ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2014/QĐ-UBND | Đồng Tháp, ngày 03 tháng 9 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC GIÁ TIÊU THỤ NƯỚC SẠCH PHỤC VỤ CHO SINH HOẠT, SẢN XUẤT, KINH DOANH VÀ DỊCH VỤ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;
Căn cứ Nghị định số 124/2011/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2011 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 117/2007/NĐ-CP của Thủ tướng Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 75/2012/TTLT-BTC-BXD-BNNPTNT ngày 15 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính - Bộ Xây dựng - Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn về việc hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại các đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 88/2012/TT-BTC ngày 28 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính về việc ban hành khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp, như sau:
ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG | MỨC GIÁ ÁP DỤNG THEO LỘ TRÌNH CÁC NĂM | ||
Năm 2014 | Năm 2015 | Năm 2016 | |
Hộ nghèo | 4.500 | 4.500 | 4.500 |
Sinh hoạt | 7.500 | 8.000 | 8.500 |
Sản xuất, kinh doanh và dịch vụ | 9.000 | 10.000 | 10.500 |
Giá nước đã bao gồm thuế giá trị gia tăng và phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt.
Điều 2. Quy định đối tượng sử dụng nước
1. Đối tượng hộ nghèo: Là các đối tượng có sổ hộ nghèo và sử dụng không quá 8 m3/hộ/tháng; trường hợp sử dụng từ m3 thứ 9 trở lên, áp dụng thu theo giá quy định của hộ sinh hoạt.
2. Đối tượng sử dụng nước sinh hoạt:
a) Bao gồm các hộ dân sử dụng nước máy cho mục đích sinh hoạt tính theo từng hộ gia đình, cho từng đồng hồ đo nước đã ký hợp đồng sử dụng nước với đơn vị cấp nước; cán bộ, công nhân viên chức, người lao động, học sinh, sinh viên đang ở trong phòng trọ, nhà cho thuê với điều kiện phải có Giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ tùy thân khác hợp lệ và phải có hợp đồng thuê nhà với hộ chính từ 06 tháng trở lên;
b) Cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp và các đoàn thể bao gồm: Các đơn vị lực lượng vũ trang, công an; bệnh viện, trường học; các cơ quan, đoàn thể, cơ sở tôn giáo; cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp khác.
3. Đối tượng sản xuất, kinh doanh và dịch vụ:
a) Các hoạt động sản xuất vật chất, bao gồm: Các khu công nghiệp, khu chế xuất; văn phòng đại diện các công ty, xí nghiệp; các cơ sở, đơn vị sản xuất, chế biến, gia công; các cơ sở chăn nuôi, giết mổ, xử lý chất thải, lò thiêu; nước phục vụ cho công trình xây dựng; các nhà máy sản xuất điện;
b) Kinh doanh, dịch vụ bao gồm: Các khách sạn, nhà hàng, nhà nghỉ, nhà trọ, nhà cho thuê, kinh doanh ăn uống, giải khát; các cơ sở thẩm mỹ, giặt ủi, hồ bơi, các khu vui chơi giải trí; các khu chợ, siêu thị, đại lý, cửa hàng thương mại; các dịch vụ cấp nước cho ghe, tàu, thuyền, xe bồn, dịch vụ rửa xe; kinh doanh điện, bưu chính, viễn thông, ngân hàng, các tổ chức tín dụng; các đơn vị sản xuất kinh doanh nước đá, rượu, bia, kem, nước giải khát; các hoạt động của tổ chức, cá nhân mang tính chất kinh doanh khác.
4. Đối tượng khác:
Ngoài các đối tượng nêu trên, Công ty TNHH một thành viên Cấp nước và Môi trường Đô thị Đồng Tháp được áp dụng giá trên cơ sở thỏa thuận giữa Công ty với khách hàng theo từng đối tượng dự án đầu tư, nhưng mức giá thỏa thuận không được cao mức giá quy định tại
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Mức giá nước áp dụng cho các năm 2014, 2015, 2016 nêu tại
Đơn vị cung cấp nước sạch theo Quyết định này là Công ty TNHH một thành viên Cấp nước và Môi trường đô thị Đồng Tháp có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện; đồng thời thông báo mức giá tiêu thụ nước sạch trên các phương tiện thông tin đại chúng để các đối tượng sử dụng biết, thực hiện. Giám đốc Sở Tài chính theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Công ty TNHH một thành viên Cấp nước và Môi trường đô thị Đồng Tháp; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 16/2011/QĐ-UBND về giá tiêu thụ nước sạch phục vụ sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh và dịch vụ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 2 Quyết định 77/2016/QĐ-UBND về quy định giá tiêu thụ nước sạch phục vụ cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh và dịch vụ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 3 Quyết định 306/QĐ-UBND-HC năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 4 Quyết định 306/QĐ-UBND-HC năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1 Quyết định 45/2015/QĐ-UBND về giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 2 Quyết định 1789/QĐ-UBND năm 2015 về bãi bỏ Quyết định 1669/QĐ-UBND giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh của Công ty Cổ phần Điện nước An Giang và Quyết định 392/QĐ-UBND áp dụng giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh do Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn quản lý do tỉnh An Giang ban hành
- 3 Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về phân công, phân cấp quản lý hoạt động về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch do thành phố Cần Thơ ban hành
- 4 Quyết định 68/2014/QĐ-UBND quy định giá nước cho sinh hoạt đô thị và sản xuất kinh doanh tiêu thụ trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 5 Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về mức giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 6 Quyết định 2438/QĐ-UBND năm 2014 điều chỉnh giá bán nước sạch phục vụ sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 7 Quyết định 28/2014/QĐ-UBND về đơn giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt đô thị trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 8 Quyết định 07/2014/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ nước sạch do Công ty TNHH một thành viên Cấp thoát nước Quảng Bình sản xuất và cung cấp
- 9 Quyết định 1513/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt đô thị trên địa bàn huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa
- 10 Quyết định 39/2014/QĐ-UBND phê duyệt phương án giá tiêu thụ nước sạch và mức giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của Công ty Cổ phần cấp nước Ninh Thuận do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 11 Quyết định 2946/QĐ-UBND năm 2012 về giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt đô thị trên địa bàn huyện Vạn Ninh do Tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 12 Quyết định 26/2012/QĐ-UBND Quy định giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Phước Vĩnh Lộc, huyện Chợ Lách, tỉnh Bến Tre
- 13 Thông tư 88/2012/TT-BTC về khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 14 Thông tư liên tịch 75/2012/TTLT-BTC-BXD-BNNPTNT hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn do Bộ Tài chính - Bộ Xây dựng - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 15 Quyết định 3600/QĐ-UBND năm 2011 về giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt trên địa bàn thành phố Cam Ranh, tỉnh Khánh Hòa
- 16 Nghị định 124/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch
- 17 Quyết định 1037/QĐ-UBND năm 2010 về giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt trên địa bàn Thị xã Cam Ranh tỉnh Khánh Hòa
- 18 Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch
- 19 Quyết định 30/2005/QĐ-UB quy định giá tiêu thụ nước sạch do Công ty Xây dựng và Cấp thoát nước Quảng Nam sản xuất, quản lý, cung cấp tại một số địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 20 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 45/2015/QĐ-UBND về giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 2 Quyết định 1789/QĐ-UBND năm 2015 về bãi bỏ Quyết định 1669/QĐ-UBND giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh của Công ty Cổ phần Điện nước An Giang và Quyết định 392/QĐ-UBND áp dụng giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh do Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn quản lý do tỉnh An Giang ban hành
- 3 Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về phân công, phân cấp quản lý hoạt động về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch do thành phố Cần Thơ ban hành
- 4 Quyết định 68/2014/QĐ-UBND quy định giá nước cho sinh hoạt đô thị và sản xuất kinh doanh tiêu thụ trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 5 Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về mức giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 6 Quyết định 2438/QĐ-UBND năm 2014 điều chỉnh giá bán nước sạch phục vụ sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 7 Quyết định 28/2014/QĐ-UBND về đơn giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt đô thị trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 8 Quyết định 07/2014/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ nước sạch do Công ty TNHH một thành viên Cấp thoát nước Quảng Bình sản xuất và cung cấp
- 9 Quyết định 1513/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt đô thị trên địa bàn huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa
- 10 Quyết định 39/2014/QĐ-UBND phê duyệt phương án giá tiêu thụ nước sạch và mức giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của Công ty Cổ phần cấp nước Ninh Thuận do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 11 Quyết định 2946/QĐ-UBND năm 2012 về giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt đô thị trên địa bàn huyện Vạn Ninh do Tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 12 Quyết định 26/2012/QĐ-UBND Quy định giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Phước Vĩnh Lộc, huyện Chợ Lách, tỉnh Bến Tre
- 13 Quyết định 3600/QĐ-UBND năm 2011 về giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt trên địa bàn thành phố Cam Ranh, tỉnh Khánh Hòa
- 14 Quyết định 1037/QĐ-UBND năm 2010 về giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt trên địa bàn Thị xã Cam Ranh tỉnh Khánh Hòa
- 15 Quyết định 30/2005/QĐ-UB quy định giá tiêu thụ nước sạch do Công ty Xây dựng và Cấp thoát nước Quảng Nam sản xuất, quản lý, cung cấp tại một số địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Nam