ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2014/QĐ-UBND | Vị Thanh, ngày 08 tháng 8 năm 2014 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ Ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1294/QĐ-BNV ngày 03 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các Bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương”;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về đánh giá, xếp loại công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 19/2014/QĐ-UBND ngày 08 tháng 8 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)
Quy định này quy định về đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện công tác cải cách hành trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Quy định này áp dụng đối với các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
Điều 3. Mục tiêu đánh giá, xếp loại
1. Thông qua đánh giá, xếp loại xác định rõ mặt mạnh, mặt yếu trong thực hiện cải cách hành chính của sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã, từ đó đưa ra các biện pháp khắc phục những tồn tại, hạn chế.
2. Góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả trong việc triển khai thực hiện công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh.
3. Tăng cường trách nhiệm của các ngành, các cấp trong việc chỉ đạo triển khai thực hiện công tác cải cách hành chính tại cơ quan, đơn vị.
4. Làm căn cứ để đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ, là cơ sở để xét thi đua khen thưởng trong lĩnh vực cải cách hành chính của các cơ quan hành chính Nhà nước của tỉnh.
1. Việc đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị phải được tổ chức định kỳ hàng năm.
2. Đảm bảo tính trung thực, phản ánh đúng tình hình thực tế kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị.
3. Đảm bảo tính khách quan, công khai, minh bạch, tính chính xác và công bằng.
Điều 5. Tiêu chí xây dựng Bộ chỉ số cải cách hành chính
1. Các lĩnh vực đánh giá, xếp loại cải cách hành chính:
a) Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính;
b) Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật;
c) Cải cách thủ tục hành chính;
d) Cải cách tổ chức bộ máy hành chính Nhà nước;
đ) Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức;
e) Đổi mới cơ chế tài chính đối với cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập;
g) Hiện đại hóa nền hành chính;
h) Thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông.
2. Nội dung Bộ chỉ số đánh giá, xếp loại cải cách hành chính của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện được ban hành kèm theo Quy định này.
3. Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố chủ trì phối hợp với Sở Nội vụ ban hành quy định chỉ số đánh giá, xếp loại công tác cải cách hành chính đối với Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
Điều 6. Trình tự, thời gian thực hiện đánh giá, xếp loại
1. Các cơ quan chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố:
a) Tổ chức thực hiện việc đánh giá kết quả cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị trực thuộc;
b) Tiến hành tự đánh giá và cho điểm kết quả thực hiện cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị mình gửi kết quả tự đánh giá và các tài liệu kiểm chứng liên quan về Hội đồng thẩm định đánh giá, xếp loại kết quả cải cách hành chính tỉnh (thông qua cơ quan thường trực Sở Nội vụ) trước ngày 15 tháng 11 hàng năm.
2. Hội đồng thẩm định đánh giá, xếp loại kết quả cải cách hành chính tỉnh tổ chức thẩm định kết quả tự đánh giá của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và phân cơ quan thường trực của Hội đồng thẩm định tiến hành điều tra xã hội học đối với đơn vị được đánh giá. Hội đồng thẩm định tỉnh báo cáo kết quả thực hiện về Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh vào ngày 15 tháng 12 hàng năm.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị.
Chỉ số cải cách hành chính được đánh giá theo thang điểm 100, trong đó 50 điểm do đơn vị được đánh giá tự chấm trên cơ sở tiêu chí đưa ra và 50 điểm thông qua điều tra xã hội học.
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định thành lập Hội đồng thẩm định đối với các cơ quan chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố.
2. Hội đồng thẩm định làm việc theo chế độ tập thể và quyết định theo đa số.
Điều 9. Xếp loại kết quả cải cách hành chính
1. Các đơn vị đạt từ 90 đến 100 điểm: Xếp loại xuất sắc.
2. Các đơn vị đạt từ 80 đến dưới 90 điểm: Xếp loại tốt.
3. Các đơn vị đạt từ 65 đến dưới 80 điểm: Xếp loại khá.
4. Các đơn vị đạt từ 50 đến dưới 65 điểm: Xếp loại trung bình
5. Các đơn vị đạt dưới 50 điểm: Xếp loại yếu.
Kết quả xếp loại công tác cải cách hành chính hàng năm là căn cứ để Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định khen thưởng trong công tác cải cách hành chính đối với các đơn vị đạt loại xuất sắc, đồng thời phê bình, kỷ luật đối với các đơn vị xếp loại yếu.
Kinh phí cho hoạt động của Hội đồng đánh giá, xếp loại công tác cải cách hành chính và kinh phí điều tra xã hội học được bố trí từ ngân sách Nhà nước.
Điều 12. Trách nhiệm thực hiện
1. Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện:
a) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, quán triệt Quy định này trong phạm vi cơ quan, đơn vị mình; thực hiện tự đánh giá, chấm điểm công tác cải cách hành chính đầy đủ, chính xác và kịp thời theo đúng Quy định này.
b) Căn cứ nội dung, phương pháp, thang điểm đánh giá, xếp loại của cấp mình triển khai thực hiện trong nội bộ của cơ quan, đơn vị phù hợp với thực tế, để bảo đảm tính đồng bộ, thống nhất.
c) Phối hợp với Sở Nội vụ trong việc điều tra xã hội học để xác định chỉ số cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị.
2. Sở Nội vụ:
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện Quy định này;
b) Tập huấn, bồi dưỡng cho công chức chuyên trách cải cách hành chính của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện về công tác đánh giá, xếp loại cải cách hành chính;
c) Tham mưu cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Hội đồng đánh giá, xếp loại cải cách hành chính tỉnh;
d) Chủ trì phối hợp với Sở Tài chính lập dự toán kinh phí chi cho hoạt động của Hội đồng đánh giá, xếp loại công tác cải cách hành chính và kinh phí điều tra xã hội học;
đ) Tổ chức tiếp nhận kết quả tự chấm điểm của các cơ quan, đơn vị và tiến hành điều tra xã hội học để đánh giá, xếp loại công tác cải cách hành chính đối với các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
e) Tham mưu với Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, khen thưởng đối với các cơ quan, đơn vị đạt kết quả tốt, xuất sắc; đồng thời đề xuất hình thức phê bình đối với các đơn vị đạt kết quả chưa tốt trong công tác cải cách hành chính.
3. Sở Tài chính:
Phối hợp với Sở Nội vụ lập dự toán kinh phí để tổ chức thực hiện Quy định này.
Điều 13. Các cơ quan chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn có trách nhiệm thực hiện nghiêm chỉnh Quy định này.
Trong quá trình thực hiện có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Nội vụ tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
(Các Phụ lục đính kèm Quyết định này được đăng tải tại mục văn bản dự thảo trên Cổng thông tin điện tử Hậu Giang).
CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CẤP SỞ, BAN NGÀNH, HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
(Kèm theo Quyết định số: 19/2014/QĐ-UBND ngày 08 tháng 8 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)
STT | Lĩnh vực/Tiêu chí/ Tiêu chí thành phần | Điểm tối đa | Điểm đánh giá | Điểm đạt được | Chỉ số | Ghi chú | |||
Điều tra XHH | Tự đánh giá | SNV đánh giá | |||||||
1 | CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CCHC | 13,5 |
|
|
|
|
|
| |
1.1 | Kế hoạch CCHC năm | 2,5 |
|
|
|
|
|
| |
1.1.1 | Ban hành kế hoạch CCHC năm kịp thời (trong quý IV của năm trước liền kề năm kế hoạch) | 0,5 |
|
|
|
|
| Đơn vị báo cáo về Sở Nội vụ | |
| Ban hành kịp thời | 0,5 |
|
|
|
|
|
| |
| Ban hành không kịp thời | 0,25 |
|
|
|
|
|
| |
| Không ban hành | 0 |
|
|
|
|
|
| |
1.1.2 | Xác định đầy đủ các nhiệm vụ CCHC trên các lĩnh vực theo Chương trình CCHC của tỉnh và bố trí kinh phí triển khai. | 0,5 |
|
|
|
|
|
| |
| Xác định đầy đủ các nhiệm vụ và có bố trí kinh phí. | 0,5 |
|
|
|
|
|
| |
| Không xác định đầy đủ các nhiệm vụ và không bố trí kinh phí. | 0 |
|
|
|
|
|
| |
1.1.3 | Các kết quả phải đạt được xác định rõ ràng, cụ thể và định rõ trách nhiệm triển khai của cơ quan, đơn vị. | 0,5 |
|
|
|
|
|
| |
| Đạt yêu cầu | 0,5 |
|
|
|
|
|
| |
| Không đạt yêu cầu | 0 |
|
|
|
|
|
| |
1.1.4 | Mức độ triển khai thực hiện kế hoạch CCHC | 1 |
|
|
|
|
|
| |
| Thực hiện trên 80% chỉ tiêu kế hoạch đề ra | 1 |
|
|
|
|
|
| |
| Thực hiện từ 70% - 80% chỉ tiêu kế hoạch đề ra | 0,75 |
|
|
|
|
|
| |
| Thực hiện từ 50% - dưới 70% chỉ tiêu kế hoạch đề ra | 0,5 |
|
|
|
|
|
| |
| Thực hiện dưới 50% chỉ tiêu kế hoạch đề ra | 0 |
|
|
|
|
|
| |
1.2 | Báo cáo định kỳ Cải cách hành chính | 1,5 |
|
|
|
|
|
| |
1.2.1 | Số lượng báo cáo (2 báo cáo quý, báo cáo 6 tháng và báo cáo năm) | 0,5 |
|
|
|
|
|
| |
| Đủ số lượng báo cáo | 0,5 |
|
|
|
|
|
| |
| Không đủ số lượng báo cáo | 0 |
|
|
|
|
|
| |
1.2.2 | Tất cả báo cáo đầy đủ nội dung theo hướng dẫn | 0,5 |
|
|
|
|
|
| |
| Đạt yêu cầu | 0,5 |
|
|
|
|
|
| |
| Không đạt yêu cầu | 0 |
|
|
|
|
|
| |
1.2.3 | Tất cả báo cáo được gửi đúng thời gian quy định | 0,5 |
|
|
|
|
|
| |
| Đúng thời gian quy định | 0,5 |
|
|
|
|
|
| |
| Không đúng thời gian quy định | 0 |
|
|
|
|
|
| |
1.3 | Kiểm tra công tác Cải cách hành chính | 2 |
|
|
|
|
|
| |
1.3.1 | Kế hoạch kiểm tra CCHC đối với các phòng, ban chuyên môn và đơn vị trực thuộc (có KHKT riêng hoặc lồng ghép trong kế hoạch CCHC năm nhưng nội dung phải đầy đủ, cụ thể) | 0,5 |
|
|
|
|
|
| |
| Kế hoạch kiểm tra trên 60% đơn vị, tổ chức ít nhất 2 đợt kiểm tra | 0,5 |
|
|
|
|
|
| |
| Kế hoạch kiểm tra từ 50% - 60% đơn vị trực thuộc | 0,25 |
|
|
|
|
|
| |
| Kế hoạch kiểm tra dưới 50% đơn vị trực thuộc | 0 |
|
|
|
|
|
| |
1.3.2 | Thực hiện kế hoạch kiểm tra | 0,5 |
|
|
|
|
|
| |
| Thực hiện trên 80% chỉ tiêu kế hoạch | 0,5 |
|
|
|
|
|
| |
| Thực hiện từ 50% - 80% chỉ tiêu kế hoạch | 0,25 |
|
|
|
|
|
| |
| Thực hiện dưới 50% chỉ tiêu kế hoạch | 0 |
|
|
|
|
|
| |
1.3.3 | Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra | 1 |
|
|
|
|
|
| |
| 100% các vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý | 1 |
|
|
|
|
|
| |
| Trên 70% các vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý | 0,5 |
|
|
|
|
|
| |
| Xử lý dưới 70% hoặc không xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra | 0 |
|
|
|
|
|
| |
1.4 | Công tác tuyên truyền Cải cách hành chính | 2 |
|
|
|
|
|
| |
1.4.1 | Kế hoạch tuyên truyền CCHC (có kế hoạch tuyên truyền CCHC riêng hoặc nằm trong kế hoạch CCHC năm) | 0,5 |
|
|
|
|
|
| |
| Có kế hoạch | 0,5 |
|
|
|
|
|
| |
| Không có kế hoạch | 0 |
|
|
|
|
|
| |
1.4.2 | Mức độ thực hiện kế hoạch tuyên truyền CCHC | 0,5 |
|
|
|
|
|
| |
| Thực hiện trên 80% kế hoạch | 0,5 |
|
|
|
|
|
| |
| Thực hiện từ 70% - 80% kế hoạch | 0,35 |
|
|
|
|
|
| |
| Thực hiện từ 50% - dưới 70% kế hoạch | 0,25 |
|
|
|
|
|
| |
| Thực hiện dưới 50% kế hoạch | 0 |
|
|
|
|
|
| |
1.4.3 | Tác động của tuyên truyền đối với việc nâng cao nhận thức của người dân, tổ chức về CCHC | 1 |
|
|
|
|
| ĐTXHH | |
1.5 | Sự năng động trong chỉ đạo, điều hành CCHC | 2 |
|
|
|
|
|
| |
1.5.1 | Gắn kết quả thực hiện CCHC với công tác thi đua, khen thưởng | 1 |
|
|
|
|
|
| |
| Có thực hiện | 1 |
|
|
|
|
|
| |
| Không thực hiện | 0 |
|
|
|
|
|
| |
1.5.2 | Sáng kiến trong triển khai công tác CCHC | 1 |
|
|
|
|
|
| |
| Có sáng kiến | 1 |
|
|
|
|
|
| |
| Không có sáng kiến | 0 |
|
|
|
|
|
| |
1.6 | Kết quả chỉ đạo, điều hành CCHC | 4 |
|
|
|
|
|
| |
1.6.1 | Chất lượng các văn bản chỉ đạo, điều hành CCHC | 1 |
|
|
|
|
| ĐTXHH | |
1.6.2 | Tính kịp thời của các văn bản chỉ đạo, điều hành CCHC | 1 |
|
|
|
|
| ĐTXHH | |
1.6.3 | Bố trí nguồn lực (nhân lực, đầu tư trang thiết bị…..) cho công tác CCHC | 1 |
|
|
|
|
| ĐTXHH | |
1.6.4 | Công tác chỉ đạo, đôn đốc thực hiện các nhiệm vụ CCHC | 1 |
|
|
|
|
| ĐTXHH | |
2 | XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT | 9,5 |
|
|
|
|
|
| |
2.1 | Xây dựng văn bản QPPL | 4,5 |
|
|
|
|
|
| |
2.1.1 | Mức độ thực hiện kế hoạch xây dựng VBQPPL hàng năm | 1 |
|
|
|
|
|
| |
| Thực hiện trên 80% kế hoạch | 1 |
|
|
|
|
|
| |
| Thực hiện từ 70% - 80% kế hoạch | 0,75 |
|
|
|
|
|
| |
| Thực hiện từ 50% - dưới 70% kế hoạch | 0,5 |
|
|
|
|
|
| |
| Thực hiện dưới 50% kế hoạch | 0 |
|
|
|
|
|
| |
2.1.2 | Thực hiện quy trình xây dựng VBQPPL | 0,5 |
|
|
|
|
|
| |
| Đúng quy định | 0,5 |
|
|
|
|
|
| |
| Không đúng quy định | 0 |
|
|
|
|
|
| |
2.1.3 | Mức độ phù hợp với tình hình thực tế của VBQPPL do tỉnh ban hành | 1 |
|
|
|
|
| ĐTXHH | |
2.1.4 | Tính khả thi của VBQPPL | 1 |
|
|
|
|
| ĐTXHH | |
2.1.5 | Tính hiệu quả của VBQPPL | 1 |
|
|
|
|
| ĐTXHH | |
2.2 | Công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật | 1,5 |
|
|
|
|
|
| |
2.2.1 | Ban hành kế hoạch rà soát, hệ thống hóa VBQPPL | 0,5 |
|
|
|
|
|
| |
| Ban hành kịp thời | 0,5 |
|
|
|
|
|
| |
| Ban hành không kịp thời | 0,25 |
|
|
|
|
|
| |
| Không ban hành | 0 |
|
|
|
|
|
| |
2.2.2 | Mức độ hoàn thành kế hoạch rà soát, hệ thống hóa VBQPPL | 0,5 |
|
|
|
|
|
| |
| Hoàn thành kế hoạch | 0,5 |
|
|
|
|
|
| |
| Không hoàn thành kế hoạch | 0 |
|
|
|
|
|
| |
2.2.3 | Xử lý kết quả rà soát | 0,5 |
|
|
|
|
|
| |
| Thực hiện đúng quy định của hướng dẫn | 0,5 |
|
|
|
|
|
| |
| Không thực hiện đúng quy định của hướng dẫn | 0 |
|
|
|
|
|
| |
2.3 | Tổ chức và kiểm tra việc thực hiện VBQPPL tại đơn vị | 3,5 |
|
|
|
|
|
| |
2.3.1 | Tổ chức triển khai thực hiện VBQPPL | 1 |
|
|
|
|
|
| |
| Trên 80% số VBQPPL được triển khai thực hiện đầy đủ, kịp thời và đúng quy định | 1 |
|
|
|
|
|
| |
| Từ 70% - 80% số VBQPPL được triển khai thực hiện đầy đủ, kịp thời và đúng quy định. | 0,75 |
|
|
|
|
|
| |
| Từ 50% - dưới 70% số VBQPPL được triển khai thực hiện đầy đủ, kịp thời và đúng quy định | 0,5 |
|
|
|
|
|
| |
| Dưới 50% số VBQPPL được triển khai thực hiện đầy đủ, kịp thời và đúng quy định | 0 |
|
|
|
|
|
| |
2.3.2 | Ban hành kế hoạch kiểm tra việc thực hiện VBQPPL | 0,5 |
|
|
|
|
|
| |
| Ban hành kịp thời | 0,5 |
|
|
|
|
|
| |
| Ban hành không kịp thời | 0,25 |
|
|
|
|
|
| |
| Không ban hành | 0 |
|
|
|
|
|
| |
2.3.3 | Mức độ thực hiện kế hoạch kiểm tra | 1 |
|
|
|
|
|
| |
| Thực hiện trên 80% kế hoạch | 1 |
|
|
|
|
|
| |
| Thực hiện từ 70% - 80% kế hoạch | 0,75 |
|
|
|
|
|
| |
| Thực hiện từ 50% - dưới 70% kế hoạch | 0,5 |
|
|
|
|
|
| |
| Thực hiện dưới 50% kế hoạch | 0 |
|
|
|
|
|
| |
2.3.4 | Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra | 1 |
|
|
|
|
|
| |
| Tất cả các vấn đề phát hiện qua kiểm tra đều được xử lý hoặc kiến nghị xử lý | 1 |
|
|
|
|
|
| |
| Hầu hết các vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý | 0,75 |
|
|
|
|
|
| |
| Một số vấn đề phát hiện qua kiểm tra đều được xử lý hoặc kiến nghị xử lý | 0,5 |
|
|
|
|
|
| |
| Không xử lý hoặc kiến nghị xử lý | 0 |
|
|
|
|
|
| |
3 | CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | 6,5 |
|
|
|
|
|
| |
3.1 | Rà soát, đánh giá, cập nhật TTHC | 4,5 |
|
|
|
|
|
| |
3.1.1 | Ban hành kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC | 1 |
|
|
|
|
|
| |
| Ban hành kịp thời | 1 |
|
|
|
|
|
| |
| Ban hành không kịp thời | 0,5 |
|
|
|
|
|
| |
| Không ban hành | 0 |
|
|
|
|
|
| |
3.1.2 | Mức độ thực hiện kế hoạch kiểm tra | 1 |
|
|
|
|
|
| |
| Thực hiện trên 80% kế hoạch | 1 |
|
|
|
|
|
| |
| Thực hiện từ 70% - 80% kế hoạch | 0,75 |
|
|
|
|
|
| |
| Thực hiện từ 50% - dưới 70% kế hoạch | 0,5 |
|
|
|
|
|
| |
| Thực hiện dưới 50% kế hoạch | 0 |
|
|
|
|
|
| |
3.1.3 | Xử lý các vấn đề phát hiện qua rà soát | 1 |
|
|
|
|
|
| |
| Thực hiện sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ TTHC và các quy định có liên quan theo thẩm quyền | 0,5 |
|
|
|
|
|
| |
| Đề nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ TTHC và các quy định có liên quan theo quy định | 0,5 |
|
|
|
|
|
| |
3.1.4 | Cập nhật, công bố TTHC theo quy định | 0,5 |
|
|
|
|
|
| |
| Cập nhật, công bố đầy đủ, kịp thời TTHC và các quy định có liên quan | 0,5 |
|
|
|
|
|
| |
| Cập nhật, công bố không đầy đủ hoặc không kịp thời | 0 |
|
|
|
|
|
| |
3.1.5 | Thực hiện việc tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết | 0,5 |
|
|
|
|
|
| |
| Thực hiện đầy đủ quy định | 0,5 |
|
|
|
|
|
| |
| Không thực hiện đầy đủ quy định | 0 |
|
|
|
|
|
| |
3.1.6 | Xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết | 1 |
|
|
|
|
|
| |
| 100% các phản ánh, kiến nghị được xử lý hoặc kiến nghị xử lý | 1 |
|
|
|
|
|
| |
| Từ 50% đến 99% các phản ánh, kiến nghị được xử lý hoặc kiến nghị xử lý | 0,75 |
|
|
|
|
|
| |
| Dưới 50% các phản ánh, kiến nghị được xử lý hoặc kiến nghị xử lý | 0,5 |
|
|
|
|
|
| |
| Không xử lý hoặc kiến nghị xử lý | 0 |
|
|
|
|
|
| |
3.2 | Công khai thủ tục hành chính | 2 |
|
|
|
|
|
| |
3.2.1 | Đơn vị công khai đầy đủ, đúng quy định TTHC tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 1 |
|
|
|
|
|
| |
| Trên 80% số cơ quan, đơn vị | 1 |
|
|
|
|
|
| |
| Từ 70% - 80% số cơ quan, đơn vị | 0,75 |
|
|
|
|
|
| |
| Từ 50% - dưới 70% số cơ quan, đơn vị | 0,5 |
|
|
|
|
|
| |
| Dưới 50% số cơ quan, đơn vị | 0 |
|
|
|
|
|
| |
3.2.2 | Tỷ lệ TTHC được công khai đầy đủ, đúng quy định trên Cổng thông tin điện tử hoặc trang thông tin điện tử | 1 |
|
|
|
|
|
| |
| Trên 80% số TTHC được công khai đầy đủ, đúng quy định | 1 |
|
|
|
|
|
| |
| Từ 70% - 80% số TTHC được công khai đầy đủ, đúng quy định | 0,75 |
|
|
|
|
|
| |
| Từ 50% - dưới 70% số TTHC được công khai đầy đủ, đúng quy định | 0,25 |
|
|
|
|
|
| |
| Dưới 50% số TTHC được công khai đầy đủ, đúng quy định | 0 |
|
|
|
|
|
| |
4 | CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC | 12 |
|
|
|
|
|
| |
4.1 | Tuân thủ các quy định của chính phủ, các bộ về tổ chức bộ máy | 1 |
|
|
|
|
|
| |
| Thực hiện đầy đủ theo quy định | 1 |
|
|
|
|
|
| |
| Không thực hiện đầy đủ theo quy định | 0 |
|
|
|
|
|
| |
4.2 | Thực hiện chức năng, nhiệm vụ của đơn vị | 4 |
|
|
|
|
|
| |
4.2.1 | Kết quả thực hiện chức năng, nhiệm vụ của cơ quan chuyên môn cấp tỉnh | 2 |
|
|
|
|
| ĐTXHH | |
4.2.2 | Kết quả thực hiện chức năng, nhiệm vụ của phòng thuộc UBND cấp huyện | 2 |
|
|
|
|
| ĐTXHH | |
4.3 | Kiểm tra tình hình tổ chức và hoạt động của các phòng, ban và đơn vị trực thuộc | 2,5 |
|
|
|
|
|
| |
4.3.1 | Ban hành kế hoạch kiểm tra | 0,5 |
|
|
|
|
|
| |
| Có kế hoạch kiểm tra từ trên 30% số cơ quan, đơn vị | 0,5 |
|
|
|
|
|
| |
| Có kế hoạch kiểm tra từ 20% - 30% số cơ quan, đơn vị | 0,25 |
|
|
|
|
|
| |
| Có kế hoạch kiểm tra từ dưới 20% số cơ quan, đơn vị | 0 |
|
|
|
|
|
| |
4.3.2 | Mức độ thực hiện kế hoạch kiểm tra | 1 |
|
|
|
|
|
| |
| Thực hiện trên 80% kế hoạch | 1 |
|
|
|
|
|
| |
| Thực hiện từ 70% - 80% kế hoạch | 0,75 |
|
|
|
|
|
| |
| Thực hiện từ 50% - dưới 70% kế hoạch | 0,5 |
|
|
|
|
|
| |
| Thực hiện dưới 50% kế hoạch | 0 |
|
|
|
|
|
| |
4.3.3 | Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra | 1 |
|
|
|
|
|
| |
| 100% các vấn đề phát hiện qua kiểm tra đều được xử lý hoặc kiến nghị xử lý | 1 |
|
|
|
|
|
| |
| Từ 70% - dưới 99% các vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý | 0,75 |
|
|
|
|
|
| |
| Từ 50% - dưới 70% vấn đề phát hiện qua kiểm tra đều được xử lý hoặc kiến nghị xử lý | 0,5 |
|
|
|
|
|
| |
| Dưới 50% vấn đề phát hiện qua kiểm tra đều được xử lý hoặc kiến nghị xử lý | 0,25 |
|
|
|
|
|
| |
| Không xử lý hoặc không kiến nghị xử lý | 0 |
|
|
|
|
|
| |
4.4 | Thực hiện phân cấp quản lý | 2,5 |
|
|
|
|
|
| |
4.4.1 | Thực hiện các quy định về phân cấp quản lý theo quy định | 1 |
|
|
|
|
|
| |
| Thực hiện đầy đủ theo quy định | 1 |
|
|
|
|
|
| |
| Không thực hiện đầy đủ theo quy định | 0 |
|
|
|
|
|
| |
4.4.2 | Thực hiện kiểm tra, đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ đã phân cấp cho các đơn vị trực thuộc | 0,5 |
|
|
|
|
|
| |
| Có thực hiện | 0,5 |
|
|
|
|
|
| |
| Không thực hiện | 0 |
|
|
|
|
|
| |
4.4.3 | Xử lý các vấn đề về phân cấp phát hiện qua kiểm tra | 1 |
|
|
|
|
|
| |
| Trên 80% các vấn đề phát hiện qua kiểm tra đều được xử lý hoặc kiến nghị xử lý | 1 |
|
|
|
|
|
| |
| Từ 70% - 80% các vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý | 0,75 |
|
|
|
|
|
| |
| Từ 50% - dưới 70% các vấn đề phát hiện qua kiểm tra đều được xử lý hoặc kiến nghị xử lý | 0,5 |
|
|
|
|
|
| |
| Dưới 50% các vấn đề phát hiện qua kiểm tra đều được xử lý hoặc kiến nghị xử lý | 0,25 |
|
|
|
|
|
| |
| Không xử lý hoặc không kiến nghị xử lý | 0 |
|
|
|
|
|
| |
4.5 | Thực hiện quy chế làm việc tại đơn vị | 2 |
|
|
|
|
| ĐTXHH | |
4.5.1 | Ban hành quy chế làm việc tại đơn vị | 1 |
|
|
|
|
|
| |
| Có ban hành | 1 |
|
|
|
|
|
| |
| Không ban hành | 0 |
|
|
|
|
|
| |
4.5.2 | Kết quả thực hiện quy chế làm việc tại đơn vị | 1 |
|
|
|
|
|
| |
5 | XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CBCC, VC | 15,5 |
|
|
|
|
|
| |
5.1 | Xác định cơ cấu CC, VC theo vị trí việc làm | 3 |
|
|
|
|
|
| |
5.1.1 | Đơn vị thực hiện cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm được phê duyệt | 1 |
| ||||||
| Có thực hiện | 1 |
|
|
|
|
|
| |
| Không thực hiện | 0 |
|
|
|
|
|
| |
5.1.2 | Đơn vị có các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc thực hiện cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm được phê duyệt | 1 |
|
|
|
|
|
| |
| Có thực hiện | 1 |
|
|
|
|
|
| |
| Không thực hiện | 0 |
|
|
|
|
|
| |
5.1.3 | Mức độ thực hiện cơ cấu CC, VC theo vị trí việc làm được phê duyệt | 1 |
|
|
|
|
|
| |
| Trên 80% số cơ quan, đơn vị thực hiện đúng cơ cấu CC, VC được phê duyệt | 1 |
|
|
|
|
|
| |
| Từ 70% - 80% số cơ quan, đơn vị thực hiện đúng cơ cấu CC, VC được phê duyệt | 0,75 |
|
|
|
|
|
| |
| Từ 50% - dưới 70% số cơ quan, đơn vị thực hiện đúng cơ cấu CC, VC được phê duyệt | 0,5 |
|
|
|
|
|
| |
| Dưới 50% số cơ quan, đơn vị thực hiện đúng cơ cấu CC, VC được phê duyệt | 0 |
|
|
|
|
|
| |
5.2 | Tuyển dụng và bố trí sử dụng công chức, viên chức | 2 |
|
|
|
|
|
| |
5.2.1 | Thực hiện đúng quy định về tuyển dụng công chức (Sở, ban ngành, huyện, thị xã, thành phố) | 0,5 |
|
|
|
|
|
| |
| Thực hiện đúng quy định | 0,5 |
|
|
|
|
|
| |
| Thực hiện không đúng quy định | 0 |
|
|
|
|
|
| |
5.2.2 | Đơn vị sự nghiệp trực thuộc sở, ban ngành, huyện, thị xã, thành phố thực hiện đúng quy định về tuyển dụng viên chức | 0,5 |
|
|
|
|
|
| |
| Thực hiện đúng quy định | 0,5 |
|
|
|
|
|
| |
| Thực hiện không đúng quy định | 0 |
|
|
|
|
|
| |
5.2.3 | Đơn vị bố trí công chức theo đúng quy định của vị trí làm việc và ngạch công chức | 0,5 |
|
|
|
|
|
| |
| Có thực hiện | 0,5 |
|
|
|
|
|
| |
| Không thực hiện | 0 |
|
|
|
|
|
| |
5.2.4 | Bố trí viên chức theo đúng quy định của vị trí việc làm và chức danh nghề nghiệp | 0,5 |
|
|
|
|
|
| |
| Có thực hiện | 0,5 |
|
|
|
|
|
| |
| Không thực hiện | 0 |
|
|
|
|
|
| |
5.3 | Công tác đào tạo, bồi dưỡng công chức | 1,5 |
|
|
|
|
|
| |
5.3.1 | Có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức hàng năm | 0,5 |
|
|
|
|
|
| |
| Ban hành kịp thời | 0,5 |
|
|
|
|
|
| |
| Ban hành không kịp thời | 0,25 |
|
|
|
|
|
| |
| Không ban hành | 0 |
|
|
|
|
|
| |
5.3.2 | Mức độ thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức | 1 |
|
|
|
|
|
| |
| Thực hiện trên 80% kế hoạch | 1 |
|
|
|
|
|
| |
| Thực hiện từ 70% - 80% kế hoạch | 0,75 |
|
|
|
|
|
| |
| Thực hiện từ 50% - dưới 70% kế hoạch | 0,5 |
|
|
|
|
|
| |
| Thực hiện dưới 50% kế hoạch | 0 |
|
|
|
|
|
| |
5.4 | Đổi mới công tác quản lý công chức | 0,5 |
|
|
|
|
|
| |
| Đánh giá công chức trên cơ sở kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao | 0,5 |
|
|
|
|
|
| |
| Có thực hiện | 0,5 |
|
|
|
|
|
| |
| Không thực hiện | 0 |
|
|
|
|
|
| |
5.5 | Chất lượng công chức | 6 |
|
|
|
|
|
| |
5.5.1 | Năng lực chuyên môn, nghiệp vụ công chức | 1,5 |
|
|
|
|
| ĐTXHH | |
5.5.2 | Tinh thần trách nhiệm đối với công việc của công chức | 1,5 |
|
|
|
|
| ĐTXHH | |
5.5.3 | Thái độ phục vụ của công chức | 1,5 |
|
|
|
|
| ĐTXHH | |
5.5.4 | Tình trạng lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi cá nhân của công chức | 1,5 |
|
|
|
|
| ĐTXHH | |
5.6 | Cán bộ, công chức cấp xã | 2,5 |
|
|
|
|
|
| |
5.6.1 | Tỷ lệ đạt chuẩn của công chức cấp xã | 1 |
|
|
|
|
|
| |
| Trên 80% công chức cấp xã đạt chuẩn | 1 |
|
|
|
|
|
| |
| Từ 70% - 80% công chức cấp xã đạt chuẩn | 0,5 |
|
|
|
|
|
| |
| Từ 50% - dưới 70% công chức cấp xã đạt chuẩn | 0,25 |
|
|
|
|
|
| |
| Dưới 50% công chức cấp xã đạt chuẩn | 0 |
|
|
|
|
|
| |
5.6.2 | Tỷ lệ đạt chuẩn của cán bộ cấp xã | 1 |
|
|
|
|
|
| |
| Trên 80% cán bộ cấp xã đạt chuẩn | 1 |
|
|
|
|
|
| |
| Từ 70% - 80% cán bộ cấp xã đạt chuẩn | 0,75 |
|
|
|
|
|
| |
| Từ 50% - dưới 70% cán bộ cấp xã đạt chuẩn | 0,5 |
|
|
|
|
|
| |
| Dưới 50% số cán bộ cấp xã đạt chuẩn | 0 |
|
|
|
|
|
| |
5.6.3 | Tỷ lệ số cán bộ, công chức cấp xã được bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ trong năm | 0,5 |
|
|
|
|
|
| |
| Trên 70% số cán bộ, công chức | 0,5 |
|
|
|
|
|
| |
| Từ 50% - 70% số cán bộ, công chức | 0,25 |
|
|
|
|
|
| |
| Dưới 50% số cán bộ, công chức | 0 |
|
|
|
|
|
| |
6 | ĐỔI MỚI CƠ CHẾ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI CƠ QUAN HÀNH CHÍNH VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP | 15 |
|
|
|
|
|
| |
6.1 | Triển khai thực hiện cơ chế khoán biên chế và kinh phí quản lý hành chính tại cơ quan hành chính | 2,5 |
|
|
|
|
|
| |
6.1.1 | Cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện cơ chế khoán biên chế và kinh phí quản lý hành chính tại cơ quan, đơn vị | 0,5 |
|
|
|
|
|
| |
| Có triển khai thực hiện | 0,5 |
|
|
|
|
|
| |
| Chưa triển khai thực hiện (đối với đơn vị bắt buộc) | 0 |
|
|
|
|
|
| |
6.1.2 | Tác động của việc triển khai thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại các cơ quan hành chính | 2 |
|
|
|
|
| ĐTXHH | |
6.2 | Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại các đơn vị sự nghiệp công lập | 2 |
|
|
|
|
|
| |
6.2.1 | Đơn vị sự nghiệp công lập có triển khai thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm | 0,5 |
|
|
|
|
|
| |
| Có thực hiện | 0,5 |
|
|
|
|
|
| |
| Chưa triển khai thực hiện (đối với đơn vị bắt buộc) | 0 |
|
|
|
|
|
| |
6.2.2 | Tác động của việc thực hiện cơ chế tại các đơn vị sự nghiệp công lập | 1,5 |
|
|
|
|
| ĐTXHH | |
6.3 | Chất lượng cung cấp dịch vụ y tế công của địa phương | 6 |
|
|
|
|
|
| |
6.3.1 | Năng lực chuyên môn của đội ngũ viên chức y tế tại địa phương | 1,5 |
|
|
|
|
| ĐTXHH | |
6.3.2 | Kết quả khám, chữa bệnh của các cơ sở y tế tại địa phương | 1,5 |
|
|
|
|
| ĐTXHH | |
6.3.3 | Thái độ phục vụ của đội ngũ viên chức y tế tại địa phương | 1,5 |
|
|
|
|
| ĐTXHH | |
6.3.4 | Các hiện tượng tiêu cực ở các cơ sở khám, chữa bệnh tại địa phương | 1,5 |
|
|
|
|
| ĐTXHH | |
6.4 | Chất lượng cung cấp dịch vụ giáo dục công của địa phương | 4,5 |
|
|
|
|
|
| |
6.4.1 | Năng lực chuyên môn của đội ngũ giáo viên phổ thông tại địa phương | 1,5 |
|
|
|
|
| ĐTXHH | |
6.4.2 | Chất lượng dạy và học của các trường phổ thông tại địa phương | 1,5 |
|
|
|
|
| ĐTXHH | |
6.4.3 | Các hiện tượng tiêu cực ở các trường phổ thông tại địa phương | 1,5 |
|
|
|
|
| ĐTXHH | |
7 | HIỆN ĐẠI HÓA NỀN HÀNH CHÍNH | 15 |
|
|
|
|
|
| |
7.1 | Ứng dụng công nghệ thông tin | 6 |
|
|
|
|
|
| |
7.1.1 | Ban hành kế hoạch ứng dụng CNTT vào cơ quan, đơn vị (ban hành riêng hay lồng ghép với các văn bản khác của đơn vị) | 0,5 |
|
|
|
|
|
| |
| Ban hành kịp thời | 0,5 |
|
|
|
|
|
| |
| Ban hành không kịp thời | 0,25 |
|
|
|
|
|
| |
| Không ban hành | 0 |
|
|
|
|
|
| |
7.1.2 | Mức độ thực hiện kế hoạch ứng dụng CNTT | 1 |
|
|
|
|
|
| |
| Thực hiện trên 80% kế hoạch | 1 |
|
|
|
|
|
| |
| Thực hiện từ 70% - 80% kế hoạch | 0,75 |
|
|
|
|
|
| |
| Thực hiện từ 50% - dưới 70% kế hoạch | 0,5 |
|
|
|
|
|
| |
| Thực hiện dưới 50% kế hoạch | 0 |
|
|
|
|
|
| |
7.1.3 | Việc triển khai ứng dụng phần mềm quản lý văn bản | 0,5 |
|
|
|
|
|
| |
| Có triển khai sử dụng | 0,5 |
|
|
|
|
|
| |
| Không có triển khai sử dụng | 0 |
|
|
|
|
|
| |
7.1.4 | Việc sử dụng mạng nội bộ (mạng LAN) để trao đổi công việc | 0,5 |
|
|
|
|
|
| |
| Có sử dụng | 0,5 |
|
|
|
|
|
| |
| Không có sử dụng | 0 |
|
|
|
|
|
| |
7.1.5 | Mức độ sử dụng thư điện tử trong trao đổi công việc của cán bộ, công chức | 2 |
|
|
|
|
| ĐTXHH | |
7.1.6 | Mức độ cung cấp dịch vụ công trực tuyến | 1,5 |
|
|
|
|
|
| |
| Tất cả dịch vụ công được cung cấp trực tuyến ở mức độ 1 và 2 | 0,5 |
|
|
|
|
|
| |
| Có từ 10 dịch vụ công trở lên được cung cấp trực tuyến ở mức độ 3 | 0,5 |
|
|
|
|
|
| |
| Có từ 2 dịch vụ công trở lên được cung cấp trực tuyến ở mức độ 4 | 0,5 |
|
|
|
|
|
| |
7.2 | Chất lượng cung cấp thông tin trên Cổng thông tin điện tử hoặc trang thông tin điện tử | 6 |
|
|
|
|
|
| |
7.2.1 | Tính kịp thời của thông tin | 2 |
|
|
|
|
| ĐTXHH | |
7.2.2 | Mức độ đầy đủ của thông tin về các lĩnh vực đơn vị quản lý | 2 |
|
|
|
|
| ĐTXHH | |
7.2.3 | Mức độ thuận tiện trong truy cập, khai thác thông tin | 2 |
|
|
|
|
| ĐTXHH | |
7.3 | Áp dụng ISO trong hoạt động của cơ quan hành chính | 3 |
|
|
|
|
|
| |
7.3.2 | Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp xã được cấp chứng chỉ ISO | 1,5 |
|
|
|
|
|
| |
| Trên 70% số đơn vị | 1,5 |
|
|
|
|
|
| |
| Từ 50% - 70% số đơn vị | 1 |
|
|
|
|
|
| |
| Từ 30% - dưới 50% số đơn vị | 0,5 |
|
|
|
|
|
| |
| Dưới 30% số đơn vị | 0 |
|
|
|
|
|
| |
7.3.3 | Thực hiện đúng quy định ISO trong hoạt động | 1,5 |
|
|
|
|
|
| |
| Trên 80% số cơ quan, đơn vị | 1,5 |
|
|
|
|
|
| |
| Từ 70% - 80% số cơ quan, đơn vị | 1 |
|
|
|
|
|
| |
| Từ 50% - dưới 70% số cơ quan, đơn vị | 0,5 |
|
|
|
|
|
| |
| Dưới 50% số cơ quan, đơn vị | 0 |
|
|
|
|
|
| |
8 | THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG | 13 |
|
|
|
|
|
| |
8.1 | Thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông | 1,5 |
|
|
|
|
|
| |
8.1.1 | Triển khai cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông | 1 |
|
|
|
|
|
| |
8.1.2 | Tỷ lệ cơ quan hành chính cấp xã triển khai cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông | 0,5 |
|
|
|
|
|
| |
| Trên 80% số đơn vị | 0,5 |
|
|
|
|
|
| |
| Từ 70% - 80% số đơn vị | 0,35 |
|
|
|
|
|
| |
| Từ 50% - dưới 70% số đơn vị | 0,25 |
|
|
|
|
|
| |
| Dưới 50% số đơn vị | 0 |
|
|
|
|
|
| |
8.2 | Số lượng TTHC giải quyết theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông | 2 |
|
|
|
|
|
| |
8.2.1 | Số lượng các TTHC thực hiện được giải quyết theo cơ chế một cửa | 1 |
|
|
|
|
|
| |
| Trên 80% số lượng TTHC | 1 |
|
|
|
|
|
| |
| Từ 70% - 80% số lượng TTHC | 0,75 |
|
|
|
|
|
| |
| Từ 50% - dưới 70% số lượng TTHC | 0,5 |
|
|
|
|
|
| |
| Dưới 50% số lượng TTHC | 0 |
|
|
|
|
|
| |
8.2.2 | Số lượng TTHC giải quyết theo cơ chế một cửa liên thông | 1 |
|
|
|
|
|
| |
| Từ 15 TTHC trở lên | 1 |
|
|
|
|
|
| |
| Từ 10 - 14 TTHC | 0,75 |
|
|
|
|
|
| |
| Từ 5 - 9 TTHC | 0,5 |
|
|
|
|
|
| |
| Dưới 5 TTHC | 0 |
|
|
|
|
|
| |
8.3 | Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị và mức độ hiện đại hóa của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 1,5 |
|
|
|
|
|
| |
8.3.1 | Đạt yêu cầu về cơ sở vật chất, trang thiết bị theo quy định | 1 |
|
|
|
|
|
| |
| Trên 80% | 1 |
|
|
|
|
|
| |
| Từ 70% - 80% | 0,75 |
|
|
|
|
|
| |
| Từ 50% - dưới 70% | 0,5 |
|
|
|
|
|
| |
| Dưới 50% | 0 |
|
|
|
|
|
| |
8.3.2 | Tỷ lệ cơ quan hành chính cấp xã thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông hiện đại | 0,5 |
|
|
|
|
|
| |
| Trên 50% số đơn vị trở lên | 0,5 |
|
|
|
|
|
| |
| Từ 30% - 50% số đơn vị | 0,25 |
|
|
|
|
|
| |
| Dưới 30% số đơn vị | 0 |
|
|
|
|
|
| |
8.4 | Chất lượng phục vụ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 8 |
|
|
|
|
|
| |
8.4.1 | Nơi đón tiếp tổ chức, cá nhân | 2 |
|
|
|
|
| ĐTXHH | |
8.4.2 | Thái độ phục vụ của công chức tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 2 |
|
|
|
|
| ĐTXHH | |
8.4.3 | Thời gian giải quyết TTHC tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 2 |
|
|
|
|
| ĐTXHH | |
8.4.4 | Chất lượng giải quyết TTHC tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 2 |
|
|
|
|
| ĐTXHH | |
| TỔNG ĐIỂM | 100 |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1 Quyết định 35/2015/QĐ-UBND sửa đổi Điều 10 của Quyết định 19/2014/QĐ-UBND Quy định về đánh giá, xếp loại công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 2 Quyết định 19/2017/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành
- 3 Quyết định 19/2017/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành
- 1 Quyết định 71/2015/QĐ-UBND Quy định đánh giá, xếp loại công tác Cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 2 Quyết định 402/QĐ-UBND năm 2015 Quy định đánh giá, xếp loại công tác cải cách hành chính của các sở, ban ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3 Quyết định 2197/QĐ-UBND năm 2013 về đánh giá, xếp loại công tác Cải cách hành chính đối với cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 4 Quyết định 1294/QĐ-BNV năm 2012 phê duyệt Đề án "Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương" do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 5 Quyết định 19/2012/QĐ-UBND về Quy định đánh giá, xếp loại công tác Cải cách hành chính của ngành, cấp trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 6 Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 7 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 71/2015/QĐ-UBND Quy định đánh giá, xếp loại công tác Cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 2 Quyết định 402/QĐ-UBND năm 2015 Quy định đánh giá, xếp loại công tác cải cách hành chính của các sở, ban ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3 Quyết định 2197/QĐ-UBND năm 2013 về đánh giá, xếp loại công tác Cải cách hành chính đối với cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 4 Quyết định 19/2012/QĐ-UBND về Quy định đánh giá, xếp loại công tác Cải cách hành chính của ngành, cấp trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành