Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 19/2015/QĐ-UBND

Lào Cai, ngày 25 tháng 4 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH ÁP DỤNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2014;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 71/TTr-SNN ngày 15 tháng 4 năm 2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản Quy định áp dụng đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế các quy định áp dụng đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất tại Quyết định số 26/2013/QĐ-UBND ngày 25/7/2013 của UBND tỉnh Lào Cai

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Doãn Văn Hưởng

 

QUY ĐỊNH

ÁP DỤNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 19/2015/QĐ-UBND ngày 25 tháng 4 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Quy định này quy định áp dụng đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

2. Những nội dung về áp dụng đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất không quy định trong bản Quy định này thì thực hiện theo Luật Đất đai 2013; Nghị định số 47/2013/NĐ-CP ngày 15/5/2013 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và các văn bản pháp luật khác có liên quan.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng.

2. Người sử dụng đất theo quy định tại Điều 5 của Luật Đất đai khi Nhà nước thu hồi đất; hộ gia đình, cá nhân có cây trồng, vật nuôi là thủy sản trên diện tích đất khi Nhà nước thu hồi đất.

3. Tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 3. Nguyên tắc bồi thường

1. Giá bồi thường cây trồng được xác định trên cơ sở giá trị thiệt hại thực tế của vườn cây, cụ thể:

a. Đối với cây hàng năm:

- Khi cây đến thời kỳ thu hoạch không phải bồi thường.

- Khi chưa đến vụ thu hoạch, mức bồi thường được tính bằng giá trị sản lượng của vụ thu hoạch. Giá trị của vụ thu hoạch được tính bằng năng suất của vụ cao nhất của 3 năm trước liền kề và giá trung bình tại thời điểm thu hồi đất.

b. Đối với cây lấy gỗ, cây ăn quả lâu năm: Giá trị bồi thường bằng giá trị thực tế của cây trồng, bao gồm chi phí đầu tư giai đoạn kiến thiết cơ bản theo định mức kinh tế kỹ thuật và mật độ trồng ứng với từng loại cây.

c. Đối với cây trồng chưa cho thu hoạch nhưng có thể di chuyển sang địa điểm khác được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại do di chuyển phải trồng lại.

d. Cây cảnh, cây hoa không trồng trực tiếp xuống đất (trồng trong chậu, trong giò), giá trị bồi thường tính bằng chi phí di chuyển chậu, giỏ cây.

2. Bồi thường vật nuôi là thủy sản: Đối với vật nuôi là thủy sản mà tại thời điểm thu hồi đất đã đến thời kỳ thu hoạch thì không bồi thường; thời điểm thu hồi đất chưa đến thời kỳ thu hoạch thì được bồi thường thiệt hại thực tế do phải thu hoạch sớm.

Điều 4. Nguyên tắc xác định giá và áp dụng bảng đơn giá bồi thường

1. Các loại cây lâm nghiệp do Nhà nước đầu tư: Giá trị bồi thường theo đơn giá tại Quyết định số 54/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 của UBND tỉnh quy định về giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

2. Cây lấy gỗ, cây phân tán: Đơn giá bồi thường bằng chi phí đầu tư theo từng giai đoạn trong thời kỳ kiến thiết cơ bản và chi phí chặt hạ.

Đối với cây tái sinh được tính bằng 50% giá trị của cây trồng cùng loại trong Bảng đơn giá.

3. Cây ăn quả, cây lâm đặc sản:

a. Giai đoạn từ khi trồng đến bắt đầu cho thu hoạch: Giá trị bồi thường bằng chi phí đầu tư trong giai đoạn kiến thiết cơ bản, gồm: Giống, phân bón, vật tư khác, công trồng, chăm sóc, bảo vệ.

b. Giai đoạn cây cho thu hoạch năm thứ nhất (quả bói) đến năm thứ 3: Giá trị bồi thường bằng chi phí đầu tư trong giai đoạn kiến thiết cơ bản cộng ( ) với 60% giá trị sản lượng của cây cho năng suất cao nhất trong 3 năm liền kề so với cây cho thu hoạch ổn định.

c. Giai đoạn từ khi cây cho thu hoạch từ năm thứ tư trở lên: Giá trị bồi thường bằng chi phí đầu tư trong giai đoạn kiến thiết cơ bản cộng ( ) với 100% giá trị sản lượng của cây cho năng suất cao nhất trong 3 năm liền kề so với cây cho thu hoạch ổn định.

4. Trường hợp đối với cây ăn quả lâu năm (có đường kính gốc trên 30cm), giá bồi thường bằng 1,2 lần đối với cây có đường kính gốc từ 30 đến dưới 40cm; bằng 1,5 lần đối với cây có đường kính gốc từ 40 cm trở lên theo mức giá quy định tại Bảng đơn giá của loài cây đó.

5. Đối với vườn tạp số lượng cây trồng chính cũng được xác định theo mật độ cây trồng như cây trồng tập trung chuyên canh, tương ứng với diện tích đất vườn bị thu hồi các cây trồng xen được tính bằng 100% giá trị bồi thường của loại cây trồng đó nhưng cây trồng xen được tính bồi thường không vượt quá 50% diện tích của cây trồng chính được bồi thường. Tổ chức làm nhiệm vụ giải phóng mặt bằng các huyện thành phố phải xác định cây trồng chính khi kiểm kê cây cối, hoa màu.

6. Đối với cây lâm nghiệp, cây ăn quả đang thời kỳ ươm giống chưa đến thời kỳ xuất vườn được bồi thường thiệt hại, hao hụt do di chuyển cây giống bằng 20% đơn giá cây giống của loại cây trồng đó đối với cây ươm bầu và bằng 100% đối với cây ươm rễ trần.

7. Hoa cao cấp (trồng trong nhà kính, nhà lưới) được tính giá bồi thường gấp 2 (hai) lần mức giá quy định trong Bảng đơn giá.

8. Đối với cây cảnh thân gỗ được uốn tỉa, cây đào trồng bán cành được tính giá đền bù như cây lấy gỗ, cây ăn quả cùng loại.

9. Đối với cây Cao su: Giai đoạn từ khi trồng đến năm thứ 8, giá trị bồi thường bằng chi phí đầu tư từng năm trong giai đoạn kiến thiết cơ bản, gồm: Giống, phân bón, vật tư khác, công trồng, chăm sóc, bảo vệ. Từ năm thứ 8 trở lên, giá trị bồi thường bằng chi phí kiến thiết cơ bản cộng ( ) với giá trị sản lượng mủ thu hoạch trong 01 năm tương ứng và chi phí chặt hạ.

10. Bồi thường vật nuôi là thủy sản trong ao, hồ: Đơn giá bồi thường tính theo diện tích mặt nước nuôi (đồng/m2).

Điều 5. Đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi nhà nước thu hồi đất

Thực hiện theo Phụ lục ban hành kèm theo văn bản này, gồm:

1. Phụ lục số 01: Bảng đơn giá bồi thường cây lá gỗ.

2. Phụ lục số 02: Bảng đơn giá bồi thường cây có gióng.

3. Phụ lục số 03: Bảng đơn giá bồi thường cây lâm đặc sản.

4. Phụ lục số 04: Bảng đơn giá bồi thường cây cao su.

5. Phụ lục số 05: Bảng đơn giá bồi thường cây ăn quả, cây nông nghiệp lâu năm.

6. Phụ lục số 06: Bảng đơn giá bồi thường cây hàng năm.

7. Phụ lục số 07: Bảng đơn giá bồi thường hoa, cây cảnh.

8. Phụ lục số 08: Bảng đơn giá bồi thường cây dược liệu.

9. Phụ lục số 09: Bảng đơn giá bồi thường vật nuôi là thủy sản.

Điều 6. Những quy định khác

Những loại cây trồng, vật nuôi là thủy sản đặc thù chưa quy định trong Bảng đơn giá ban hành kèm văn bản này, đơn giá bồi thường do Tổ chức làm nhiệm vụ giải phóng mặt bằng các huyện, thành phố xây dựng Phương án giá riêng trình UBND tỉnh quyết định.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 7. Xử lý chuyển tiếp

1. Đối với các dự án, công trình đã có quyết định phê duyệt phương án bồi thường, đã chi trả tiền bồi thường xong hoặc đã chi trả một phần tiền bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi là thủy sản trước ngày Quy định này có hiệu lực thì không áp dụng theo Quy định này.

2. Đối với các dự án đang lập phương án bồi thường, hoặc đã có quyết định phê duyệt phương án bồi thường nhưng chưa trả tiền bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi là thủy sản thì được điều chỉnh thực hiện theo Quy định này.

Điều 8. Điều khoản thi hành

1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm the dõi, kiểm tra, đôn đốc thực hiện văn bản này, định kỳ báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện.

2. Trong quá trình thực hiện có khó khăn, vướng mắc; những nội dung chưa phù hợp hoặc mới phát sinh thì Tổ chức làm việc nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng, UBND các huyện , thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan gửi lấy ý kiến bằng văn bản về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.

 

PHỤ LỤC SỐ 01

BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY LẤY GỖ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 19/2015/QĐ-UBND ngày 25/4/2015 của UBND tỉnh Lào Cai)

STT

Tiêu chí từng loại cây

Đơn giá (đồng/cây)

Ghi chú

1

Cây mới trồng dưới 01 năm (đường kính gốc (Dgốc) dưới 2 cm)

7.300

- Dgốc: Đường kính cây gỗ đo tại vị trí thân cây sát mặt đất

 

- D1.3: Đường kính cây gỗ đo tại vị trí thân cây cách mặt đất 1,3m

 

- Mật độ tối đa 3.300 cây/ha

2

Cây trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm (đường kính gốc từ 2 cm dưới 5cm)

9.500

3

Cây trồng 2 năm trở lên và có đường kính đo tại vị trí cách mặt đất 1,3 m (D1.3) dưới 5cm

10.800

4

Cây có D1.3 từ 5cm đến dưới 10cm

13.200

5

Cây có D1.3 từ 10cm đến dưới 20cm

27.300

6

Cây có D1.3 từ 20cm đến dưới 30cm

45.000

7

Cây có D1.3 từ 30cm đến dưới 40cm

86.200

8

Cây có D1.3 từ 40cm đến dưới 50cm

149.000

9

Cây có D1.3 từ 50cm trở lên

199.000

 

PHỤ LỤC SỐ 02

BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY CÓ GIÓNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 19/2015/QĐ-UBND ngày 25/4/2015 của UBND tỉnh Lào Cai)

STT

Tiêu chí từng loại cây

Đơn vị tính

Đơn giá

Ghi chú

I. Cây Luồng, Bương, Lộc ngộc

 

 

1

Cây loại A (có đường kính từ 8 cm trở lên)

 

 

 

-

Cây mới trồng đến dưới 2 năm (chưa có măng)

đồng/cây

12.000

 

-

Cây măng cao từ 0,5m trở lên; cây còn non, bánh tẻ

đồng/cây

22.000

 

-

Cây được thu hoạch

đồng/cây

32.000

 

2

Cây loại B (có đường kính từ 6 cm đến dưới 8 cm)

Tính bằng 70% cây loại A

 

 

3

Cây loại C (có đường kính dưới 6cm)

Tính bằng 50% cây loại A

 

 

II. Cây Tre, Mai, Diễn, Vầu

 

 

 

1

Cây loại A (có đường kính từ 8cm trở lên)

 

 

 

-

Cây mới trồng đến dưới 2 năm (chưa có măng)

đồng/cây

8.400

 

-

Cây măng cao từ 0,5m trở lên; cây còn non, bánh tẻ

đồng/cây

15.400

 

-

Cây được thu hoạch

đồng/cây

22.400

 

2

Cây loại B (có đường kính từ 6 cm đến dưới 8 cm)

Bằng 70% cây loại A

 

3

Cây loại C (có đường kính dưới 6cm)

Bằng 50% cây loại A

 

III. Cây Tre măng Bát độ, Măng Điền trúc, Măng Bói

 

 

-

Khóm cây mới trồng (chưa có măng)

đồng/khóm

17.800

 

-

Khóm từ 1 năm đến dưới 3 năm (có từ 2 đến 3 cây/khóm)

đồng/khóm

44.400

 

-

Khóm từ 3 năm trở lên (có trên 3 cây/khóm)

đồng/khóm

80.400

 

IV. Cây Trúc

 

 

 

1

Cây Trúc (đại diện như cây trúc quân tử)

 

 

 

-

Cây trồng tập trung:

đồng/m2

29.000

Mật độ tối thiểu 40 cây/m2

-

Cây trồng theo hàng: Tính bằng 30% mức giá trên

 

 

-

Cây đơn lẻ (rải rác): 1.000 đồng/cây

 

 

 

2

Cây trúc cần câu: Tính bằng 50% cây trúc quan tử

 

 

 

V. Cây Song, Mây

 

 

-

Khóm mới trồng dưới 1 năm

đồng/khóm

8.400

Chưa ra nhánh

-

Khóm trồng năm từ 1 đến dưới 3 năm

đồng/khóm

16.200

Trong khóm có cây dài từ 2-3m

-

Khóm trồng từ 3 năm trở lên

đồng/khóm

31.200

Trong khóm có cây dài trên 3 m

* Đối với vầu có và các cây có gióng khác có đường kính dưới 4 cm: mức giá bồi thường được tính bằng m2 như đối với cây trúc.

 

PHỤ LỤC SỐ 03

BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY LÂM ĐẶC SẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 19/2015/QĐ-UBND ngày 25/4/2015 của UBND tỉnh Lào Cai)

STT

Tiêu chí từng loại cây

Đơn vị tính

Đơn giá

Ghi chú

I

Cây Quế

 

 

 

1

Cây mới trồng dưới 1 năm (có đường kính gốc (Dgốc dưới 1 cm)

đồng/cây

8.500

Mật độ tối đa 3.300 cây/ha

2

Cây tròng từ 1 đến dưới 3 năm (Dgốc từ 2cm đến dưới 5cm)

đồng/cây

12.400

3

Cây có D1.3 từ 5cm đến dưới 8cm

đồng/cây

21.000

4

Cây có D1.3 từ 8cm đến dưới12cm

đồng/cây

62.000

5

Cây có D1.3 từ 12cm đến dưới 16cm

đồng/cây

83.400

6

Cây có D1.3 từ 16cm đến dưới 20cm

đồng/cây

150.900

7

Cây có D1.3 từ 20cm trở lên

đồng/cây

207.000

 

II

Cây sơn tra

 

 

 

1

Cây mới trồng dưới 1 năm (có Dgốc dưới 2 cm)

đồng/cây

8.700

Mật độ tối đa 1.600

2

Cây trồng 1 năm đến khi thu hoạch

đồng/cây

15.400

3

Cây trồng đã cho thu hoạch từ 1 năm đến 3 năm

đồng/cây

63.200

4

Cây trồng đã cho thu hoạch trên 3 năm trở lên

đồng/cây

115.400

III

Cây Cọ

 

 

 

1

Cây trồng dưới 1 năm chiều cao dưới 0,5m

đồng/cây

9.500

Mật độ tối đa 2.000

2

Cây trồng từ 1 năm đến khi thu hoạch

đồng/cây

58.400

3

Cây trồng cho thu hoạch từ 1 năm đến 3 năm

đồng/cây

79.400

4

Cây trồng đã cho thu hoạch trên 3 năm trở lên

đồng/cây

128.400

IV

Cây sơn

 

 

 

1

Cây trồng 1 năm (Dgốc dưới 2cm)

đồng/cây

7.200

Mật tối đa 2.000

2

Cây trồng từ 1 năm đến khi thu hoạch (D1.3 từ 2cm đến dưới 15cm)

đồng/cây

21.800

3

Cây trồng đã có thu hoạch từ 1 năm đến 3 năm (có D1.3 từ 15cm dưới 20 cm)

đồng/cây

65.000

4

Cây trồng cho thu hoạch trên 3 năm trở lên (có D 1.3 từ 20cm trở lên)

đồng/cây

142.500

V

Cây Gió Bầu

 

 

 

1

Cây mới trồng (dưới 1 năm)

đồng/cây

32.000

Mật độ tối đa 1.600

2

Cây trồng từ 1 năm đến dưới 8 năm (có D1.3 từ 2cm đến dưới 20cm)

đồng/cây

67.700

3

Cây trồng từ 1 năm đến dưới 8 năm (có D1.3 từ 2cm đến dưới 20 cm)

đồng/cây

12.500

4

Cây từ 8 năm trở lên

đồng/cây

133.200

5

Cây từ 8 năm trở lên nếu có trầm thì căn cứ thực tế, lập phương án riêng

đồng/cây

 

VI

Cây Trám (Trám đen, Trám trắng)

 

 

 1

Cây trồng 1 năm (Dgốc dưới 2cm)

đồng/cây

26.900

Mật độ tối đa 1.600

 2

Cây trồng trên 1 năm đến khi thu hoạch (có D1.3 từ 2cm đến dưới 15cm)

đồng/cây

118.000

 3

Cây trồng đã cho thu hoạch từ 1 đến 3 năm (có D1.3 từ 15 cm đến dưới 20cm)

đồng/cây

226.800

 4

Cây trồng cho thu hoạch trên 3 năm trở lên (D1.3 từ 20cm trở lên)

đồng/cây

418.000

VII

Cây Trẩu

 

 

1

Cây trồng 1 năm (Dgốc dưới 2cm)

đồng/cây

8.200

Mức độ tối đa 2.500

2

Cây trồng trên 1 năm đến khi thu hoạch (D1.3 từ 2cm đến dưới 15cm)

đồng/cây

32.300

3

Cây trồng đã cho thu hoạch từ 1 đến 3 năm (D1.3 từ 15 đến dưới 20cm)

đồng/cây

64.400

4

Cây trồng cho thu hoạch trên 3 năm trở lên (D1.3 từ 20cm trở lên)

đồng/cây

122.300

VIII

Cây Dẻ ăn quả

 

 

1

Cây trồng 1 năm (Dgốc dưới 2cm)

đồng/cây

41.400

Mật độ tối đa 1.600

2

Cây trồng trên 1 năm đến khi thu hoạch (D1.3 từ 2cm đến dưới 15cm)

đồng/cây

147.800

3

Cây trồng đã cho thu hoạch từ 1 đến 3 năm (D1.3 từ 15cm đến dưới 20cm)

đồng/cây

205.600

4

Cây trồng cho thu hoạch trên 3 năm trở lên (D 1.3 từ 20cm trở lên)

đồng/cây

357.800

IX

Cây Sấu

 

 

1

Cây trồng 1 năm (Dgốc dưới 2cm)

đồng/cây

16.900

Mật độ tối đa 1.600

2

Cây trồng trên 1 năm đến khi thu hoạch (D1.3 từu 2cm đến dưới 15cm)

đông/cây

87.000

3

Cây trồng đã cho thu hoạch từ 1 đến 3 năm (D1.3 từ 15cm đến dưới 20cm

đồng/cây

151.200

4

Cây trồng cho thu hoạch trên 3 năm trở lên (D1.3 từ 20cm trở lên)

đồng/cây

372.000

 X

Cây Thảo quả, Sa nhân

 

 

 1

Cây Thảo quả

 

 

 

-

Khóm dưới 1 năm tuổi

đồng/khóm

13.900

Khóm có một nhánh, bắt đầu phân mầm

-

Khóm từ 1 năm đến dưới 3 năm

đồng/khóm

22.100

Khóm có từ 2 đến 5 nhánh

-

Khóm từ 3 năm đến dưới 5 năm

đồng/khóm

56.400

Khóm có từ 6 đến 9 nhánh

-

Khóm từ 5 năm trở lên

Đồng/khóm

130.000

Khóm có từ 10 nhánh trở lên

2

Cây Sa nhân

 

 

 

Cây mới trồng dưới 1 năm tuổi

đồng/m2

3.300

 

-

Cây từ 1 năm đến dưới 3 năm

đông/m2

5.300

Mật độ tối thiểu 4 nhánh/m2

-

Cây từ 3 năm dến dưới 5 năm

 đồng/m2

13.500

Mật độ tói thiểu 10 nhánh/m2

-

Cây từ 5 năm trở lên

đồng/m2

31.200

Mật độ tối thiểu 40 nhánh/m2

XI

Chàm nhuộm vải

 

 

 

-

Trồng dưới 6 tháng

đồng/m2

2.500

 

-

Loại trồng từ 6 tháng đến dưới 01 năm

đồng/m2

4.500

 

-

Loại trồng trên 1 năm

đồng/m2

7.500

 

 

PHỤ LỤC 04

BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CAO SU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 19/2015/QĐ-UBND ngày 25/4/2015 của UBND tỉnh Lào Cai)

STT

Tiêu chí cây

Đơn giá

(đồng/cây)

Ghi chú

1

Loại cây có đường kính đo tại vị trí cánh gốc 1 m dưới 2 cm

179.000

Cao su năm thứ nhất

2

Loại cây có đường kính đo ở vị trí cách gốc 1 m đạt từ 2 cm đến dưới 4 cm

223.500

Cao su năm thứ 2

3

Loại cây có đường kính đo ở vị trí cách gốc 1 m đạt từ 4 cm đến dưới 6 cm

253.500

Cao su năm thứ 3

4

Loại cây có Đường kính đo ở vị trí cách gốc 1 m đạt từ 6 cm đến dưới 9 cm Cao su năm thứ 4

279.000

Cao su năm thứ 4

5

Loại cây có Đường kính đo ở vị trí cách gốc 1 m đạt từ 9 cm đến dưới 11 cm

336.000

Cao su năm thứ 5

6

Loại cây có Đường kính đo ở vị trí cách gốc 1 m đạt từ 11 cm đến dưới 14 cm

355.600

Cao su năm thứ 6

7

Loại cây có Đường kính đo ở vị trí cách gốc 1 m đạt từ 14 cm đến dưới 16 cm

373.500

Cao su năm thứ 7

8

Loại cây có Đường kính đo ở vị trí cách gốc 1 m đạt từ 16 cm đến dưới 20 cm

591.000

Cao su năm thứ 8 đến năm thứ 20

9

Loại cây có Đường kính đo ở vị trí cách gốc 1 m đạt từ 20 cm trở lên

531.000

Cao su trên năm thứ 20 trở lên

 

PHỤ LỤC SỐ 05

BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY ĂN QUẢ, CÂY LÂU NĂM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 19/2015/QĐ-UBND ngày 25/4/2015 của UBND tỉnh Lào Cai)

Số TT

Tiêu chí từng loại cây

Mật độ (m2/cây)

ĐVT

Trồng dưới 1 năm

Trồng từ 1 năm đến bắt đầu cho thu hoạch

Loại cây đã cho thu hoạch từ 1 đến 3 năm

Thu hoạch trên 3 năm trở lên

1

Vải, nhãn các loại, xoài, mít Thái Lan

40

đ/cây

42.100

165.000

386.700

636.700

2

Na, Mắc coọc

20

đ/cây

20.6000

104.000

216.900

411.700

3

Hồng các loại, hồng xiêm, vú sữa

25

đ/cây

29.900

138.500

221.800

321.800

4

Cam, quýt các loại

16

đ/cây

26.600

104.000

209.900

309.900

5

Bưởi, phật thủ, lê, đào

20

đ/cây

26.600

100.200

309.900

519.900

6

Mít thường

40

đ/cây

14.600

88.500

146.500

401.700

7

Me, sung

40

đ/cây

13.500

84.700

139.900

366.600

8

Thị, muỗm, quéo, trứng gà, trứng cá

40

đ/cây

14.000

102.500

135.000

264.000

9

Hòe, vối, hoa hồi, chay, dâu da, doi, lựu, ổi

25

đ/cây

13.960

102.500

135.000

201.000

10

Thanh long

10

đ/gốc

14.000

102.000

135.000

201.500

11

Mận, mơ, móc thép, táo

20

đ/cây

27.100

145.500

205.000

312.500

12

Dừa

20

đ/cây

48.200

148.200

239.800

306.700

13

Chanh, quất ăn quả

4

đ/cây

20.200

40.900

119.700

206.700

14

Quất hồng bì

20

đ/cây

20.200

40.900

119.700

164.200

15

Móc mật

20

đ/cây

20.200

40.800

122.500

191.700

16

Bồ kết

20

đ/cây

20.196

80.784

121.176

210.200

17

Sở lai, dọc, búa

20

đ/cây

6.800

40.500

81.600

103.000

18

Óc chó

25

đ/cây

40.600

147.200

201.600

402.500

19

Khế

20

đ/cây

6.600

36.800

61.500

132.600

20

Nhót

25

đ/cây

8.500

43.500

55.000

78.000

21

Đu đủ (2.500 cây/ha)

4

đ/cây

4.500

26.600

79.700

 

22

Chè (chè thông thường)

0,625

đ/m2

4.400

7.200

8.700

12.700

Chè trồng theo luống dài, thì 1 mét dài tính tương đương bằng 1 m2

Chè trồng lẻ tẻ tính 02 cây bằng 1 m2

23

Chè Shan vùng cao (kết hợp phòng hộ)

10

đ/cây

4.000

20.000

60.000

110.900

24

Chè chất lượng cao (Kim Tuyên, Hùng Đỉnh Bạch, Phúc Vân Tiên, Bát Tiên)

0,454

đ/m2

4.900

8.000

9.600

14.000

25

Dâu lấy lá, ăn quả (quy đông đặc theo diện tích chiếm đất)

 

 

 

 

 

 

-

Trồng dưới 3 tháng 2.500đ/m2

-

Trồng từ 3 đến dưới 6 tháng năm 5.000đ/m2

-

Trồng từ 6 tháng đến 1 năm trở lên 6.500đ/m2

-

Trồng theo hàng dài thì 1 m dài tính bằng 1 m2

26

Cau

5

đ/cây

10.000

40.532

83.500

165.000

27

Cà phê

5

đ/cây

5.300

12.000

20.500

40.600

28

Cây mắc ca

27,7

đ/cây

73.500

106.900

450.000

543.000

 

PHỤ LỤC 06

BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY HÀNG NĂM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 19/2015/QĐ-UBND ngày 25/4/2015 của UBND tỉnh Lào Cai)

STT

Tiêu chí từng loại cây

ĐVT

Đơn giá

Ghi chú

1

Cây sắn

 

 

Mật độ tối đa 12.000 cây/ha

-

Cây có củ còn non (từ 4 – 10 tháng)

đồng/m2

1.400

 

-

Cây mới trồng (dưới 4 tháng)

đồng/m2

860

 

2

Cây dứa

 

 

Mật độ tối đa 50.000 cây/ha

-

Cây trên 1 năm đến ra hoa

đồng/m2

8.500

 

-

Trồng đến dưới 1 năm

đồng/m2

4.400

 

 

Loại trồng lẻ tẻ,01 cây tính bằng 0,3 m2

 

 

Loại trồng theo mét dài tính bằng 0,6 m2/m dài

 

3

Cây mía

 

 

Mật độ tối đa 25.000 cây/ha

-

Cây sắp cho thu hoạch (trồng từ 6-10 tháng)

đồng/m2

8.000

 

-

Mới trồng, chiều cao cây dưới 1,2 m (trồng dưới 6 tháng)

đồng/m2

6.800

 

-

Loại trồng theo khóm, 01 khóm tính bằng giá trị 01 m2

 

-

Loại trồng theo mét dài (m) tính bằng 0,6 lần giá trị 01 m2

 

-

Các loại mía giống mới có năng suất cao, tính tăng 20% so với giống mía thường

 

4

Cây chuối mô

 

 

Mật độ tối đa 2.200 cây/ha

 

Trồng mới đến dưới 6 tháng

đồng /khóm

15.000

Cây chưa đẻ nhánh

 

Từ 6 tháng đến dưới 1 năm

đồng /khóm

30.000

1 cây trưởng thành sắp cho thu hoạch và có 1-2 cây con

 

Từ 1 năm đến dưới 3 năm

đồng /khóm

48.000

2-3 cây trưởng thành sắp cho thu hoạch và có 1-2 cây con

- Các loại chuối ăn quả trồng bằng hom tách chồi thông thường, tính bằng 0,8 lần so với đơn giá trên

- Chuối trồng công nghiệp (chỉ có một thân chính) tính bằng 1,2 lần đơn giá trên

5

Sắn dây, củ mài, củ mỡ, củ cọc

 

 

Mật độ tối đa 1.000 gốc/ha

-

Có củ non, sắp được thu hoạch

đồng/gốc

60.000

 

-

Mới trồng cây đã tốt

đồng/gốc

22.500

 

-

Các loại cây củ đậu, củ từ và các loại cây có củ cùng họ thân leo khác, tính bằng 0,5 lần mức giá trên

 

6

Khoai lang, khoai tây

 

 

 

-

Đã có củ nhỏ, còn non

đồng/m2

4.500

 

-

Mới trồng cây đã xanh tốt, chưa ra củ

đồng/m2

3.000

 

-

Khoai tây tính gấp 2.5 lần khoai lang

 

 

7

Khoai sọ, khoai sá, khoai môn, dọc mùng: tính bằng 0,8 lần loại khoai lang

8

Đao giềng, Dong trắng, Dong lấy lá

 

 

 

-

Đã ra củ, củ còn non

đồng/m2

4.500

 

-

Cây trồng đã xanh tốt, bắt đầu hình thành củ

đồng/m2

3.000

 

-

Cây mới trồng, đã phân nhánh mới

đồng/m2

1.200

 

-

Nếu trồng từng hàng dài, thì 0,1 mét dài tính bằng 0,8 lần giá trị 0,1 m2

 

-

Nếu trồng lẻ tẻ,thì một gốc tính bằng 0,5 lần giá trị 01 m2

 

-

Cây giềng, nghệ, gừng được tính bằng 1,5 lần giá trị mức giá trên

 

9

Rau xanh các loại vụ đông xuân

 

 

 

-

Sắp cho thu hoạch

đồng/m2

8.500

 

-

Cây non đang chăm sóc

đồng/m2

3.600

 

-

Mới trồng đến bén rễ

đồng/m2

2.000

 

-

Các loại rau cao cấp (trồng trong nhà kính, nhà lưới) và rau gia vị như: rau mùi, rau thơm, hành tỏi, ớt...được tính bằng 1,5 lần mức bồi thường giá trị rau thông thường

 

Nếu trồng theo mét dài, thì 1 mét dài tính bằng 0,8 lần giá trị của 1 m2

 

10

Su su, bầu bí, mướp, thiên lý, chanh leo, gấc, giàn nho và các loại rau quả, đậu đỗ leo giàn khác (1.500 gốc/ha); (tính đại diện cây su su)

 

-

Kín giàn ra hoa

đồng/m2

13.800

 

-

Trồng đến leo kín giàn

đồng/m2

8.500

 

-

Mới trồng, đang leo giàn (trừ bầu, bí, mướp)

đồng/m2

4.500

 

11

Đậu tương, đậu xanh, đậu đen, lạc, vừng

 

 

Mật độ tối đa 35.000 cây/ha

-

Trồng đến khi ra củ, quả non

đồng/m2

3.300

 

-

Cây đã xanh tốt, sắp ra hoa

đồng/m2

2.500

 

-

Mới trồng, cây còn nhỏ hoặc cuối vụ quả thưa thớt

 

950

 

12

Lúa ruộng các loại

 

 

 

 

Lúa vụ xuân

 

 

 

-

Giai đoạn lúa làm đòng đến chín sữa

đồng/m2

5.300

 

-

Cấy đến làm đòng

đồng/m2

4.200

 

 

Lúa vụ mùa

 

 

 

-

Giai đoạn lúa làm đòng đến chín sữa

đồng/m2

4.200

 

-

Cấy đến giai đoạn làm đòng

đồng/m2

3.800

 

13

Lúa nương, lúa mộ

 

 

 

-

Gieo hạt đến giai đoạn chín sữa

đồng/m2

1.300

 

14

Cây ngô (ngô lai)

 

 

Mật độ tối đa 40.000 cây/ha

-

Từ khi héo râu đến khi đẫy sữa (hạt còn non)

đồng/m2

2.700

 

-

Reo đến giai đoạn héo râu

đồng/m2

2.200

 

-

Nếu trồng giống ngô địa phương thì được tính bằng 0,8 lần giá trị ngô lai

 

 

15

Trầu không

 

 

Mật độ tối đa 5 m2/gốc

-

Đang thu hoạch

đồng/gốc

75.000

 

-

Mới trồng đến dưới 1 năm

đồng/gốc

34.100

 

 

PHỤ LỤC 07

BẢNG BỒI THƯỜNG ĐƠN GIÁ HOA, CÂY CẢNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 19/2015/QĐ-UBND ngày 25/4/2015 của UBND tỉnh Lào Cai)

STT

Tiêu chí từng loại cây

Đơn vị tính

Đơn giá

 

1

Hoa trồng một lần thu hoạch nhiều lần (đại diện hoa hồng)

 

 

 

-

Loại cây mới trồng đến dưới 4 tháng

đồng/m2

19.600

Cây đã phân mầm cành mới

-

Trồng từ 4 tháng đến dưới 8 tháng

đồng/m2

23.500

Có nụ hoa, chưa nở

-

Trồng từ 8 tháng đến dưới 1 năm

đồng/m2

39.100

Bắt đầu cho thu hoạch

-

Loại cây đã cho thu hoạch từ 1 năm đến 2 năm

đồng/m2

56.600

 

-

Loại cây đã cho thu hoạch trên 2 năm

đồng/m2

46.100

 

2

Hoa trồng một lần thu hoạch 1 lần (đại diện là hoa cúc)

 

 

 

-

Loại cây trồng dưới 3 tháng

đồng/m2

17.500

 

-

Loại cây trồng từ 3 tháng đến ra nụ

đồng/m2

23.900

 

-

Loại cây sắp được thu hoạch hoa

đồng/m2

34.900

 

3

Hoa cây cảnh trồng dưới đất thân gỗ

 

 

 

-

Loại cây trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm tuổi

đồng/cây

20.000

 

-

Loại cây có Dgốc dưới 20cm trở xuống và cây trồng trên 2 năm

đồng/cây

40.000

 

-

Loại cây có Dgốc từ 20 cm trở lên

đồng/cây

65.000

 

4

Hoa cây cảnh thân mềm, dây leo trồng dưới đất

 

 

 

-

Loại cây trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm tuổi

đồng/gốc

10.000

 

-

Loại cây có Dgốc dưới 20cm trở xuống và cây trồng trên 2 năm

đồng/gốc

20.000

 

-

Loại cây có Dgốc từ 20cm trở lên

đồng/gốc

30.000

 

-

Loại khóm mới trồng

đồng/m2

10.000

 

-

Loại khóm có 2 đến 3 gốc

đồng/m2

15.000

 

-

Khóm có trên 3 gốc trở lên

đồng/m2

30.000

 

5

Các loại cây trồng làm hàng rào

 

 

 

 

- Cây xanh tốt, cao từ 0,5 m trở lên, bề dày từ 0,2 đến 0,4 m giá bồi thường 5.500 đồng/m dài. Nếu bề dày dưới 0,2m đơn giá 3.000đ/m dài

 

 

- Cây xanh tốt, cao từ 0,5 m trở lên, bề dày trên 0,4 m giá bồi thường 11.000đồng/m dài

 

6

Gía bồi thường chi phí vận chuyển cây trồng trong chậu, giò

 

 

- Có đường kính dưới 0,2: 1.000 đồng/chậu

- Có đường kính từ 0,2 đến 0,5m: 10.000 đồng/chậu

- Có đường kính trên 0,5 m đến 1 m: 20.000 đồng/chậu

- Có đường kính từ trên 1m đến 1,5 m: 50.000 đồng/chậu

- Có đường kính trên 1,5m: 200.000 đồng/chậu

 

7

Các loại rau, hoa trồng trên mặt nước (bồi thường theo diện tích chiếm chỗ thực tế trên mặt nước)

 

-

Loại đang thu hoạch 8.500 đồng/m2

 

-

Loại chưa cho thu hoạch: 5.500 đồng/m2

 

 

PHỤ LỤC 08

BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY DƯỢC LIỆU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 19/2015/QĐ-UBND ngày 25/4/2015 của UBND tỉnh Lào Cai)

STT

Tiêu chí từng loại cây

ĐVT

Đơn giá

Ghi chú

1

Cây Actisô

 

 

Mật độ tối đa 27.000 cây/ha

-

Mới trồng chưa cho thu hoạch

đồng/m2

2.500

 

-

Đang cho thu hoạch

đồng/m2

9.500

 

2

Lão Quan Thảo

 

 

Mật độ tối đa 45.000 cây/ha

-

Trồng đến sắp thu hoạch

đồng/m2

3.200

 

3

Gấu tầu

 

 

Mật độ tối đa 40.000 cây/ha

-

Trồng đến sắp thu hoạch

đồng/m2

4.600

 

4

Cây ngũ gia bì

 

 

Mật độ tối đa 20.000 cây/ha

-

Trồng đến sắp thu hoạch

đồng/m2

1.500

 

5

Xuyên khung

 

 

Mật độ tối đa 30.000 cây/ha

-

Trồng đến sắp thu hoạch

đồng/m2

6.000

 

6

Vân mộc hương

 

 

Mật độ tối đa 22.000 cây/ha

-

Trồng đến sắp thu hoạch

đồng/m2

4.700

 

7

Cây Đương quy

 

 

Mật độ tối đa 30.000 cây/ha

-

Trồng đến sắp thu hoạch

đồng/m2

6.200

 

8

Bạch truật

 

 

Mật độ tối đa 35.000 cây/ha

-

Trồng đến sắp thu hoạch

đồng/m2

8.900

 

9

Cây xả

 

 

Mật độ tối đa 30.000 cây/ha

-

Trồng đến sắp thu hoạch

đồng/m2

3.300

 

10

Cây đỗ trọng

 

 

Mật độ tối đa 600 cây/ha

-

Cây dưới 1 năm

đồng/cây

10.400

 

-

Từ 1 năm đến dưới 2 năm

đồng/cây

32.500

 

-

Từ 2 năm đến dưới 3 năm

đồng/cây

97.500

 

-

Từ 3 năm trở lên nhưng chưa cho thu hoạch

đồng/cây

130.000

 

11

Cây Tam Thất

 

 

Mật độ tối đa 120.000 gốc/ha

-

Cây trồng dưới 1 năm

đồng/cây

199.000

 

-

Từ 1 năm trở lên nhưng chưa cho thu hoạch

đồng/cây

230.000

 

12

Cây Ý dĩ

 

 

 

-

Trồng dưới 4 tháng

đồng/cây

4.800

 

-

Từ 4 tháng đến sắp thu hoạch

đồng/cây

8.100

 

 

PHỤ LỤC SỐ 09

BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 19/2015/QĐ-UBND ngày 25/4/2015 của UBND tỉnh Lào Cai)

STT

Đối tượng

ĐVT

Đơn giá

Ghi chú

1

Nuôi cá

đồng/m2

5.000

 

2

Nuôi thủy đặc sản (nuôi trong bể xây):

 

 

 

-

Nuôi Ba ba

đồng/m2

30.000

Mật độ 2con/m2

-

Nuôi Ếch

đồng/m2

65.000

Mật độ 60con/m2

-

Nuôi Lươn

đồng/m2

70.000

Mật độ 60con/m2

-

Nuôi Cá lóc (cá quả, cá chuối)

đồng/m2

35.000

Mật độ 10con /m2