ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2014/QĐ-UBND | Tây Ninh, ngày 31 tháng 7 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH NĂM 2014 BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 60/2013/QĐ-UBND, NGÀY 19/12/2013 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;
Căn cứ Nghị Quyết số 135/NQ-CP, ngày 29/12/2013 của Chính phủ về việc thành lập các phường Ninh Sơn, Ninh Thạnh thuộc thị xã Tây Ninh và thành lập thành phố Tây Ninh thuộc tỉnh Tây Ninh;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP, ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về giá đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1155/TTr-STNMT, ngày 18 tháng 4 năm 2014 và Tờ trình số 1766/TTr-STNMT, ngày 09 tháng 6 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Bảng giá các loại đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh năm 2014 ban hành kèm theo Quyết định số 60/2013/QĐ-UBND, ngày 19/12/2013 của Ủy ban Nhân dân tỉnh, cụ thể như sau:
1. Điều chỉnh điểm a, khoản 1, mục I, phần I, Bảng giá các loại đất, như sau:
“Tỉnh Tây Ninh có 08 huyện và 01 thành phố với tổng số 95 xã, phường, thị trấn. Căn cứ vào điều kiện hạ tầng giao thông và khoảng cách từ trung tâm xã đến huyện lỵ, tỉnh lỵ, các xã được phân chia thành 03 loại (xã loại I, xã loại II, và xã loại III), gồm: 19 xã loại I, 54 xã loại II, 22 xã loại III.
a) Thành phố Tây Ninh: (bao gồm: 07 xã loại I, 03 xã loại II)
- Xã loại I, gồm: Phường 1, phường 2, phường 3, phường 4, phường Hiệp Ninh, phường Ninh Sơn và phường Ninh Thạnh;
- Xã loại II, gồm các xã: Thạnh Tân, Tân Bình và xã Bình Minh.”
2. Bổ sung điểm a, khoản 3, mục I, phần I, Bảng giá các loại đất, như sau:
“a) Đô thị loại III: Phường 1, 2, 3, phường 4, phường Hiệp Ninh, phường Ninh Sơn và phường Ninh Thạnh của thành phố Tây Ninh; ”
3. Điều chỉnh điểm c, khoản 2, mục III, phần I, Bảng giá các loại đất, như sau:
“c) Giá đất trong các trường hợp sau được quy định bằng 02 lần mức giá đất trồng cây lâu năm ở vị trí 1 cùng loại xã trong tỉnh:
- Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở thuộc khu vực đô thị (ở các phường, thị trấn);
- Đất nông nghiệp trong phạm vi khu dân cư phường, thị trấn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xét duyệt. Trường hợp đất nông nghiệp nằm trong phạm vi khu dân cư phường, thị trấn chưa có quy hoạch được xét duyệt thì xác định theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng của khu dân cư.”
4. Sửa đổi khoản 2, mục IV, phần I, Bảng giá các loại đất, như sau:
“a) Giá đất ở tối thiểu tại đô thị loại III bằng 160.000 đồng/m2 (một trăm sáu mươi ngàn đồng một mét vuông);
b) Giá đất ở tối thiểu tại đô thị loại V bằng 140.000 đồng/m2 (một trăm bốn mươi ngàn đồng một mét vuông).”
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký và là bộ phận không tách của Quyết định số 60/2013/QĐ-UBND, ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Tây Ninh về việc ban hành Bảng giá các loại đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh năm 2014.
Điều 3. Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thuế tỉnh hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này theo quy định.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh, thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban Nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 60/2013/QĐ-UBND quy định về giá đất trên địa bàn tỉnh Tây Ninh năm 2014
- 2 Quyết định 71/2014/QĐ-UBND về Bảng giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh từ năm 2015 đến năm 2019
- 3 Quyết định 413/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2014
- 4 Quyết định 512/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 5 Quyết định 512/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1 Quyết định 06/2017/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá đất giai đoạn từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2019 trên địa bàn thị xã Thái Hòa, tỉnh Nghệ An kèm theo Quyết định 105/2014/QĐ-UBND
- 2 Nghị quyết 109/2015/NQ-HĐND sửa đổi và bãi bỏ một số nội dung tại Bảng giá đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 3 Quyết định 108/2014/QĐ-UBND về bảng giá đất giai đoạn từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2019 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 4 Quyết định 91/2014/QĐ-UBND Quy định về bảng giá đất 5 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 5 Quyết định 34/2014/QĐ-UBND về Quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp 05 năm (2015-2019)
- 6 Quyết định 40/2014/QĐ-UBND về bảng giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 7 Quyết định 20/2014/QĐ-UBND bổ sung giá đất 05 Khu tái định cư: Đồng Đèo, thôn Cần Lương và đồng Cây Khế, thôn Bình Chính, xã An Dân; Gò Giam và Gò Điều, thôn Phú Tân 2, xã An Cư; đồng Cây Gạo, thôn Phong Phú, xã An Hiệp, huyện Tuy An vào Bảng giá các loại đất trên địa bàn Tỉnh Phú Yên năm 2014
- 8 Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất
- 9 Nghị quyết 135/NQ-CP năm 2013 thành lập các phường Ninh Sơn, Ninh Thạnh thuộc thị xã Tây Ninh và thành lập thành phố Tây Ninh thuộc tỉnh Tây Ninh do Chính phủ ban hành
- 10 Nghị quyết 325/2013/NQ-HĐND Thông qua bảng giá các loại đất và quy định áp dụng bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên năm 2014
- 11 Nghị quyết 19/2013/NQ-HĐND về bảng giá các loại đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 12 Nghị quyết 22/2013/NQ-HĐND thông qua Bảng giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 13 Luật đất đai 2013
- 14 Quyết định 07/2009/QĐ-UBND bổ sung giá đất tại điểm tái định cư mở rộng thuộc bản Khe Chít, phường Noong Bua, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên
- 15 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Nghị quyết 22/2013/NQ-HĐND thông qua Bảng giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 2 Nghị quyết 19/2013/NQ-HĐND về bảng giá các loại đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 3 Nghị quyết 325/2013/NQ-HĐND Thông qua bảng giá các loại đất và quy định áp dụng bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên năm 2014
- 4 Quyết định 20/2014/QĐ-UBND bổ sung giá đất 05 Khu tái định cư: Đồng Đèo, thôn Cần Lương và đồng Cây Khế, thôn Bình Chính, xã An Dân; Gò Giam và Gò Điều, thôn Phú Tân 2, xã An Cư; đồng Cây Gạo, thôn Phong Phú, xã An Hiệp, huyện Tuy An vào Bảng giá các loại đất trên địa bàn Tỉnh Phú Yên năm 2014
- 5 Quyết định 07/2009/QĐ-UBND bổ sung giá đất tại điểm tái định cư mở rộng thuộc bản Khe Chít, phường Noong Bua, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên
- 6 Quyết định 34/2014/QĐ-UBND về Quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp 05 năm (2015-2019)
- 7 Quyết định 40/2014/QĐ-UBND về bảng giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 8 Quyết định 71/2014/QĐ-UBND về Bảng giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh từ năm 2015 đến năm 2019
- 9 Quyết định 91/2014/QĐ-UBND Quy định về bảng giá đất 5 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 10 Quyết định 108/2014/QĐ-UBND về bảng giá đất giai đoạn từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2019 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 11 Quyết định 413/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2014
- 12 Nghị quyết 109/2015/NQ-HĐND sửa đổi và bãi bỏ một số nội dung tại Bảng giá đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 13 Quyết định 06/2017/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá đất giai đoạn từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2019 trên địa bàn thị xã Thái Hòa, tỉnh Nghệ An kèm theo Quyết định 105/2014/QĐ-UBND
- 14 Quyết định 512/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018