- 1 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3 Luật đất đai 2013
- 4 Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 5 Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 6 Thông tư 37/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 1 Quyết định 07/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định áp dụng đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 19/2015/QĐ-UBND
- 2 Quyết định 20/2016/QĐ-UBND sửa đổi bảng đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai ban hành theo Quyết định 19/2015/QĐ-UBND
- 1 Quyết định 29/2021/QĐ-UBND quy định về bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 2 Quyết định 236/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ và một phần năm 2021
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2015/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 25 tháng 4 năm 2015 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2014;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 71/TTr-SNN ngày 15 tháng 4 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản Quy định áp dụng đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế các quy định áp dụng đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất tại Quyết định số 26/2013/QĐ-UBND ngày 25/7/2013 của UBND tỉnh Lào Cai
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
ÁP DỤNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 19/2015/QĐ-UBND ngày 25 tháng 4 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
1. Quy định này quy định áp dụng đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
2. Những nội dung về áp dụng đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất không quy định trong bản Quy định này thì thực hiện theo Luật Đất đai 2013; Nghị định số 47/2013/NĐ-CP ngày 15/5/2013 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng.
2. Người sử dụng đất theo quy định tại Điều 5 của Luật Đất đai khi Nhà nước thu hồi đất; hộ gia đình, cá nhân có cây trồng, vật nuôi là thủy sản trên diện tích đất khi Nhà nước thu hồi đất.
3. Tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
1. Giá bồi thường cây trồng được xác định trên cơ sở giá trị thiệt hại thực tế của vườn cây, cụ thể:
a. Đối với cây hàng năm:
- Khi cây đến thời kỳ thu hoạch không phải bồi thường.
- Khi chưa đến vụ thu hoạch, mức bồi thường được tính bằng giá trị sản lượng của vụ thu hoạch. Giá trị của vụ thu hoạch được tính bằng năng suất của vụ cao nhất của 3 năm trước liền kề và giá trung bình tại thời điểm thu hồi đất.
b. Đối với cây lấy gỗ, cây ăn quả lâu năm: Giá trị bồi thường bằng giá trị thực tế của cây trồng, bao gồm chi phí đầu tư giai đoạn kiến thiết cơ bản theo định mức kinh tế kỹ thuật và mật độ trồng ứng với từng loại cây.
c. Đối với cây trồng chưa cho thu hoạch nhưng có thể di chuyển sang địa điểm khác được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại do di chuyển phải trồng lại.
d. Cây cảnh, cây hoa không trồng trực tiếp xuống đất (trồng trong chậu, trong giò), giá trị bồi thường tính bằng chi phí di chuyển chậu, giỏ cây.
2. Bồi thường vật nuôi là thủy sản: Đối với vật nuôi là thủy sản mà tại thời điểm thu hồi đất đã đến thời kỳ thu hoạch thì không bồi thường; thời điểm thu hồi đất chưa đến thời kỳ thu hoạch thì được bồi thường thiệt hại thực tế do phải thu hoạch sớm.
Điều 4. Nguyên tắc xác định giá và áp dụng bảng đơn giá bồi thường
1. Các loại cây lâm nghiệp do Nhà nước đầu tư: Giá trị bồi thường theo đơn giá tại Quyết định số 54/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 của UBND tỉnh quy định về giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
2. Cây lấy gỗ, cây phân tán: Đơn giá bồi thường bằng chi phí đầu tư theo từng giai đoạn trong thời kỳ kiến thiết cơ bản và chi phí chặt hạ.
Đối với cây tái sinh được tính bằng 50% giá trị của cây trồng cùng loại trong Bảng đơn giá.
3. Cây ăn quả, cây lâm đặc sản:
a. Giai đoạn từ khi trồng đến bắt đầu cho thu hoạch: Giá trị bồi thường bằng chi phí đầu tư trong giai đoạn kiến thiết cơ bản, gồm: Giống, phân bón, vật tư khác, công trồng, chăm sóc, bảo vệ.
b. Giai đoạn cây cho thu hoạch năm thứ nhất (quả bói) đến năm thứ 3: Giá trị bồi thường bằng chi phí đầu tư trong giai đoạn kiến thiết cơ bản cộng ( ) với 60% giá trị sản lượng của cây cho năng suất cao nhất trong 3 năm liền kề so với cây cho thu hoạch ổn định.
c. Giai đoạn từ khi cây cho thu hoạch từ năm thứ tư trở lên: Giá trị bồi thường bằng chi phí đầu tư trong giai đoạn kiến thiết cơ bản cộng ( ) với 100% giá trị sản lượng của cây cho năng suất cao nhất trong 3 năm liền kề so với cây cho thu hoạch ổn định.
4. Trường hợp đối với cây ăn quả lâu năm (có đường kính gốc trên 30cm), giá bồi thường bằng 1,2 lần đối với cây có đường kính gốc từ 30 đến dưới 40cm; bằng 1,5 lần đối với cây có đường kính gốc từ 40 cm trở lên theo mức giá quy định tại Bảng đơn giá của loài cây đó.
5. Đối với vườn tạp số lượng cây trồng chính cũng được xác định theo mật độ cây trồng như cây trồng tập trung chuyên canh, tương ứng với diện tích đất vườn bị thu hồi các cây trồng xen được tính bằng 100% giá trị bồi thường của loại cây trồng đó nhưng cây trồng xen được tính bồi thường không vượt quá 50% diện tích của cây trồng chính được bồi thường. Tổ chức làm nhiệm vụ giải phóng mặt bằng các huyện thành phố phải xác định cây trồng chính khi kiểm kê cây cối, hoa màu.
6. Đối với cây lâm nghiệp, cây ăn quả đang thời kỳ ươm giống chưa đến thời kỳ xuất vườn được bồi thường thiệt hại, hao hụt do di chuyển cây giống bằng 20% đơn giá cây giống của loại cây trồng đó đối với cây ươm bầu và bằng 100% đối với cây ươm rễ trần.
7. Hoa cao cấp (trồng trong nhà kính, nhà lưới) được tính giá bồi thường gấp 2 (hai) lần mức giá quy định trong Bảng đơn giá.
8. Đối với cây cảnh thân gỗ được uốn tỉa, cây đào trồng bán cành được tính giá đền bù như cây lấy gỗ, cây ăn quả cùng loại.
9. Đối với cây Cao su: Giai đoạn từ khi trồng đến năm thứ 8, giá trị bồi thường bằng chi phí đầu tư từng năm trong giai đoạn kiến thiết cơ bản, gồm: Giống, phân bón, vật tư khác, công trồng, chăm sóc, bảo vệ. Từ năm thứ 8 trở lên, giá trị bồi thường bằng chi phí kiến thiết cơ bản cộng ( ) với giá trị sản lượng mủ thu hoạch trong 01 năm tương ứng và chi phí chặt hạ.
10. Bồi thường vật nuôi là thủy sản trong ao, hồ: Đơn giá bồi thường tính theo diện tích mặt nước nuôi (đồng/m2).
Điều 5. Đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi nhà nước thu hồi đất
Thực hiện theo Phụ lục ban hành kèm theo văn bản này, gồm:
1. Phụ lục số 01: Bảng đơn giá bồi thường cây lá gỗ.
2. Phụ lục số 02: Bảng đơn giá bồi thường cây có gióng.
3. Phụ lục số 03: Bảng đơn giá bồi thường cây lâm đặc sản.
4. Phụ lục số 04: Bảng đơn giá bồi thường cây cao su.
5. Phụ lục số 05: Bảng đơn giá bồi thường cây ăn quả, cây nông nghiệp lâu năm.
6. Phụ lục số 06: Bảng đơn giá bồi thường cây hàng năm.
7. Phụ lục số 07: Bảng đơn giá bồi thường hoa, cây cảnh.
8. Phụ lục số 08: Bảng đơn giá bồi thường cây dược liệu.
9. Phụ lục số 09: Bảng đơn giá bồi thường vật nuôi là thủy sản.
Những loại cây trồng, vật nuôi là thủy sản đặc thù chưa quy định trong Bảng đơn giá ban hành kèm văn bản này, đơn giá bồi thường do Tổ chức làm nhiệm vụ giải phóng mặt bằng các huyện, thành phố xây dựng Phương án giá riêng trình UBND tỉnh quyết định.
1. Đối với các dự án, công trình đã có quyết định phê duyệt phương án bồi thường, đã chi trả tiền bồi thường xong hoặc đã chi trả một phần tiền bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi là thủy sản trước ngày Quy định này có hiệu lực thì không áp dụng theo Quy định này.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm the dõi, kiểm tra, đôn đốc thực hiện văn bản này, định kỳ báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện.
2. Trong quá trình thực hiện có khó khăn, vướng mắc; những nội dung chưa phù hợp hoặc mới phát sinh thì Tổ chức làm việc nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng, UBND các huyện , thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan gửi lấy ý kiến bằng văn bản về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY LẤY GỖ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 19/2015/QĐ-UBND ngày 25/4/2015 của UBND tỉnh Lào Cai)
STT | Tiêu chí từng loại cây | Đơn giá (đồng/cây) | Ghi chú |
1 | Cây mới trồng dưới 01 năm (đường kính gốc (Dgốc) dưới 2 cm) | 7.300 | - Dgốc: Đường kính cây gỗ đo tại vị trí thân cây sát mặt đất
- D1.3: Đường kính cây gỗ đo tại vị trí thân cây cách mặt đất 1,3m
- Mật độ tối đa 3.300 cây/ha |
2 | Cây trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm (đường kính gốc từ 2 cm dưới 5cm) | 9.500 | |
3 | Cây trồng 2 năm trở lên và có đường kính đo tại vị trí cách mặt đất 1,3 m (D1.3) dưới 5cm | 10.800 | |
4 | Cây có D1.3 từ 5cm đến dưới 10cm | 13.200 | |
5 | Cây có D1.3 từ 10cm đến dưới 20cm | 27.300 | |
6 | Cây có D1.3 từ 20cm đến dưới 30cm | 45.000 | |
7 | Cây có D1.3 từ 30cm đến dưới 40cm | 86.200 | |
8 | Cây có D1.3 từ 40cm đến dưới 50cm | 149.000 | |
9 | Cây có D1.3 từ 50cm trở lên | 199.000 |
BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY CÓ GIÓNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 19/2015/QĐ-UBND ngày 25/4/2015 của UBND tỉnh Lào Cai)
STT | Tiêu chí từng loại cây | Đơn vị tính | Đơn giá | Ghi chú |
I. Cây Luồng, Bương, Lộc ngộc |
|
| ||
1 | Cây loại A (có đường kính từ 8 cm trở lên) |
|
|
|
- | Cây mới trồng đến dưới 2 năm (chưa có măng) | đồng/cây | 12.000 |
|
- | Cây măng cao từ 0,5m trở lên; cây còn non, bánh tẻ | đồng/cây | 22.000 |
|
- | Cây được thu hoạch | đồng/cây | 32.000 |
|
2 | Cây loại B (có đường kính từ 6 cm đến dưới 8 cm) | Tính bằng 70% cây loại A |
|
|
3 | Cây loại C (có đường kính dưới 6cm) | Tính bằng 50% cây loại A |
|
|
II. Cây Tre, Mai, Diễn, Vầu |
|
|
| |
1 | Cây loại A (có đường kính từ 8cm trở lên) |
|
|
|
- | Cây mới trồng đến dưới 2 năm (chưa có măng) | đồng/cây | 8.400 |
|
- | Cây măng cao từ 0,5m trở lên; cây còn non, bánh tẻ | đồng/cây | 15.400 |
|
- | Cây được thu hoạch | đồng/cây | 22.400 |
|
2 | Cây loại B (có đường kính từ 6 cm đến dưới 8 cm) | Bằng 70% cây loại A |
| |
3 | Cây loại C (có đường kính dưới 6cm) | Bằng 50% cây loại A |
| |
III. Cây Tre măng Bát độ, Măng Điền trúc, Măng Bói |
|
| ||
- | Khóm cây mới trồng (chưa có măng) | đồng/khóm | 17.800 |
|
- | Khóm từ 1 năm đến dưới 3 năm (có từ 2 đến 3 cây/khóm) | đồng/khóm | 44.400 |
|
- | Khóm từ 3 năm trở lên (có trên 3 cây/khóm) | đồng/khóm | 80.400 |
|
IV. Cây Trúc |
|
|
| |
1 | Cây Trúc (đại diện như cây trúc quân tử) |
|
|
|
- | Cây trồng tập trung: | đồng/m2 | 29.000 | Mật độ tối thiểu 40 cây/m2 |
- | Cây trồng theo hàng: Tính bằng 30% mức giá trên |
|
| |
- | Cây đơn lẻ (rải rác): 1.000 đồng/cây |
|
|
|
2 | Cây trúc cần câu: Tính bằng 50% cây trúc quan tử |
|
|
|
V. Cây Song, Mây |
|
| ||
- | Khóm mới trồng dưới 1 năm | đồng/khóm | 8.400 | Chưa ra nhánh |
- | Khóm trồng năm từ 1 đến dưới 3 năm | đồng/khóm | 16.200 | Trong khóm có cây dài từ 2-3m |
- | Khóm trồng từ 3 năm trở lên | đồng/khóm | 31.200 | Trong khóm có cây dài trên 3 m |
* Đối với vầu có và các cây có gióng khác có đường kính dưới 4 cm: mức giá bồi thường được tính bằng m2 như đối với cây trúc. |
BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY LÂM ĐẶC SẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 19/2015/QĐ-UBND ngày 25/4/2015 của UBND tỉnh Lào Cai)
STT | Tiêu chí từng loại cây | Đơn vị tính | Đơn giá | Ghi chú |
I | Cây Quế |
|
|
|
1 | Cây mới trồng dưới 1 năm (có đường kính gốc (Dgốc dưới 1 cm) | đồng/cây | 8.500 | Mật độ tối đa 3.300 cây/ha |
2 | Cây tròng từ 1 đến dưới 3 năm (Dgốc từ 2cm đến dưới 5cm) | đồng/cây | 12.400 | |
3 | Cây có D1.3 từ 5cm đến dưới 8cm | đồng/cây | 21.000 | |
4 | Cây có D1.3 từ 8cm đến dưới12cm | đồng/cây | 62.000 | |
5 | Cây có D1.3 từ 12cm đến dưới 16cm | đồng/cây | 83.400 | |
6 | Cây có D1.3 từ 16cm đến dưới 20cm | đồng/cây | 150.900 | |
7 | Cây có D1.3 từ 20cm trở lên | đồng/cây | 207.000 |
|
II | Cây sơn tra |
|
|
|
1 | Cây mới trồng dưới 1 năm (có Dgốc dưới 2 cm) | đồng/cây | 8.700 | Mật độ tối đa 1.600 |
2 | Cây trồng 1 năm đến khi thu hoạch | đồng/cây | 15.400 | |
3 | Cây trồng đã cho thu hoạch từ 1 năm đến 3 năm | đồng/cây | 63.200 | |
4 | Cây trồng đã cho thu hoạch trên 3 năm trở lên | đồng/cây | 115.400 | |
III | Cây Cọ |
|
|
|
1 | Cây trồng dưới 1 năm chiều cao dưới 0,5m | đồng/cây | 9.500 | Mật độ tối đa 2.000 |
2 | Cây trồng từ 1 năm đến khi thu hoạch | đồng/cây | 58.400 | |
3 | Cây trồng cho thu hoạch từ 1 năm đến 3 năm | đồng/cây | 79.400 | |
4 | Cây trồng đã cho thu hoạch trên 3 năm trở lên | đồng/cây | 128.400 | |
IV | Cây sơn |
|
|
|
1 | Cây trồng 1 năm (Dgốc dưới 2cm) | đồng/cây | 7.200 | Mật tối đa 2.000 |
2 | Cây trồng từ 1 năm đến khi thu hoạch (D1.3 từ 2cm đến dưới 15cm) | đồng/cây | 21.800 | |
3 | Cây trồng đã có thu hoạch từ 1 năm đến 3 năm (có D1.3 từ 15cm dưới 20 cm) | đồng/cây | 65.000 | |
4 | Cây trồng cho thu hoạch trên 3 năm trở lên (có D 1.3 từ 20cm trở lên) | đồng/cây | 142.500 | |
V | Cây Gió Bầu |
|
|
|
1 | Cây mới trồng (dưới 1 năm) | đồng/cây | 32.000 | Mật độ tối đa 1.600 |
2 | Cây trồng từ 1 năm đến dưới 8 năm (có D1.3 từ 2cm đến dưới 20cm) | đồng/cây | 67.700 | |
3 | Cây trồng từ 1 năm đến dưới 8 năm (có D1.3 từ 2cm đến dưới 20 cm) | đồng/cây | 12.500 | |
4 | Cây từ 8 năm trở lên | đồng/cây | 133.200 | |
5 | Cây từ 8 năm trở lên nếu có trầm thì căn cứ thực tế, lập phương án riêng | đồng/cây |
| |
VI | Cây Trám (Trám đen, Trám trắng) |
|
| |
1 | Cây trồng 1 năm (Dgốc dưới 2cm) | đồng/cây | 26.900 | Mật độ tối đa 1.600 |
2 | Cây trồng trên 1 năm đến khi thu hoạch (có D1.3 từ 2cm đến dưới 15cm) | đồng/cây | 118.000 | |
3 | Cây trồng đã cho thu hoạch từ 1 đến 3 năm (có D1.3 từ 15 cm đến dưới 20cm) | đồng/cây | 226.800 | |
4 | Cây trồng cho thu hoạch trên 3 năm trở lên (D1.3 từ 20cm trở lên) | đồng/cây | 418.000 | |
VII | Cây Trẩu |
|
| |
1 | Cây trồng 1 năm (Dgốc dưới 2cm) | đồng/cây | 8.200 | Mức độ tối đa 2.500 |
2 | Cây trồng trên 1 năm đến khi thu hoạch (D1.3 từ 2cm đến dưới 15cm) | đồng/cây | 32.300 | |
3 | Cây trồng đã cho thu hoạch từ 1 đến 3 năm (D1.3 từ 15 đến dưới 20cm) | đồng/cây | 64.400 | |
4 | Cây trồng cho thu hoạch trên 3 năm trở lên (D1.3 từ 20cm trở lên) | đồng/cây | 122.300 | |
VIII | Cây Dẻ ăn quả |
|
| |
1 | Cây trồng 1 năm (Dgốc dưới 2cm) | đồng/cây | 41.400 | Mật độ tối đa 1.600 |
2 | Cây trồng trên 1 năm đến khi thu hoạch (D1.3 từ 2cm đến dưới 15cm) | đồng/cây | 147.800 | |
3 | Cây trồng đã cho thu hoạch từ 1 đến 3 năm (D1.3 từ 15cm đến dưới 20cm) | đồng/cây | 205.600 | |
4 | Cây trồng cho thu hoạch trên 3 năm trở lên (D 1.3 từ 20cm trở lên) | đồng/cây | 357.800 | |
IX | Cây Sấu |
|
| |
1 | Cây trồng 1 năm (Dgốc dưới 2cm) | đồng/cây | 16.900 | Mật độ tối đa 1.600 |
2 | Cây trồng trên 1 năm đến khi thu hoạch (D1.3 từu 2cm đến dưới 15cm) | đông/cây | 87.000 | |
3 | Cây trồng đã cho thu hoạch từ 1 đến 3 năm (D1.3 từ 15cm đến dưới 20cm | đồng/cây | 151.200 | |
4 | Cây trồng cho thu hoạch trên 3 năm trở lên (D1.3 từ 20cm trở lên) | đồng/cây | 372.000 | |
X | Cây Thảo quả, Sa nhân |
|
| |
1 | Cây Thảo quả |
|
|
|
- | Khóm dưới 1 năm tuổi | đồng/khóm | 13.900 | Khóm có một nhánh, bắt đầu phân mầm |
- | Khóm từ 1 năm đến dưới 3 năm | đồng/khóm | 22.100 | Khóm có từ 2 đến 5 nhánh |
- | Khóm từ 3 năm đến dưới 5 năm | đồng/khóm | 56.400 | Khóm có từ 6 đến 9 nhánh |
- | Khóm từ 5 năm trở lên | Đồng/khóm | 130.000 | Khóm có từ 10 nhánh trở lên |
2 | Cây Sa nhân |
|
| |
| Cây mới trồng dưới 1 năm tuổi | đồng/m2 | 3.300 |
|
- | Cây từ 1 năm đến dưới 3 năm | đông/m2 | 5.300 | Mật độ tối thiểu 4 nhánh/m2 |
- | Cây từ 3 năm dến dưới 5 năm | đồng/m2 | 13.500 | Mật độ tói thiểu 10 nhánh/m2 |
- | Cây từ 5 năm trở lên | đồng/m2 | 31.200 | Mật độ tối thiểu 40 nhánh/m2 |
XI | Chàm nhuộm vải |
|
|
|
- | Trồng dưới 6 tháng | đồng/m2 | 2.500 |
|
- | Loại trồng từ 6 tháng đến dưới 01 năm | đồng/m2 | 4.500 |
|
- | Loại trồng trên 1 năm | đồng/m2 | 7.500 |
|
BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CAO SU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 19/2015/QĐ-UBND ngày 25/4/2015 của UBND tỉnh Lào Cai)
STT | Tiêu chí cây | Đơn giá (đồng/cây) | Ghi chú |
1 | Loại cây có đường kính đo tại vị trí cánh gốc 1 m dưới 2 cm | 179.000 | Cao su năm thứ nhất |
2 | Loại cây có đường kính đo ở vị trí cách gốc 1 m đạt từ 2 cm đến dưới 4 cm | 223.500 | Cao su năm thứ 2 |
3 | Loại cây có đường kính đo ở vị trí cách gốc 1 m đạt từ 4 cm đến dưới 6 cm | 253.500 | Cao su năm thứ 3 |
4 | Loại cây có Đường kính đo ở vị trí cách gốc 1 m đạt từ 6 cm đến dưới 9 cm Cao su năm thứ 4 | 279.000 | Cao su năm thứ 4 |
5 | Loại cây có Đường kính đo ở vị trí cách gốc 1 m đạt từ 9 cm đến dưới 11 cm | 336.000 | Cao su năm thứ 5 |
6 | Loại cây có Đường kính đo ở vị trí cách gốc 1 m đạt từ 11 cm đến dưới 14 cm | 355.600 | Cao su năm thứ 6 |
7 | Loại cây có Đường kính đo ở vị trí cách gốc 1 m đạt từ 14 cm đến dưới 16 cm | 373.500 | Cao su năm thứ 7 |
8 | Loại cây có Đường kính đo ở vị trí cách gốc 1 m đạt từ 16 cm đến dưới 20 cm | 591.000 | Cao su năm thứ 8 đến năm thứ 20 |
9 | Loại cây có Đường kính đo ở vị trí cách gốc 1 m đạt từ 20 cm trở lên | 531.000 | Cao su trên năm thứ 20 trở lên |
BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY ĂN QUẢ, CÂY LÂU NĂM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 19/2015/QĐ-UBND ngày 25/4/2015 của UBND tỉnh Lào Cai)
Số TT | Tiêu chí từng loại cây | Mật độ (m2/cây) | ĐVT | Trồng dưới 1 năm | Trồng từ 1 năm đến bắt đầu cho thu hoạch | Loại cây đã cho thu hoạch từ 1 đến 3 năm | Thu hoạch trên 3 năm trở lên |
1 | Vải, nhãn các loại, xoài, mít Thái Lan | 40 | đ/cây | 42.100 | 165.000 | 386.700 | 636.700 |
2 | Na, Mắc coọc | 20 | đ/cây | 20.6000 | 104.000 | 216.900 | 411.700 |
3 | Hồng các loại, hồng xiêm, vú sữa | 25 | đ/cây | 29.900 | 138.500 | 221.800 | 321.800 |
4 | Cam, quýt các loại | 16 | đ/cây | 26.600 | 104.000 | 209.900 | 309.900 |
5 | Bưởi, phật thủ, lê, đào | 20 | đ/cây | 26.600 | 100.200 | 309.900 | 519.900 |
6 | Mít thường | 40 | đ/cây | 14.600 | 88.500 | 146.500 | 401.700 |
7 | Me, sung | 40 | đ/cây | 13.500 | 84.700 | 139.900 | 366.600 |
8 | Thị, muỗm, quéo, trứng gà, trứng cá | 40 | đ/cây | 14.000 | 102.500 | 135.000 | 264.000 |
9 | Hòe, vối, hoa hồi, chay, dâu da, doi, lựu, ổi | 25 | đ/cây | 13.960 | 102.500 | 135.000 | 201.000 |
10 | Thanh long | 10 | đ/gốc | 14.000 | 102.000 | 135.000 | 201.500 |
11 | Mận, mơ, móc thép, táo | 20 | đ/cây | 27.100 | 145.500 | 205.000 | 312.500 |
12 | Dừa | 20 | đ/cây | 48.200 | 148.200 | 239.800 | 306.700 |
13 | Chanh, quất ăn quả | 4 | đ/cây | 20.200 | 40.900 | 119.700 | 206.700 |
14 | Quất hồng bì | 20 | đ/cây | 20.200 | 40.900 | 119.700 | 164.200 |
15 | Móc mật | 20 | đ/cây | 20.200 | 40.800 | 122.500 | 191.700 |
16 | Bồ kết | 20 | đ/cây | 20.196 | 80.784 | 121.176 | 210.200 |
17 | Sở lai, dọc, búa | 20 | đ/cây | 6.800 | 40.500 | 81.600 | 103.000 |
18 | Óc chó | 25 | đ/cây | 40.600 | 147.200 | 201.600 | 402.500 |
19 | Khế | 20 | đ/cây | 6.600 | 36.800 | 61.500 | 132.600 |
20 | Nhót | 25 | đ/cây | 8.500 | 43.500 | 55.000 | 78.000 |
21 | Đu đủ (2.500 cây/ha) | 4 | đ/cây | 4.500 | 26.600 | 79.700 |
|
22 | Chè (chè thông thường) | 0,625 | đ/m2 | 4.400 | 7.200 | 8.700 | 12.700 |
Chè trồng theo luống dài, thì 1 mét dài tính tương đương bằng 1 m2 Chè trồng lẻ tẻ tính 02 cây bằng 1 m2 | |||||||
23 | Chè Shan vùng cao (kết hợp phòng hộ) | 10 | đ/cây | 4.000 | 20.000 | 60.000 | 110.900 |
24 | Chè chất lượng cao (Kim Tuyên, Hùng Đỉnh Bạch, Phúc Vân Tiên, Bát Tiên) | 0,454 | đ/m2 | 4.900 | 8.000 | 9.600 | 14.000 |
25 | Dâu lấy lá, ăn quả (quy đông đặc theo diện tích chiếm đất) |
|
|
|
|
|
|
- | Trồng dưới 3 tháng 2.500đ/m2 | ||||||
- | Trồng từ 3 đến dưới 6 tháng năm 5.000đ/m2 | ||||||
- | Trồng từ 6 tháng đến 1 năm trở lên 6.500đ/m2 | ||||||
- | Trồng theo hàng dài thì 1 m dài tính bằng 1 m2 | ||||||
26 | Cau | 5 | đ/cây | 10.000 | 40.532 | 83.500 | 165.000 |
27 | Cà phê | 5 | đ/cây | 5.300 | 12.000 | 20.500 | 40.600 |
28 | Cây mắc ca | 27,7 | đ/cây | 73.500 | 106.900 | 450.000 | 543.000 |
BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY HÀNG NĂM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 19/2015/QĐ-UBND ngày 25/4/2015 của UBND tỉnh Lào Cai)
STT | Tiêu chí từng loại cây | ĐVT | Đơn giá | Ghi chú |
1 | Cây sắn |
|
| Mật độ tối đa 12.000 cây/ha |
- | Cây có củ còn non (từ 4 – 10 tháng) | đồng/m2 | 1.400 |
|
- | Cây mới trồng (dưới 4 tháng) | đồng/m2 | 860 |
|
2 | Cây dứa |
|
| Mật độ tối đa 50.000 cây/ha |
- | Cây trên 1 năm đến ra hoa | đồng/m2 | 8.500 |
|
- | Trồng đến dưới 1 năm | đồng/m2 | 4.400 |
|
| Loại trồng lẻ tẻ,01 cây tính bằng 0,3 m2 |
| ||
| Loại trồng theo mét dài tính bằng 0,6 m2/m dài |
| ||
3 | Cây mía |
|
| Mật độ tối đa 25.000 cây/ha |
- | Cây sắp cho thu hoạch (trồng từ 6-10 tháng) | đồng/m2 | 8.000 |
|
- | Mới trồng, chiều cao cây dưới 1,2 m (trồng dưới 6 tháng) | đồng/m2 | 6.800 |
|
- | Loại trồng theo khóm, 01 khóm tính bằng giá trị 01 m2 |
| ||
- | Loại trồng theo mét dài (m) tính bằng 0,6 lần giá trị 01 m2 |
| ||
- | Các loại mía giống mới có năng suất cao, tính tăng 20% so với giống mía thường |
| ||
4 | Cây chuối mô |
|
| Mật độ tối đa 2.200 cây/ha |
| Trồng mới đến dưới 6 tháng | đồng /khóm | 15.000 | Cây chưa đẻ nhánh |
| Từ 6 tháng đến dưới 1 năm | đồng /khóm | 30.000 | 1 cây trưởng thành sắp cho thu hoạch và có 1-2 cây con |
| Từ 1 năm đến dưới 3 năm | đồng /khóm | 48.000 | 2-3 cây trưởng thành sắp cho thu hoạch và có 1-2 cây con |
- Các loại chuối ăn quả trồng bằng hom tách chồi thông thường, tính bằng 0,8 lần so với đơn giá trên - Chuối trồng công nghiệp (chỉ có một thân chính) tính bằng 1,2 lần đơn giá trên | ||||
5 | Sắn dây, củ mài, củ mỡ, củ cọc |
|
| Mật độ tối đa 1.000 gốc/ha |
- | Có củ non, sắp được thu hoạch | đồng/gốc | 60.000 |
|
- | Mới trồng cây đã tốt | đồng/gốc | 22.500 |
|
- | Các loại cây củ đậu, củ từ và các loại cây có củ cùng họ thân leo khác, tính bằng 0,5 lần mức giá trên |
| ||
6 | Khoai lang, khoai tây |
|
|
|
- | Đã có củ nhỏ, còn non | đồng/m2 | 4.500 |
|
- | Mới trồng cây đã xanh tốt, chưa ra củ | đồng/m2 | 3.000 |
|
- | Khoai tây tính gấp 2.5 lần khoai lang |
|
| |
7 | Khoai sọ, khoai sá, khoai môn, dọc mùng: tính bằng 0,8 lần loại khoai lang | |||
8 | Đao giềng, Dong trắng, Dong lấy lá |
|
|
|
- | Đã ra củ, củ còn non | đồng/m2 | 4.500 |
|
- | Cây trồng đã xanh tốt, bắt đầu hình thành củ | đồng/m2 | 3.000 |
|
- | Cây mới trồng, đã phân nhánh mới | đồng/m2 | 1.200 |
|
- | Nếu trồng từng hàng dài, thì 0,1 mét dài tính bằng 0,8 lần giá trị 0,1 m2 |
| ||
- | Nếu trồng lẻ tẻ,thì một gốc tính bằng 0,5 lần giá trị 01 m2 |
| ||
- | Cây giềng, nghệ, gừng được tính bằng 1,5 lần giá trị mức giá trên |
| ||
9 | Rau xanh các loại vụ đông xuân |
|
|
|
- | Sắp cho thu hoạch | đồng/m2 | 8.500 |
|
- | Cây non đang chăm sóc | đồng/m2 | 3.600 |
|
- | Mới trồng đến bén rễ | đồng/m2 | 2.000 |
|
- | Các loại rau cao cấp (trồng trong nhà kính, nhà lưới) và rau gia vị như: rau mùi, rau thơm, hành tỏi, ớt...được tính bằng 1,5 lần mức bồi thường giá trị rau thông thường |
| ||
Nếu trồng theo mét dài, thì 1 mét dài tính bằng 0,8 lần giá trị của 1 m2 |
| |||
10 | Su su, bầu bí, mướp, thiên lý, chanh leo, gấc, giàn nho và các loại rau quả, đậu đỗ leo giàn khác (1.500 gốc/ha); (tính đại diện cây su su) |
| ||
- | Kín giàn ra hoa | đồng/m2 | 13.800 |
|
- | Trồng đến leo kín giàn | đồng/m2 | 8.500 |
|
- | Mới trồng, đang leo giàn (trừ bầu, bí, mướp) | đồng/m2 | 4.500 |
|
11 | Đậu tương, đậu xanh, đậu đen, lạc, vừng |
|
| Mật độ tối đa 35.000 cây/ha |
- | Trồng đến khi ra củ, quả non | đồng/m2 | 3.300 |
|
- | Cây đã xanh tốt, sắp ra hoa | đồng/m2 | 2.500 |
|
- | Mới trồng, cây còn nhỏ hoặc cuối vụ quả thưa thớt |
| 950 |
|
12 | Lúa ruộng các loại |
|
|
|
| Lúa vụ xuân |
|
|
|
- | Giai đoạn lúa làm đòng đến chín sữa | đồng/m2 | 5.300 |
|
- | Cấy đến làm đòng | đồng/m2 | 4.200 |
|
| Lúa vụ mùa |
|
|
|
- | Giai đoạn lúa làm đòng đến chín sữa | đồng/m2 | 4.200 |
|
- | Cấy đến giai đoạn làm đòng | đồng/m2 | 3.800 |
|
13 | Lúa nương, lúa mộ |
|
|
|
- | Gieo hạt đến giai đoạn chín sữa | đồng/m2 | 1.300 |
|
14 | Cây ngô (ngô lai) |
|
| Mật độ tối đa 40.000 cây/ha |
- | Từ khi héo râu đến khi đẫy sữa (hạt còn non) | đồng/m2 | 2.700 |
|
- | Reo đến giai đoạn héo râu | đồng/m2 | 2.200 |
|
- | Nếu trồng giống ngô địa phương thì được tính bằng 0,8 lần giá trị ngô lai |
|
| |
15 | Trầu không |
|
| Mật độ tối đa 5 m2/gốc |
- | Đang thu hoạch | đồng/gốc | 75.000 |
|
- | Mới trồng đến dưới 1 năm | đồng/gốc | 34.100 |
|
BẢNG BỒI THƯỜNG ĐƠN GIÁ HOA, CÂY CẢNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 19/2015/QĐ-UBND ngày 25/4/2015 của UBND tỉnh Lào Cai)
STT | Tiêu chí từng loại cây | Đơn vị tính | Đơn giá |
|
1 |
|
|
| |
- | Loại cây mới trồng đến dưới 4 tháng | đồng/m2 | 19.600 | Cây đã phân mầm cành mới |
- | Trồng từ 4 tháng đến dưới 8 tháng | đồng/m2 | 23.500 | Có nụ hoa, chưa nở |
- | Trồng từ 8 tháng đến dưới 1 năm | đồng/m2 | 39.100 | Bắt đầu cho thu hoạch |
- | Loại cây đã cho thu hoạch từ 1 năm đến 2 năm | đồng/m2 | 56.600 |
|
- | Loại cây đã cho thu hoạch trên 2 năm | đồng/m2 | 46.100 |
|
2 | Hoa trồng một lần thu hoạch 1 lần (đại diện là hoa cúc) |
|
|
|
- | Loại cây trồng dưới 3 tháng | đồng/m2 | 17.500 |
|
- | Loại cây trồng từ 3 tháng đến ra nụ | đồng/m2 | 23.900 |
|
- | Loại cây sắp được thu hoạch hoa | đồng/m2 | 34.900 |
|
3 | Hoa cây cảnh trồng dưới đất thân gỗ |
|
|
|
- | Loại cây trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm tuổi | đồng/cây | 20.000 |
|
- | Loại cây có Dgốc dưới 20cm trở xuống và cây trồng trên 2 năm | đồng/cây | 40.000 |
|
- | Loại cây có Dgốc từ 20 cm trở lên | đồng/cây | 65.000 |
|
4 | Hoa cây cảnh thân mềm, dây leo trồng dưới đất |
|
|
|
- | Loại cây trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm tuổi | đồng/gốc | 10.000 |
|
- | Loại cây có Dgốc dưới 20cm trở xuống và cây trồng trên 2 năm | đồng/gốc | 20.000 |
|
- | Loại cây có Dgốc từ 20cm trở lên | đồng/gốc | 30.000 |
|
- | Loại khóm mới trồng | đồng/m2 | 10.000 |
|
- | Loại khóm có 2 đến 3 gốc | đồng/m2 | 15.000 |
|
- | Khóm có trên 3 gốc trở lên | đồng/m2 | 30.000 |
|
5 | Các loại cây trồng làm hàng rào |
|
|
|
| - Cây xanh tốt, cao từ 0,5 m trở lên, bề dày từ 0,2 đến 0,4 m giá bồi thường 5.500 đồng/m dài. Nếu bề dày dưới 0,2m đơn giá 3.000đ/m dài |
| ||
| - Cây xanh tốt, cao từ 0,5 m trở lên, bề dày trên 0,4 m giá bồi thường 11.000đồng/m dài |
| ||
6 | Gía bồi thường chi phí vận chuyển cây trồng trong chậu, giò |
| ||
| - Có đường kính dưới 0,2: 1.000 đồng/chậu - Có đường kính từ 0,2 đến 0,5m: 10.000 đồng/chậu - Có đường kính trên 0,5 m đến 1 m: 20.000 đồng/chậu - Có đường kính từ trên 1m đến 1,5 m: 50.000 đồng/chậu - Có đường kính trên 1,5m: 200.000 đồng/chậu |
| ||
7 | Các loại rau, hoa trồng trên mặt nước (bồi thường theo diện tích chiếm chỗ thực tế trên mặt nước) |
| ||
- | Loại đang thu hoạch 8.500 đồng/m2 |
| ||
- | Loại chưa cho thu hoạch: 5.500 đồng/m2 |
|
BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY DƯỢC LIỆU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 19/2015/QĐ-UBND ngày 25/4/2015 của UBND tỉnh Lào Cai)
STT | Tiêu chí từng loại cây | ĐVT | Đơn giá | Ghi chú |
1 | Cây Actisô |
|
| Mật độ tối đa 27.000 cây/ha |
- | Mới trồng chưa cho thu hoạch | đồng/m2 | 2.500 |
|
- | Đang cho thu hoạch | đồng/m2 | 9.500 |
|
2 | Lão Quan Thảo |
|
| Mật độ tối đa 45.000 cây/ha |
- | Trồng đến sắp thu hoạch | đồng/m2 | 3.200 |
|
3 | Gấu tầu |
|
| Mật độ tối đa 40.000 cây/ha |
- | Trồng đến sắp thu hoạch | đồng/m2 | 4.600 |
|
4 | Cây ngũ gia bì |
|
| Mật độ tối đa 20.000 cây/ha |
- | Trồng đến sắp thu hoạch | đồng/m2 | 1.500 |
|
5 | Xuyên khung |
|
| Mật độ tối đa 30.000 cây/ha |
- | Trồng đến sắp thu hoạch | đồng/m2 | 6.000 |
|
6 | Vân mộc hương |
|
| Mật độ tối đa 22.000 cây/ha |
- | Trồng đến sắp thu hoạch | đồng/m2 | 4.700 |
|
7 | Cây Đương quy |
|
| Mật độ tối đa 30.000 cây/ha |
- | Trồng đến sắp thu hoạch | đồng/m2 | 6.200 |
|
8 | Bạch truật |
|
| Mật độ tối đa 35.000 cây/ha |
- | Trồng đến sắp thu hoạch | đồng/m2 | 8.900 |
|
9 | Cây xả |
|
| Mật độ tối đa 30.000 cây/ha |
- | Trồng đến sắp thu hoạch | đồng/m2 | 3.300 |
|
10 | Cây đỗ trọng |
|
| Mật độ tối đa 600 cây/ha |
- | Cây dưới 1 năm | đồng/cây | 10.400 |
|
- | Từ 1 năm đến dưới 2 năm | đồng/cây | 32.500 |
|
- | Từ 2 năm đến dưới 3 năm | đồng/cây | 97.500 |
|
- | Từ 3 năm trở lên nhưng chưa cho thu hoạch | đồng/cây | 130.000 |
|
11 | Cây Tam Thất |
|
| Mật độ tối đa 120.000 gốc/ha |
- | Cây trồng dưới 1 năm | đồng/cây | 199.000 |
|
- | Từ 1 năm trở lên nhưng chưa cho thu hoạch | đồng/cây | 230.000 |
|
12 | Cây Ý dĩ |
|
|
|
- | Trồng dưới 4 tháng | đồng/cây | 4.800 |
|
- | Từ 4 tháng đến sắp thu hoạch | đồng/cây | 8.100 |
|
BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 19/2015/QĐ-UBND ngày 25/4/2015 của UBND tỉnh Lào Cai)
STT | Đối tượng | ĐVT | Đơn giá | Ghi chú |
1 | Nuôi cá | đồng/m2 | 5.000 |
|
2 | Nuôi thủy đặc sản (nuôi trong bể xây): |
|
|
|
- | Nuôi Ba ba | đồng/m2 | 30.000 | Mật độ 2con/m2 |
- | Nuôi Ếch | đồng/m2 | 65.000 | Mật độ 60con/m2 |
- | Nuôi Lươn | đồng/m2 | 70.000 | Mật độ 60con/m2 |
- | Nuôi Cá lóc (cá quả, cá chuối) | đồng/m2 | 35.000 | Mật độ 10con /m2 |
- 1 Quyết định 26/2013/QĐ-UBND Quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 2 Quyết định 07/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định áp dụng đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 19/2015/QĐ-UBND
- 3 Quyết định 20/2016/QĐ-UBND sửa đổi bảng đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai ban hành theo Quyết định 19/2015/QĐ-UBND
- 4 Quyết định 20/2016/QĐ-UBND sửa đổi bảng đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai ban hành theo Quyết định 19/2015/QĐ-UBND
- 1 Quyết định 41/2016/QĐ-UBND Quy định mức bồi thường thiệt hại về nhà, công trình xây dựng trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 2 Quyết định 4437/2016/QĐ-UBND về Đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 3 Quyết định 71/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 91/2014/QĐ-UBND Quy định về bảng giá đất 05 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 4 Nghị quyết 31/2015/NQ-HĐND điều chỉnh Bảng giá đất 05 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 5 Nghị quyết 32/2015/NQ-HĐND về danh mục các dự án phải thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất để sử dụng vào mục đích phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng năm 2016 trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 6 Quyết định 05/2015/QĐ-UBND quy định về đơn giá bồi thường thiệt hại cây trái, hoa màu và vật nuôi là thủy sản khi nhà nước thu hồi đất do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 7 Thông tư 37/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 8 Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 9 Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 10 Quyết định 54/2013/QĐ-UBND về giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 11 Quyết định 40/2013/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường thiệt hại về cây cối hoa màu khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 12 Luật đất đai 2013
- 13 Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 14 Công văn 2435/UBND-KTTH năm 2010 áp dụng giá đất làm căn cứ tính lại tiền sử dụng đất của dự án do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 15 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 16 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 2 Quyết định 40/2013/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường thiệt hại về cây cối hoa màu khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 3 Quyết định 05/2015/QĐ-UBND quy định về đơn giá bồi thường thiệt hại cây trái, hoa màu và vật nuôi là thủy sản khi nhà nước thu hồi đất do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 4 Nghị quyết 31/2015/NQ-HĐND điều chỉnh Bảng giá đất 05 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 5 Nghị quyết 32/2015/NQ-HĐND về danh mục các dự án phải thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất để sử dụng vào mục đích phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng năm 2016 trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 6 Quyết định 71/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 91/2014/QĐ-UBND Quy định về bảng giá đất 05 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 7 Công văn 2435/UBND-KTTH năm 2010 áp dụng giá đất làm căn cứ tính lại tiền sử dụng đất của dự án do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 8 Quyết định 4437/2016/QĐ-UBND về Đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 9 Quyết định 41/2016/QĐ-UBND Quy định mức bồi thường thiệt hại về nhà, công trình xây dựng trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 10 Quyết định 29/2021/QĐ-UBND quy định về bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 11 Quyết định 236/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ và một phần năm 2021