UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2014/QĐ-UBND | Yên Bái, ngày 17 tháng 9 năm 2014 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản qui phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính tại Tờ trình liên sở số 121/TTrLS-SNN-STNMT-STC ngày 21 tháng 8 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định bồi thường đối với cây trồng và Bộ đơn giá bồi thường đối với cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 27/2011/QĐ-UBND ngày 22 tháng 8 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc điều chỉnh, bổ sung thay thế Bộ đơn giá bồi thường cây cối, hoa màu gắn liền với đất khi nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Yên Bái, ban hành kèm theo Quyết định số 02/2010/QĐ-UBND ngày 21 tháng 01 năm 2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
VỀ VIỆC BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG; BỘ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 19 /2014/QĐ-UBND ngày 17/9/2014 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
1. Quy định này quy định về bồi thường đối với cây trồng và bộ đơn giá bồi thường đối với cây trồng gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
2. Những nội dung không quy định trong văn bản này được thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành.
1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng.
2. Người sử dụng đất bị thu hồi, người sở hữu tài sản trên đất bị thu hồi.
3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
QUY ĐỊNH VỀ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG VÀ BỘ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG
Điều 3. Quy định về bồi thường đối với cây trồng
1. Mức bồi thường đối với cây hàng năm, được tính bằng giá trị sản lượng của vụ thu hoạch. Giá trị sản lượng của vụ thu hoạch được tính theo năng suất của vụ cao nhất trong 03 năm trước liền kề của cây trồng chính tại địa phương và giá trung bình tại thời điểm thu hồi đất.
2. Mức bồi thường đối với cây lâu năm, được tính bằng giá trị hiện có của vườn cây theo giá ở địa phương tại thời điểm thu hồi đất mà không bao gồm giá trị quyền sử dụng đất. Giá trị hiện có của vườn cây để tính bồi thường được xác định như sau:
a) Đối với cây lâu năm đang ở chu kỳ đầu tư hoặc đang ở thời kỳ kiến thiết cơ bản, thì giá trị hiện có của vườn cây là toàn bộ chi phí đầu tư ban đầu và chi phí chăm sóc đến thời điểm thu hồi đất tính thành tiền theo thời giá tại thị trường địa phương;
b) Đối với loại cây lâu năm thu hoạch một lần (cây lấy gỗ) đang ở trong thời kỳ thu hoạch thì không được bồi thường, chỉ hỗ trợ công khai thác;
c) Đối với loại cây lâu năm thu hoạch nhiều lần (cây ăn quả, cây lấy dầu, nhựa...) đang ở thời kỳ thu hoạch, thì giá trị hiện có của vườn cây được tính bồi thường là giá bán vườn cây ở thị trường địa phương tại thời điểm bồi thường trừ đi (-) giá trị thu hoạch (nếu có);
d) Đối với cây đã đến thời hạn thanh lý, thì chỉ bồi thường chi phí chặt hạ cho chủ sở hữu vườn cây;
Chi phí đầu tư ban đầu, chi phí chăm sóc, chi phí chặt hạ tại điểm này được tính thành tiền theo mức chi phí trung bình tại địa phương do Uỷ ban nhân dân tỉnh quy định cụ thể đối với từng loại cây (theo bảng giá quy định tại Bộ đơn giá);
e) Việc bồi thường cây cối hoa màu khi Nhà nước thu hồi đất được tính toán, xác định như sau:
- Đối với diện tích đồi, vườn có toàn bộ các loài cây trồng trên diện tích này đã qua thời kỳ kiến thiết cơ bản (đã trồng lâu năm, đang trong thời gian cho thu hoạch sản phẩm) thì được tính bồi thường thiệt hại cho toàn bộ số lượng cây hiện có trên diện tích đất bị thu hồi;
- Đối với diện tích đồi, vườn trồng các loại cây đã qua thời kỳ kiến thiết cơ bản có trồng xen lẫn các cây trong thời kỳ kiến thiết cơ bản (cây mới trồng) thì được xác định ưu tiên tính bồi thường thiệt hại cho toàn bộ số lượng cây trồng đã qua thời kỳ kiến thiết cơ bản và trên cơ sở mật độ của các cây trồng đã qua thời kỳ kiến thiết cơ bản xác định diện tích chiếm đất của cây này; nếu diện tích chiếm đất của cây trồng đã qua thời kỳ kiến thiết cơ bản đủ và vượt so với diện tích đất thu hồi sẽ không được tính bồi thường thiệt hại cho các cây trồng đang trong thời kỳ kiến thiết cơ bản; trường hợp diện tích đất của cây trồng đã qua thời kỳ kiến thiết cơ bản nhỏ hơn so với diện tích đất bị thu hồi thì trên cơ sở mật độ để tính cho loài cây đang trong thời kỳ kiến thiết cơ bản có giá trị cao nhất, nếu còn diện tích thì tính cho các loài cây có giá trị thấp hơn tiếp theo cho đến hết diện tích đất bị thu hồi (diện tích được xác định theo số liệu đo đạc địa chính).
3. Đối với cây trồng chưa thu hoạch nhưng có thể di chuyển đến địa điểm khác thì được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại thực tế do phải di chuyển, phải trồng lại.
4. Đối với cây rừng trồng bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước, cây rừng tự nhiên giao cho các tổ chức, hộ gia đình trồng, quản lý, chăm sóc, bảo vệ thì bồi thường theo giá trị thiệt hại thực tế của vườn cây; tiền bồi thường được phân chia cho người quản lý, chăm sóc, bảo vệ theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng.
5. Đối với cây trồng và lâm sản phụ trồng trên diện tích đất lâm nghiệp do Nhà nước giao cho hộ gia đình, cá nhân để trồng, khoanh nuôi, bảo vệ, tái sinh rừng, mà khi giao đất là đất trống, đồi núi trọc; hộ gia đình, cá nhân tự bỏ vốn đầu tư trồng rừng thì được bồi thường theo giá bán cây rừng chặt hạ tại cửa rừng cùng loại ở địa phương tại thời điểm có quyết định thu hồi đất, trừ đi giá trị thu hồi (nếu có).
1. Đối với những loại cây trồng trên đất thu hồi không có trong danh mục bộ đơn giá tại quy định này, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng vận dụng đơn giá của các loại cây trồng tương đương trong bảng giá để tính bồi thường, hỗ trợ.
2. Trường hợp không có loại cây trồng tương đương thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng khảo sát giá trị thực tế của cây trồng tại thời điểm thu hồi đất xây dựng đơn giá bồi thường, hỗ trợ, lập văn bản giải trình rõ nội dung, căn cứ xây dựng đơn giá, gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường xin ý kiến trước khi trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để thực hiện.
Điều 5. Bộ đơn giá bồi thường đối với cây trồng
1. Cây lâu năm không phải cây lấy gỗ
Số TT | Loại cây | Đơn vị tính | Sản lượng, quy cách, chất lượng | Phân loại | Đơn giá bồi thường (đồng) |
1 | Cây vải ta |
|
|
|
|
| - Phân loại: | Cây | ≥ 60 kg quả (ĐK tán > 3m) | A | 650.000 |
|
| Cây | ≥ 40 kg quả (ĐK tán ≤ 3m) | B | 400.000 |
|
| Cây | < 40 kg quả (1m < ĐK tán < 2m) | C | 260.000 |
|
| Cây | Sắp bói, mới bói | D | 130.000 |
|
| Cây | Mới trồng 1- 2 năm. Mật độ 250 cây/ha. | E | 30.000 |
2 | Cây vải thiều |
|
|
|
|
| - Phân loại: | Cây | ≥ 60 kg quả (ĐK tán > 3m) | A | 900.000 |
|
| Cây | > 30 kg quả (ĐK tán ≤ 3m) | B | 650.000 |
|
| Cây | ≤ 30 kg quả (1m<ĐK tán <2m) | C | 400.000 |
|
| Cây | Sắp bói, mới bói | D | 200.000 |
|
| Cây | Mới trồng 1 - 2 năm bằng cành chiết, ghép. Mật độ 450 cây/ha. | F | 65.000 |
|
| Cây | Mới trồng 1 - 2 năm bằng hạt. Mật độ 450 cây/ha. | E | 20.000 |
3 | Táo, mơ, mận, móc thép |
|
| ||
| - Phân loại: | Cây | > 30 kg quả (ĐK tán >3m) | A | 260.000 |
|
| Cây | ≤ 30 kg quả (1m< ĐK tán <3m) | B | 160.000 |
|
| Cây | Sắp bói, mới bói | C | 65.000 |
|
| Cây | Mới trồng 1 - 2 năm. Mật độ 650 cây/ha. | D | 15.000 |
4 | Lê, đào, na, lựu |
|
|
|
|
| - Phân loại: | Cây | > 20 kg quả (ĐK tán >3m) | A | 400.000 |
|
| Cây | ≤ 20 kg quả (ĐK tán <3m) | B | 260.000 |
|
| Cây | Sắp bói, mới bói | C | 130.000 |
|
| Cây | Mới trồng 1 - 2 năm. Mật độ 600 - 1.000 cây/ha. | D | 15.000 |
5 | Nhãn |
|
|
|
|
| - Phân loại: | Cây | ≥ 80 kg quả (ĐK tán ≥ 3m) | A | 1.900.000 |
|
| Cây | > 50 kg quả (ĐK tán <3m) | B | 1.500.000 |
|
| Cây | ≤ 50 kg quả (1m < ĐK tán < 2m) | C | 1.300.000 |
|
| Cây | Sắp bói, mới bói | D | 400.000 |
|
| Cây | Mới trồng 1-2 năm bằng cành chiết, ghép. Mật độ 200 cây/ha | E | 65.000 |
|
| Cây | Mới trồng 1-2 năm bằng hạt. Mật độ 200 cây/ha | F | 15.000 |
6 | Hồng các loại |
|
|
|
|
| - Phân loại: | Cây | > 30 kg quả (ĐK tán ≥ 3m) | A | 900.000 |
|
| Cây | ≤ 30 kg quả (ĐK tán <3m) | B | 650.000 |
|
| Cây | Sắp bói, mới bói | C | 400.000 |
|
| Cây | Mới trồng 1 - 2 năm bằng cành chiết, ghép. Mật độ 280 cây/ha | D | 65.000 |
|
| Cây | Mới trồng 1-2 năm bằng hạt. Mật độ 280 cây/ha | E | 15.000 |
7 | Mít |
|
|
|
|
| - Phân loại: | Cây | > 30 kg quả (ĐK gốc ≥ 30 cm) | A | 600.000 |
|
| Cây | ≤ 30 kg quả (ĐK gốc < 30 cm) | B | 400.000 |
|
| Cây | Sắp bói, mới bói | C | 200.000 |
|
| Cây | Mới trồng 1 - 2 năm. Mật độ 250 cây/ha | D | 15.000 |
8 | Thị, trứng gà, vú sữa, chay |
|
| ||
| - Phân loại: | Cây | > 30 kg quả (ĐK gốc ≥ 30 cm) | A | 260.000 |
|
| Cây | ≤ 30 kg quả (ĐK gốc <30cm) | B | 100.000 |
|
| Cây | Sắp bói, mới bói | C | 26.000 |
|
| Cây | Mới trồng 1 - 2 năm. Mật độ 200 - 300 cây/ha. | D | 15.000 |
9 | Ổi, dâu da, roi |
|
|
|
|
| - Phân loại | Cây | > 30 kg quả (ĐK tán ≥ 3m) | A | 330.000 |
|
|
| ≤ 30 kg quả (2m < ĐK tán < 3m) | B | 210.000 |
|
|
| Sắp bói, mới bói | C | 80.000 |
|
|
| Mới trồng 1 - 2 năm. Mật độ 300 cây/ha | D | 15.000 |
10 | Xoài, muỗm, quéo |
|
|
|
|
| - Phân loại | Cây | > 30 kg quả (ĐK tán ≥ 3m) | A | 520.000 |
|
| Cây | ≤ 30 kg quả (2m < ĐK tán < 3m) | B | 260.000 |
|
| Cây | Sắp bói, mới bói | C | 130.000 |
|
| Cây | Mới trồng 1 - 2 năm bằng cành chiết, ghép. Mật độ 500 cây/ha. | D | 65.000 |
|
| Cây | Mới trồng 1 - 2 năm bằng hạt. Mật độ 500 cây/ha. | E | 15.000 |
11 | Cam, quýt các loại |
|
|
|
|
| - Phân loại | Cây | > 30 kg quả (ĐK tán ≥ 3m) | A | 900.000 |
|
| Cây | ≤ 30 kg quả (1m < ĐK tán < 3m) | B | 650.000 |
|
| Cây | Sắp bói, mới bói | C | 390.000 |
|
| Cây | Mới trồng 1 - 2 năm bằng cành chiết, ghép. Mật độ 600 cây/ha | D | 65.000 |
|
| Cây | Mới trồng 1 - 2 năm bằng hạt. Mật độ 600 cây/ha | E | 15.000 |
12 | Chanh, quất, quất hồng bì |
|
| ||
| - Phân loại | Cây | > 15 kg quả (ĐK tán ≥ 3m) | A | 260.000 |
|
| Cây | ≤ 15 kg quả (ĐK tán <3m) | B | 130.000 |
|
| Cây | Sắp bói, mới bói | C | 65.000 |
|
| Cây | Mới trồng 1 - 2 năm. Mật độ 1.000 cây/ha | D | 15.000 |
13 | Đu đủ |
|
|
|
|
| - Phân loại | Cây | > 20 kg quả (ĐK gốc ≥ 30cm) | A | 200.000 |
|
| Cây | ≤ 20 kg quả (10 cm < ĐK gốc <30 cm) | B | 130.000 |
|
| Cây | Sắp bói, mới bói | C | 40.000 |
|
| Cây | Mới trồng. Mật độ 4.000 cây/ha | D | 10.000 |
14 | Sấu, Trám đen, trám trắng |
|
| ||
| - Phân loại | Cây | > 40 kg quả (ĐK gốc ≥ 30cm) | A | 600.000 |
|
| Cây | ≤ 40 kg quả (15cm < ĐK gốc < 30cm) | B | 400.000 |
|
| Cây | Sắp bói, mới bói | C | 100.000 |
|
| Cây | Mới trồng 1 - 2 năm. Mật độ 400 cây/ha | D | 20.000 |
15 | Bưởi, bòng, phật thủ |
|
| ||
| - Phân loại | Cây | > 50 kg quả (ĐK tán ≥ 3m) | A | 650.000 |
|
| Cây | ≤ 50 kg quả (2m < ĐK tán < 3m) | B | 450.000 |
|
| Cây | Sắp bói, mới bói | C | 260.000 |
|
| Cây | Mới trồng 2 năm bằng cành chiết, ghép. Mật độ 400 cây/ha | D | 50.000 |
|
| Cây | Mới trồng 1 - 2 năm bằng hạt. Mật độ 400 cây/ha | E | 15.000 |
16 | Khế, nhót |
|
|
|
|
| - Phân loại | Cây | > 15 kg quả (ĐK tán > 3m) | A | 120.000 |
|
| Cây | ≤ 15 kg quả (ĐK tán ≤ 3m) | B | 80.000 |
|
| Cây | Sắp bói, mới bói | C | 40.000 |
|
| Cây | Mới trồng 1 - 2 năm. Mật độ 500 - 600 cây/ha | D | 15.000 |
17 | Dâu ăn quả, lấy lá |
|
|
|
|
| - Phân loại | Cây | ĐK gốc trên 2 cm | A | 26.000 |
|
| Cây | 1 cm < ĐK gốc ≤ 2 cm | B | 13.000 |
|
| Cây | Mới trồng. Mật độ 12.000 cây/ha | C | 5.000 |
18 | Trẩu, sở, lai, dọc, bứa |
|
| ||
| - Phân loại | Cây | > 30 kg quả (ĐK gốc >30 cm) | A | 120.000 |
|
| Cây | ≤ 30 kg quả (15cm < ĐK gốc ≤ 30 cm) | B | 80.000 |
|
| Cây | Sắp bói, mới bói | C | 40.000 |
|
| Cây | Mới trồng 1 - 2 năm. Mật độ 400 – 500 cây/ha. | D | 15.000 |
19 | Bồ kết |
|
|
|
|
| - Phân loại | Cây | > 30 kg quả (ĐK tán > 3m) | A | 260.000 |
|
| Cây | ≤ 30 kg quả (2m< ĐK tán ≤ 3m) | B | 200.000 |
|
| Cây | Sắp bói, mới bói | C | 80.000 |
|
| Cây | Mới trồng 1 - 2 năm. Mật độ 400 - 500 cây/ha. | D | 15.000 |
20 | Cà phê |
|
|
|
|
| - Phân loại | Cây | > 5 kg quả tươi (ĐK tán > 3m) | A | 65.000 |
|
| Cây | ≤ 5 kg quả tươi (ĐK tán ≤ 3m) | B | 40.000 |
|
| Cây | Sắp bói, mới bói | C | 26.000 |
|
| Cây | Mới trồng 1 năm. Mật độ 4.000 cây/ha. | D | 10.000 |
21 | Dừa |
|
|
|
|
| - Phân loại | Cây | > 40 quả hoặc cao trên 5 m | A | 330.000 |
|
| Cây | ≤ 40 quả hoặc cao ≤ 5 m | B | 260.000 |
|
| Cây | Sắp bói, mới bói (6-7 tuổi) | C | 130.000 |
|
| Cây | Mới trồng 2-5 năm | D | 65.000 |
|
| Cây | Mới trồng 1 năm. Mật độ 180 - 250 cây/ha. | E | 35.000 |
22 | Cau |
|
|
|
|
| - Phân loại | Cây | > 15 kg quả hoặc cao > 5m | A | 220.000 |
|
| Cây | ≤ 15 kg quả hoăc cao ≤ 5m | B | 130.000 |
|
| Cây | Sắp bói, mới bói (6-7 tuổi) | C | 65.000 |
|
| Cây | Mới trồng 1 - 2 năm. . Mật độ 500 - 600 cây/ha. | D | 20.000 |
23 | Cọ lợp nhà |
|
|
|
|
| - Phân loại | Cây | Từ 5 đến 10 tuổi (cao ≤ 8m) | A | 130.000 |
|
| Cây | Trên 10 tuổi (cao > 8m) | B | 80.000 |
|
| Cây | Dưới 5 tuổi, cao dưới 2,5 m | C | 50.000 |
|
| Cây | Mới trồng 1 - 2 năm. Mật độ 400 - 500 cây/ha. | D | 20.000 |
24 | Chè vùng thấp |
|
|
|
|
| - Phân loại | m2 | > 8 tấn/ha/năm (ĐK tán >1m) | A | 23.000 |
| (Đối với chè giâm cành thuộc giống chè Bát Tiên, Kim Tuyên và Phúc Vân Tiên được nhân thêm hệ số 1,3 lần đơn giá này) | m2 | Từ 5 tấn - 8 tấn/ha/năm (ĐK tán 0,7 đến 1m) | B | 17.000 |
| m2 | < 5 tấn/ha/năm (ĐK tán 0,5 đến 0,7 m) | C | 13.000 | |
| m2 | Mới trồng 2 - 3 năm (ĐK tán < 0,5m). Mật độ 18.000 cây/ha | D | 8.000 | |
| m2 | Mới trồng 1 năm (chè hạt). Mật độ 18.000 cây/ha | E | 3.000 | |
|
| m2 | Mới trồng 1 năm (chè cành). Mật độ 18.000 cây/ha | F | 8.000 |
25 | Chè tuyết Shan vùng cao |
|
| ||
| - Phân loại | Cây | Cây cổ thụ | A | 1.900.000 |
|
| Cây | Sản lượng từ 30 kg/cây/năm (ĐK tán ≥ 3m) | B | 650.000 |
|
| Cây | Sản lượng < 30kg/cây/năm (ĐK tán < 3m) | C | 390.000 |
|
| Cây | Mới trồng 3 - 5 năm | D | 130.000 |
|
| Cây | Mới trồng 1 - 2 năm (chè hạt). Mật độ 3.000 cây/ha. | E | 7.000 |
|
| Cây | Mới trồng 1 - 2 năm (chè cành). Mật độ 3.000 cây/ha. | F | 10.000 |
26 | Sơn ta |
|
|
|
|
| - Phân loại | Cây | > 5 năm (ĐK tán ≥ 3m) | A | 65.000 |
|
| Cây | Từ 3 – 5 năm (ĐK tán < 3m) | B | 40.000 |
|
| Cây | Mới trồng 1 - 2 năm. Mật độ 2.500 cây/ha. | C | 15.000 |
|
|
| |||
1 | Cây sắn củ |
| Mật độ 10.000 cây/ha |
|
|
| - Phân loại | Cây | Trên 9 tháng tuổi, hỗ trợ khai thác | A | 2.000 |
|
| Cây | Từ 4 đến 9 tháng tuổi | B | 5.000 |
|
| Cây | Dưới 4 tháng tuổi. | C | 3.000 |
2 | Dứa |
| Mật độ 45.000 cây/ha |
|
|
| - Phân loại | Khóm | Từ 5 cây, mỗi cây có ≥ 10 lá | A | 10.000 |
|
| Khóm | < 5 cây, mỗi cây có < 10 lá | B | 8.000 |
|
| Khóm | Mới trồng | C | 3.000 |
3 | Mía |
| Mật độ 25.000 -30.000 cây/ha |
|
|
| - Phân loại | Khóm | Trên 9 tháng tuổi, hỗ trợ | A | 4.000 |
|
| Khóm | Từ 7 đến 9 tháng tuổi | B | 8.000 |
|
| Khóm | Từ 4 đến 6 tháng tuổi | C | 12.000 |
|
| Khóm | < 4 tháng tuổi | D | 5.000 |
4 | Chuối |
| Mật độ 1.500 – 2.000 cây/ha |
|
|
| - Phân loại | Khóm | Có 1 cây mẹ + 2 cây con cao > 1m | A | 40.000 |
|
| Khóm | Có 1 cây mẹ + 1 cây con cao > 1m | B | 30.000 |
|
| Khóm | Mới trồng, đánh đi trồng lại | C | 10.000 |
5 | Sắn dây, củ mài |
| Mật độ 2.500 cây |
|
|
| (Sắn dây tính gấp 2 lần đơn giá này) | Gốc | Từ 6 - 10 tháng tuổi, hỗ trợ khai thác | A | 10.000 |
| Gốc | Dưới 6 tháng tuổi | B | 30.000 | |
6 | Khoai các loại, củ đậu, củ từ, đao, dong riềng, gừng, nghệ |
|
| ||
| - Phân loại | m2 | Đã có củ, hỗ trợ khai thác | A | 4.000 |
|
| m2 | Mới trồng dưới 3 tháng | B | 6.000 |
7 | Các loại rau |
|
|
|
|
| - Phân loại | m2 | Rau xanh tốt, năng suất, chất lượng (xu hào, cà chua, ...) | A | 20.000 |
|
| m2 | Rau thường | B | 10.000 |
8 | Đậu đũa, đậu cô ve |
|
|
|
|
| - Phân loại | m2 | Loại xanh tốt, năng suất > 5kg | A | 10.000 |
|
| m2 | Loại bình thường | B | 7.000 |
9 | Các loại rau quả leo giàn |
|
| ||
| - Phân loại | Khóm | Mỗi khóm có 3 gốc trở lên | A | 75.000 |
|
| Khóm | Khóm có 1- 2 gốc | B | 50.000 |
10 | Trầu không |
|
|
|
|
| - Phân loại | Khóm | Diện tích giàn ≥ 4 m2 | A | 80.000 |
|
| Khóm | Diện tích giàn < 4 m2 | B | 40.000 |
11 | Lạc, vừng, đỗ các loại |
|
| ||
| - Phân loại | m2 | Loại xanh tốt, năng suất cao ≥ 3 tấn/ha | A | 8.000 |
|
| m2 | Loại bình thường < 3 tấn/ha | B | 5.000 |
12 | Lúa nước |
|
|
|
|
| - Phân loại | m2 | Loại năng suất từ ≥ 4 tấn/ha trở lên | A | 5.000 |
|
| m2 | Loại năng suất < 4 tấn/ha | B | 4.000 |
13 | Lúa nương |
|
|
|
|
| - Phân loại | m2 | Loại năng suất ≥ 1 tấn/ha | A | 3.000 |
|
| m2 | Loại năng suất < 1 tấn/ha | B | 2.000 |
14 | Ngô |
|
|
|
|
| - Phân loại | m2 | Loại năng suất ≥ 3 tấn/ha | A | 4.000 |
|
| m2 | Loại năng suất < 3 tấn/ha | B | 3.000 |
|
| ||||
1 | Tre, mai, diễn, luồng |
|
| ||
|
| Cây | Cây bánh tẻ, cây già hỗ trợ công chặt (Riêng cây tre gai hỗ trợ công chặt gấp đôi) | A | 8.000 |
|
| Cây | Cây non | B | 13.000 |
2 | Cây vầu, hóp |
|
|
|
|
| - Phân loại | Cây | Cây bánh tẻ, cây già hỗ trợ công chặt | A | 5.000 |
|
| Cây | Cây non | B | 10.000 |
3 | Cây quế |
|
|
|
|
| - Phân loại | Cây | Cây trên 10 tuổi, ĐK gốc > 15 cm (hỗ trợ công khai thác) | A | 26.000 |
|
| Cây | Cây từ 5 - 10 năm tuổi (ĐK gốc từ 10 - 15 cm) | B | 130.000 |
|
| Cây | Cây từ 3 - 5 năm tuổi (ĐK gốc > 2,5 cm) | C | 65.000 |
|
| Cây | Cây trồng từ 1 - 3 năm tuổi. Mật độ 5.000 cây/ha. | D | 8.000 |
4 | Bồ đề |
|
|
|
|
| - Phân loại | Cây | Cây trên 7 tuổi (hỗ trợ công khai thác) | A | 7.000 |
|
| Cây | Từ 5 - 7 tuổi (ĐK gốc 5-8 cm) | B | 20.000 |
|
| Cây | Cây dưới 5 tuổi. Mật độ 3.000 – 4.000 cây/ha. | C | 7.000 |
5 | Bạch đàn, keo, mỡ, xoan |
|
| ||
| - Phân loại | Cây | Cây trên 6 tuổi (hỗ trợ công khai thác) | A | 7.000 |
|
| Cây | Cây trên 3 tuổi - 6 tuổi, ĐK gốc ≥ 12 cm | B | 20.000 |
|
| Cây | Cây từ 2 - 3 năm tuổi, ĐK gốc < 12 cm | C | 13.000 |
|
| Cây | Cây 1 - 2 năm tuổi. Mật độ 1.660 – 2.000 cây/ha. | D | 10.000 |
6 | Thông, sa mộc |
|
|
|
|
| - Phân loại | Cây | Cây trên 15 năm tuổi, ĐK gốc ≥ 20 cm (hỗ trợ công chặt) | A | 10.000 |
|
| Cây | Cây từ 10 - 15 tuổi, ĐK gốc < 20 cm | B | 26.000 |
|
| Cây | Cây từ 5 - 10 năm tuổi | C | 13.000 |
|
| Cây | Cây dưới 5 năm tuổi. Mật độ 1.660 cây/ha | D | 10.000 |
7 | Cây rừng tự nhiên |
|
|
|
|
| - Phân loại | Cây | Cây có ĐK gốc > 20 cm (hỗ trợ công chặt) | A | 10.000 |
|
| Cây | Cây có ĐK gốc từ 10 - 20 cm | B | 26.000 |
|
| Cây | Cây có ĐK gốc < 10 cm | C | 7.000 |
8 | Măng tre Bát độ |
|
|
|
|
| - Phân loại | Khóm | Khóm có 3 gốc trở lên (ĐK gốc > 7cm) | A | 200.000 |
|
| Khóm | Khóm có dưới 3 gốc | B | 130.000 |
|
| Khóm | Khóm mới trồng. Mật độ 830 - 900 cây/ha | C | 40.000 |
|
| ||||
1 | Cây Mạch môn |
|
|
|
|
| - Phân loại | m2 | Loại xanh tốt, năng suất cao (chiều dài lá > 20 cm; chiều rộng lá > 0,3 cm) | A | 40.000 |
|
| m2 | Loại bình thường ≥ 1 năm tuổi | B | 25.000 |
|
| m2 | Mới trồng dưới 1 năm. Mật độ 25 cây/m2 | C | 6.000 |
2 | Cây hoa, cây cảnh, cây làm thuốc trồng dưới đất |
|
| ||
- | Loại thân gỗ, trồng đơn lẻ (như thân gỗ) |
|
|
|
|
| - Phân loại | Cây | Cây có ĐK gốc từ 20 cm | A | 65.000 |
|
| Cây | Cây có ĐK gốc < 20 cm | B | 50.000 |
|
| Cây | Cây mới trồng 1 - 2 năm tuổi | C | 20.000 |
- | Loại thân mềm, dây leo |
|
|
| |
| - Phân loại | m2 | Đường kính cây hoặc khóm từ 20 cm | A | 50.000 |
|
| m2 | Đường kính cây hoặc khóm < 20 cm | B | 30.000 |
|
| m2 | Mới trồng dưới 1 năm tuổi | C | 13.000 |
3 | Cây hoa, cây cảnh, cây làm thuốc trồng trong chậu |
|
| ||
| - Phân loại | Chậu | Chậu đường kính từ 1m | A | 30.000 |
|
| Chậu | Chậu có ĐK 0,5 m < ĐK < 1m | B | 20.000 |
|
| Chậu | Chậu có ĐK ≤ 0,5 m | C | 10.000 |
- 1 Quyết định 27/2011/QĐ-UBND điều chỉnh, thay thế bộ đơn giá bồi thường cây cối, hoa màu gắn liền với đất khi nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, công cộng và phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Yên Bái, kèm theo Quyết định 02/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
- 2 Quyết định 27/2017/QĐ-UBND về quy định bồi thường đối với cây trồng và Bộ đơn giá bồi thường đối với cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 3 Quyết định 27/2017/QĐ-UBND về quy định bồi thường đối với cây trồng và Bộ đơn giá bồi thường đối với cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 1 Quyết định 18/2015/QĐ-UBND về Bộ đơn giá bồi thường cây trồng, thủy sản và đào, đắp ao nuôi trồng thủy sản; Đơn giá hỗ trợ tiền thuê nhà ở; Đơn giá bồi thường di chuyển mộ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 2 Quyết định 25/2014/QĐ-UBND về Bộ đơn giá bồi thường đối với tài sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 3 Quyết định 2306/QĐ-UBND năm 2014 quy định đơn giá bồi thường nhà cửa, vật kiến trúc, cây cối hoa màu và chính sách hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 4 Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 5 Quyết định 06/2014/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Bảng đơn giá bồi thường đối với cây trồng trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 6 Luật đất đai 2013
- 7 Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 8 Quyết định 601/2011/QĐ-UBND về bảng đơn giá bồi thường giải phóng mặt bằng đối với cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 9 Quyết định 2206/QĐ-UBND quy định điều chỉnh và bổ sung đơn giá bồi thường đối với cây cà phê, cây keo quy định tại Quyết định 3721/2005/QĐ-UBND, 2689/2006/QĐ-UBND và cây trồng thâm canh xen lẫn nhiều loại cây trồng khác nhau trên cùng một diện tích do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 10 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 11 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 601/2011/QĐ-UBND về bảng đơn giá bồi thường giải phóng mặt bằng đối với cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 2 Quyết định 27/2011/QĐ-UBND điều chỉnh, thay thế bộ đơn giá bồi thường cây cối, hoa màu gắn liền với đất khi nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, công cộng và phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Yên Bái, kèm theo Quyết định 02/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
- 3 Quyết định 2206/QĐ-UBND quy định điều chỉnh và bổ sung đơn giá bồi thường đối với cây cà phê, cây keo quy định tại Quyết định 3721/2005/QĐ-UBND, 2689/2006/QĐ-UBND và cây trồng thâm canh xen lẫn nhiều loại cây trồng khác nhau trên cùng một diện tích do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 4 Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 5 Quyết định 06/2014/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Bảng đơn giá bồi thường đối với cây trồng trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 6 Quyết định 2306/QĐ-UBND năm 2014 quy định đơn giá bồi thường nhà cửa, vật kiến trúc, cây cối hoa màu và chính sách hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 7 Quyết định 25/2014/QĐ-UBND về Bộ đơn giá bồi thường đối với tài sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 8 Quyết định 18/2015/QĐ-UBND về Bộ đơn giá bồi thường cây trồng, thủy sản và đào, đắp ao nuôi trồng thủy sản; Đơn giá hỗ trợ tiền thuê nhà ở; Đơn giá bồi thường di chuyển mộ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 9 Quyết định 27/2017/QĐ-UBND về quy định bồi thường đối với cây trồng và Bộ đơn giá bồi thường đối với cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái