ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2014/QĐ-UBND | Thủ Dầu Một, ngày 23 tháng 5 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY CHẾ ĐẶT TÊN, ĐỔI TÊN ĐƯỜNG VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TỈNH BÌNH DƯƠNG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 28/2010/QĐ-UBND NGÀY 17/8/2010 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003, Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng; Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20/03/2006 của Bộ Văn hoá Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) về hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ; Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18/5/2011 của Bộ Giao thông Vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Theo đề nghị của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 51/TTr- SVHTTDL ngày 06/5/2014 và ý kiến cử Sở Tư pháp tại Báo cáo số 43/BC-STP ngày 15/5/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Bình Dương ban hành kèm theo Quyết định số 28/2010/QĐ-UBND ngày 17/8/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh, cụ thể:
1. Bổ sung Khoản 5 vào Điều 3 như sau:
“5. Hẻm là lối đi lại vào sâu trong các cụm dân cư đô thị.”
2. Thay cụm từ “huyện, thị xã” bằng cụm từ “huyện, thị xã, thành phố” tại Điều 6, Điều 8, Điều 12, Điều 14, Điều 17, Điều 19 của Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 28/2010/QĐ-UBND.
3. Điểm a Khoản 1 Điều 13 được bổ sung như sau:
“1. Phân công trách nhiệm
a) Chủ tịch Hội đồng tư vấn tỉnh là Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phụ trách chung, chủ trì các cuộc họp của Hội đồng;”
4. Thay cụm từ “Ủy ban nhân dân huyện” bằng cụm từ “Ủy ban nhân dân cấp huyện” và thay cụm từ “huyện, thị” bằng cụm từ ‘‘huyện, thị xã, thành phố” tại Điều 14 của Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 28/2010/QĐ-UBND.
5. Sửa đổi Điểm e Khoản 2 Điều 18 như sau:
“e. Vị trí gắn biển:
- Biển được gắn ở đầu, ở cuối đường và các điểm giao nhau với đường khác.
- Biển được gắn trên đầu cột sắt có đường kính tối thiểu 10 cm, được chôn vững chắc, khoảng cách từ mặt đất đến đầu cột cao khoảng 250 cm, vị trí cột ở gần mép vuông vỉa hè của hai đường giao nhau; hai biển tên đường giao nhau gắn vuông góc với nhau trên một cột. Tại nơi gắn biển nếu có cột điện ở vị trí thích hợp thì biển có thể được gắn trên cột điện đó,”
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, các thành viên Hội đồng tư vấn tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 28/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường và công trình công cộng tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 2 Quyết định 28/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường và công trình công cộng tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 1 Quyết định 3558/QĐ-UBND năm 2015 về đặt tên tuyến đường thuộc địa bàn thành phố Thủ Dầu Một, thị xã Dĩ An, thị xã Thuận An và huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương
- 2 Quyết định 10/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 207/2006/QĐ-UBND về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Quyết định 12/2015/QĐ-UBND về Quy chế đặt tên, đổi tên đường và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Long An
- 4 Nghị quyết 144/2014/NQ-HĐND về đặt, đổi tên đường trên địa bàn thị trấn Tầm Vu, huyện Châu Thành, tỉnh Long An
- 5 Nghị quyết 81/2014/NQ-HĐND đặt tên, đổi tên đường, tên công trình công cộng trên địa bàn thị trấn Cái Bè, huyện Cái Bè, tỉnh Tiền Giang
- 6 Nghị quyết 15/NQ-HĐND năm 2014 về đặt tên đường, công trình công cộng trên địa bàn thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình
- 7 Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về Quy chế đặt tên, đổi tên đường và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh An Giang
- 8 Quyết định 380/QĐ-UBND năm 2014 về đặt tên cho công trình thuộc Dự án đầu tư xây dựng công trình Hội trường đa năng tỉnh Bắc Giang
- 9 Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 10 Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về Quy chế đặt tên, đổi tên đường và công trình công cộng tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành
- 11 Thông tư 39/2011/TT-BGTVT hướng dẫn thực hiện Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 12 Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 13 Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 14 Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 15 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 16 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về Quy chế đặt tên, đổi tên đường và công trình công cộng tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành
- 2 Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 3 Quyết định 380/QĐ-UBND năm 2014 về đặt tên cho công trình thuộc Dự án đầu tư xây dựng công trình Hội trường đa năng tỉnh Bắc Giang
- 4 Nghị quyết 15/NQ-HĐND năm 2014 về đặt tên đường, công trình công cộng trên địa bàn thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình
- 5 Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về Quy chế đặt tên, đổi tên đường và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh An Giang
- 6 Nghị quyết 144/2014/NQ-HĐND về đặt, đổi tên đường trên địa bàn thị trấn Tầm Vu, huyện Châu Thành, tỉnh Long An
- 7 Nghị quyết 81/2014/NQ-HĐND đặt tên, đổi tên đường, tên công trình công cộng trên địa bàn thị trấn Cái Bè, huyện Cái Bè, tỉnh Tiền Giang
- 8 Quyết định 10/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 207/2006/QĐ-UBND về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 9 Quyết định 12/2015/QĐ-UBND về Quy chế đặt tên, đổi tên đường và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Long An
- 10 Quyết định 3558/QĐ-UBND năm 2015 về đặt tên tuyến đường thuộc địa bàn thành phố Thủ Dầu Một, thị xã Dĩ An, thị xã Thuận An và huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương
- 11 Quyết định 15/2021/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu kèm theo Quyết định 22/2017/QĐ-UBND