ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2015/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 06 tháng 10 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH QUY MÔ DIỆN TÍCH TỐI THIỂU CÁNH ĐỒNG LỚN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG GIAI ĐOẠN 2015 -2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg, ngày 25 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn;
Căn cứ Thông tư số 15/2014/TT-BNNPTNT, ngày 29 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện một số điều tại Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg, ngày 25 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định Quy mô diện tích tối thiểu cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2015 - 2020:
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về tiêu chí quy mô diện tích tối thiểu cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh.
2. Đối tượng áp dụng
a) Doanh nghiệp có hợp đồng hợp tác, liên kết sản xuất gắn với chế biến và tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (gọi chung là tổ chức đại diện của nông dân) hoặc hộ gia đình, cá nhân, trang trại (gọi chung là nông dân);
b) Tổ chức đại diện của nông dân có hợp đồng hợp tác, liên kết sản xuất gắn với chế biến và tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn với doanh nghiệp hoặc nông dân;
c) Nông dân tham gia hợp đồng hợp tác, liên kết sản xuất gắn với chế biến và tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn với doanh nghiệp hoặc tổ chức đại diện của nông dân.
3. Quy mô diện tích tối thiểu cánh đồng lớn
Quy mô diện tích tối thiểu cánh đồng lớn theo từng nhóm cây trồng chính sản xuất liền vùng quy định như sau:
- Đối với cây lương thực có hạt (lúa, bắp): diện tích tối thiểu là 50 ha (Năm mươi hecta).
- Đối với cây chất bột có củ (khoai lang, sắn (khoai mì), khoai sọ, khoai mỡ, khoai môn, Dong riềng và cây lấy củ có chất bột khác): diện tích tối thiểu là 50 ha (Năm mươi hecta).
- Đối với cây công nghiệp hàng năm (Mía, Đậu nành, Đậu phộng, mè, cói (lác): diện tích tối thiểu là 50 ha (Năm mươi hecta).
- Đối với cây rau (rau lấy lá, rau lấy quả, rau lấy củ) và đậu các loại: diện tích tối thiểu là 20 ha (Hai mươi hecta).
- Đối với cây ăn quả (nhãn, xoài, bưởi, cam, quýt, chôm chôm, sầu riêng) và cây ăn quả khác: diện tích tối thiểu là 30 ha (Ba mươi hecta).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và thành phố:
- Tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này;
- Tổng hợp, theo dõi, kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện;
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung tiêu chí quy mô phù hợp đối với những loại cây trồng chưa được quy định trong Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và được đăng trên công báo tỉnh./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 28/2015/QĐ-UBND Quy định chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2015-2020
- 2 Quyết định 2488/QĐ-UBND năm 2015 về nội dung ưu đãi, hỗ trợ xây dựng cánh đồng lớn thực hiện Quyết định 62/2013/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 3 Quyết định 22/2015/QĐ-UBND về Quy định tiêu chí quy mô diện tích tối thiểu cánh đồng lớn và mức hỗ trợ cụ thể về xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 4 Quyết định 1718/QĐ-UBND năm 2015 về Quy định tạm thời mức hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước thực hiện chính sách khuyến khích liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn theo Quyết định 62/2013/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh An Giang
- 5 Quyết định 20/2015/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 6 Thông tư 15/2014/TT-BNNPTNT hướng dẫn Quyết định 62/2013/QĐ-TTg về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7 Quyết định 62/2013/QĐ-TTg chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 9 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 1718/QĐ-UBND năm 2015 về Quy định tạm thời mức hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước thực hiện chính sách khuyến khích liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn theo Quyết định 62/2013/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh An Giang
- 2 Quyết định 20/2015/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 3 Quyết định 2488/QĐ-UBND năm 2015 về nội dung ưu đãi, hỗ trợ xây dựng cánh đồng lớn thực hiện Quyết định 62/2013/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 4 Quyết định 22/2015/QĐ-UBND về Quy định tiêu chí quy mô diện tích tối thiểu cánh đồng lớn và mức hỗ trợ cụ thể về xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 5 Quyết định 28/2015/QĐ-UBND Quy định chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2015-2020
- 6 Quyết định 08/2022/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long