ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2016/QĐ-UBND | Phan Rang - Tháp Chàm, ngày 19 tháng 4 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2005;
Căn cứ Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 03 tháng 6 năm 2014 của liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ điều dưỡng phục hồi sức khoẻ, cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình đối với người có công với cách mạng và thân nhân, quản lý các công trình ghi công liệt sĩ;
Căn cứ Nghị quyết số 46/2015/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phê duyệt Đề án hỗ trợ xây dựng, nâng cấp, sửa chữa các công trình ghi công liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2016 - 2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động -Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 535/TTr-SLĐTBXH ngày 17 tháng 3 năm 2016, Công văn số 722/SLĐTBXH-NCC ngày 06 tháng 4 năm 2016 của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội về việc điều chỉnh, bổ sung nội dung tại Tờ trình số 533/TTr-SLĐTBXH ngày 17 tháng 3 năm 2016 và Báo cáo thẩm định văn bản số 283/BC- STP ngày 15 tháng 3 năm 2016 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án hỗ trợ xây dựng, nâng cấp, công trình ghi công liệt sỹ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2016 - 2020, gồm các nội dung cụ thể như sau:
1. Mục tiêu: xây dựng, nâng cấp, sửa chữa 59 công trình, gồm có: xây dựng mới: 20 công trình, nâng cấp, cải tạo: 26 công trình và sửa chữa: 13 công trình (đính kèm phụ lục các công trình ghi công liệt sĩ)
2. Tổng nguồn kinh phí thực hiện Đề án: 58.400 triệu đồng (Năm mươi tám tỷ, bốn trăm triệu đồng), trong đó:
- Ngân sách Trung ương hỗ trợ : 14.600 triệu đồng;
- Ngân sách tỉnh : 42.600 triệu đồng; gồm có: (nguồn vốn đầu tư phát triển: 33.400 triệu đồng; nguồn vốn sự nghiệp: 9.200 triệu đồng)
- Nguồn kinh phí vận động : 1.200 triệu đồng.
a) Chi tiết từng huyện, thành phố:
- Huyện Ninh Phước: 4.400 triệu đồng.
- Huyện Ninh Hải: 7.000 triệu đồng.
- Huyện Bác Ái: 15.900 triệu đồng.
- Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm: 6.900 triệu đồng.
- Huyện Ninh Sơn: 6.500 triệu đồng.
- Huyện Thuận Nam: 14.100 triệu đồng.
- Huyện Thuận Bắc: 3.600 triệu đồng;
b) Chi tiết kinh phí theo hình thức đầu tư:
- Xây mới: 38.000 triệu đồng.
- Nâng cấp: 17.500 triệu đồng.
- Sửa chữa: 2.900 triệu đồng;
c) Đối với nguồn lực kinh phí từ nguồn hỗ trợ của ngân sách Trung ương được thực hiện theo quy định điểm c, khoản 1, Điều 16 Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 03 tháng 6 năm 2014 của liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ điều dưỡng phục hồi sức khoẻ, cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình đối với người có công với cách mạng và thân nhân, quản lý các công trình ghi công liệt sĩ. Nguồn huy động khác do Ban quản lý Quỹ đền ơn đáp nghĩa thực hiện đúng và đủ theo số lượng được phê duyệt tại Nghị quyết số 46/2015/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phê duyệt Đề án hỗ trợ xây dựng, nâng cấp, sửa chữa các công trình ghi công liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2016 - 2020.
Điều 2. Mức hỗ trợ, nguồn kinh phí, nguyên tắc về hình thức đầu tư:
1. Mức hỗ trợ:
a) Công trình xây dựng mới:
- Cấp huyện mức hỗ trợ: 10 tỷ đồng; gồm có: ngân sách Trung ương: 2 tỷ, ngân sách tỉnh: 8 tỷ).
- Cấp xã mức hỗ trợ: 1 tỷ đồng; gồm có: ngân sách Trung ương: 0,2 tỷ, ngân sách tỉnh: 0,8 tỷ);
b) Công trình nâng cấp, cải tạo:
- Cấp huyện mức hỗ trợ: 2 tỷ đồng; gồm có: ngân sách Trung ương: 1 tỷ, ngân sách tỉnh: 1 tỷ).
- Cấp xã mức hỗ trợ: 0,5 tỷ đồng; gồm có: ngân sách Trung ương: 0,1 tỷ, ngân sách tỉnh: 0,4 tỷ);
c) Công trình sữa chữa:
- Cấp huyện mức hỗ trợ: 0,5 tỷ đồng do ngân sách Trung ương hỗ trợ.
- Cấp xã mức hỗ trợ: 0,2 tỷ đồng; gồm có: ngân sách Trung ương: 0,1 tỷ, ngân sách tỉnh: 0,1 tỷ);
2. Nguồn kinh phí thực hiện Đề án:
a) Đầu tư phát triển: các dự án có mức đầu tư từ 1 tỷ đồng trở lên;
b) Nguồn sự nghiệp: các dự án có tổng mức đầu tư dưới 1 tỷ đồng;
c) Nguồn hỗ trợ từ ngân sách Trung ương;
d) Nguồn huy động khác.
3. Nguyên tắc về hình thức đầu tư:
a) Đối với công trình có tỷ lệ chất lượng còn từ 40% trở xuống và chưa có công trình áp dụng hình thức đầu tư: xây mới;
b) Đối với công trình có tỷ lệ chất lượng còn trên 40% - 50% áp dụng hình thức đầu tư: nâng cấp;
c) Đối với công trình có tỷ lệ chất lượng từ 60% - 90% áp dụng hình thức đầu tư: sửa chữa;
d) Chủ đầu tư: Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
Điều 3. Phân bổ kinh phí từ nguồn vốn đầu tư phát triển và nguồn vốn sự nghiệp của ngân sách tỉnh:
- Trong 5 năm (từ 2016 đến 2020). Mỗi năm 8.520 triệu đồng (Tám tỷ năm trăm hai mươi triệu đồng) trong đó: nguồn vốn đầu tư phát triển: 6.680 triệu đồng, nguồn vốn sự nghiệp: 1.840 triệu đồng để hỗ trợ cho các địa phương như sau:
Đơn vị tính: triệu đồng
Đơn vị | Tổng số | Nguồn vốn sự nghiệp | Nguồn vốn đầu tư |
Huyện Ninh Phước | 300 | 300 |
|
Huyện Ninh Hải | 300 | 300 |
|
Huyện Bác Ái | 3.200 | 200 | 3.000 |
Tp. Phan Rang - Tháp Chàm | 580 | 200 | 380 |
Huyện Ninh Sơn | 500 | 200 | 300 |
Huyện Thuận Nam | 3.400 | 400 | 3.000 |
Huyện Thuận Bắc | 240 | 240 |
|
Cộng | 8.520 | 1.840 | 6.680 |
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí nguồn vốn đầu tư phát triển trong dự toán kế hoạch hàng năm để phân bổ nguồn vốn theo phân kỳ đầu tư cho các huyện, thành phố để triển khai thực hiện Đề án.
2. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí nguồn vốn sự nghiệp trong dự toán kế hoạch hàng năm để phân bổ nguồn vốn theo phân kỳ đầu tư cho các huyện, thành phố để triển khai thực hiện Đề án.
3. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các ngành, địa phương liên quan thường xuyên theo dõi, đôn đốc, kiểm tra tiến độ tổ chức triển khai thực hiện Đề án của các huyện, thành phố, tổng hợp báo cáo kết quả cho Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Hàng năm lập dự toán kế hoạch nguồn hỗ trợ từ ngân sách Trung ương, và tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phân bổ theo Đề án phê duyệt.
- Thường trực Ban Quản lý Quỹ “Đền ơn đáp nghĩa” tỉnh Ninh Thuận (Sở Lao động-Thương binh và Xã hội) tổ chức và chỉ đạo các huyện, thành phố làm tốt công tác vận động xây dựng Quỹ, đảm bảo nguồn lực để hỗ trợ cho công tác xây dựng, nâng cấp, sửa chữa các công trình ghi công liệt sỹ trên địa bàn tỉnh theo Đề án phê duyệt.
4. Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường theo chức năng, nhiệm vụ quy định cùng phối hợp để hướng dẫn các địa phương thực hiện đúng và đầy đủ các quy định về công tác quản lý và đầu tư xây dựng công trình theo quy định.
5. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố làm chủ đầu tư và căn cứ các danh mục công trình phê duyệt, tổ chức triển khai thực hiện theo các quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng hiện hành từng thời điểm; cùng với nguồn hỗ trợ của Trung ương, của tỉnh, tổ chức huy động nguồn lực khác để thực hiện Đề án đạt mục tiêu đề ra.
6. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức Hội, Đoàn thể tuyên truyền vận động hội viên, thanh thiếu niên, học sinh, sinh viên, nhân dân, các tổ chức, các doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh, các nhà hảo tâm tham gia đóng góp xây dựng Quỹ “Đền ơn đáp nghĩa” các cấp để thực hiện đạt mục tiêu của Đề án hỗ trợ xây dựng, nâng cấp, sửa chữa các công trình ghi công liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2016 - 2020.
Điều 5. Quyết định có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ngành, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÁC CÔNG TRÌNH GHI CÔNG LIỆT SĨ ĐẦU TƯ XÂY MỚI, NÂNG CẤP, SỬA CHỮA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Quyết định số 19/2016/QĐ-UBND ngày 19 tháng 4 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
STT | Danh mục công trình | Số lượng | Tổng mức đầu tư (triệu đồng) | Nguồn lực | Ghi chú | ||
|
|
|
| NSTW | NS tỉnh | Khác |
|
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
I | XÂY MỚI: | 20 | 38.000 | 7.600 | 30.400 | 0 | Nguồn vốn đầu tư phát triển |
A | Cấp huyện: | 02 | 20.000 | 4.000 | 16.000 |
|
|
1 | Đài tưởng niệm huyện Bác Ái | 1 | 10.000 | 2.000 | 8.000 |
|
|
2 | Đài tưởng niệm huyện Thuận Nam | 1 | 10.000 | 2.000 | 8.000 |
|
|
B | Cấp xã: | 18 | 18.000 | 3.600 | 14.400 |
|
|
1 | Đài tưởng niệm LS xã An Hải | 1 | 1.000 | 200 | 800 |
|
|
2 | Nhà bia ghi danh LS xã Tân Hải | 1 | 1.000 | 200 | 800 |
|
|
3 | Đài tưởng niệm LS xã Thanh Hải | 1 | 1.000 | 200 | 800 |
|
|
4 | Đài tưởng niệm LS xã Phước Hòa | 1 | 1.000 | 200 | 800 |
|
|
5 | Đài tưởng niệm LS xã Phước Tiến | 1 | 1.000 | 200 | 800 |
|
|
6 | Đài tưởng niệm LS xã Phước Thành | 1 | 1.000 | 200 | 800 |
|
|
7 | Đài tưởng niệm LS xã Phước Chính | 1 | 1.000 | 200 | 800 |
|
|
8 | Đài tưởng niệm LS xã Phước Trung | 1 | 1.000 | 200 | 800 |
|
|
9 | Đài tưởng niệm LS phường Mỹ Đông | 1 | 1.000 | 200 | 800 |
|
|
10 | Nhà bia ghi danh LS phường Đài Sơn | 1 | 1.000 | 200 | 800 |
|
|
11 | Đài tưởng niệm LS phường Bảo An | 1 | 1.000 | 200 | 800 |
|
|
12 | Đài tưởng niệm LS phường Tấn Tài | 1 | 1.000 | 200 | 800 |
|
|
13 | Nhà bia ghi danh LS phường Mỹ Bình | 1 | 1.000 | 200 | 800 |
|
|
14 | Đài tưởng niệm LS xã Lâm Sơn | 1 | 1.000 | 200 | 800 |
|
|
15 | Nhà bia ghi danh LS xã Lương Sơn | 1 | 1.000 | 200 | 800 |
|
|
16 | Đài tưởng niệm LS xã Nhơn Sơn | 1 | 1.000 | 200 | 800 |
|
|
17 | Nhà bia ghi danh LS xã Phước Ninh | 1 | 1.000 | 200 | 800 |
|
|
18 | Nhà bia ghi danh LS xã Cà Ná | 1 | 1.000 | 200 | 800 |
|
|
II | Nâng cấp: | 26 | 17.500 | 5.300 | 12.200 |
|
|
A | Cấp huyện: | 3 | 6.000 | 3.000 | 3.000 |
| Nguồn vốn đầu tư phát triển |
1 | Đài tưởng niệm huyện Ninh Sơn | 1 | 2.000 | 1.000 | 1.000 |
|
|
2 | Nhà bia ghi danh LS huyệnThuận Bắc | 1 | 2.000 | 1.000 | 1.000 |
|
|
3 | Đài tưởng niệm huyện Ninh Hải | 1 | 2.000 | 1.000 | 1.000 |
|
|
B | Cấp xã: | 23 | 11.500 | 2.300 | 9.200 |
| Nguồn vốn sự nghiệp |
1 | Đài tưởng niệm LS xã Phước Thái | 1 | 500 | 100 | 400 |
|
|
2 | Đài tưởng niệm LS xã Phước Hậu | 1 | 500 | 100 | 400 |
|
|
3 | Đài tưởng niệm LS xã Phước Hữu | 1 | 500 | 100 | 400 |
|
|
4 | Đài tưởng niệm LS xã Phước Vinh | 1 | 500 | 100 | 400 |
|
|
5 | Đài tưởng niệm LS xã Phước Hải | 1 | 500 | 100 | 400 |
|
|
6 | Đài tưởng niệm LS xã Phương Hải | 1 | 500 | 100 | 400 |
|
|
7 | Đài tưởng niệm LS xã Xuân Hải | 1 | 500 | 100 | 400 |
|
|
8 | Đài tưởng niệm LS xã Vĩnh Hải | 1 | 500 | 100 | 400 |
|
|
9 | Đài tưởng niệm LS xã Tri Hải | 1 | 500 | 100 | 400 |
|
|
10 | Đài tưởng niệm LS xã Hộ Hải | 1 | 500 | 100 | 400 |
|
|
11 | Đài tưởng niệm LS xã Nhơn Hải | 1 | 500 | 100 | 400 |
|
|
12 | Nhà bia ghi danh LS xã Phước Thắng | 1 | 500 | 100 | 400 |
|
|
13 | Đài tưởng niệm LS phường Phước Mỹ | 1 | 500 | 100 | 400 |
|
|
14 | Nhà bia ghi danh LS phường Văn Hải | 1 | 500 | 100 | 400 |
|
|
15 | Đài tưởng niệm LS phường Mỹ Hải | 1 | 500 | 100 | 400 |
|
|
16 | Đài tưởng niệm LS Hoà Sơn | 1 | 500 | 100 | 400 |
|
|
17 | Đài tưởng niệm LS xã Quảng Sơn | 1 | 500 | 100 | 400 |
|
|
18 | Đài tưởng niệm LS xã Mỹ Sơn | 1 | 500 | 100 | 400 |
|
|
19 | Đài tưởng niệm LS xã Bắc Phong | 1 | 500 | 100 | 400 |
|
|
20 | Đài tưởng niệm LS xã Phước Chiến | 1 | 500 | 100 | 400 |
|
|
21 | Đài tưởng niệm LS xã Phước Diêm | 1 | 500 | 100 | 400 |
|
|
22 | Đài tưởng niệm LS xã Phước Nam | 1 | 500 | 100 | 400 |
|
|
23 | Đài tưởng niệm LS xã Phước Minh | 1 | 500 | 100 | 400 |
|
|
III | Sửa chữa: | 13 | 2.900 | 1.700 | 0 | 1.200 | Huy động Quỹ ĐƠĐN |
1 | Đài tưởng niệm huyện Ninh Phước | 1 | 500 | 500 | 0 | 0 |
|
2 | Đài tưởng niệm LS xã Phước Sơn | 1 | 200 | 100 | 0 | 100 |
|
3 | Đài tưởng niệm LS xã Phước Thuận | 1 | 200 | 100 | 0 | 100 |
|
4 | Nhà bia ghi danh LS phường Đông Hải | 1 | 200 | 100 | 0 | 100 |
|
5 | Nhà bia ghi danh LS phường ĐôVinh | 1 | 200 | 100 | 0 | 100 |
|
6 | Đài tưởng niệm LS xã Bắc Sơn | 1 | 200 | 100 | 0 | 100 |
|
7 | Đài tưởng niệm LS xã Công Hải | 1 | 200 | 100 | 0 | 100 |
|
8 | Đài tưởng niệm LS xã Nhị Hà | 1 | 200 | 100 | 0 | 100 |
|
9 | Đài tưởng niệm LS xã Phước Hà | 1 | 200 | 100 | 0 | 100 |
|
10 | Đài tưởng niệm LS xã Phước Dinh | 1 | 200 | 100 | 0 | 100 |
|
11 | Đài tưởng niệm LS xã Phước Tân | 1 | 200 | 100 | 0 | 100 |
|
12 | Đài tưởng niệm LS xã Phước Kháng | 1 | 200 | 100 | 0 | 100 |
|
13 | Nhà bia ghi danh LS xã Phước Bình | 1 | 200 | 100 | 0 | 100 |
|
| TỔNG CỘNG (I+II+III) | 59 | 58.400 | 14.600 | 42.600 | 1.200 |
|
- 1 Quyết định 32/2016/QĐ-UBND sửa đổi Điều 3 Quyết định 19/2016/QĐ-UBND phê duyệt Đề án hỗ trợ xây dựng, nâng cấp, sửa chữa các công trình ghi công liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, giai đoạn 2016-2020
- 2 Quyết định 1039/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh Quyết định 19/2016/QĐ-UBND phê duyệt Đề án hỗ trợ xây dựng, nâng cấp, sửa chữa công trình ghi công liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, giai đoạn 2016-2020
- 3 Quyết định 1039/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh Quyết định 19/2016/QĐ-UBND phê duyệt Đề án hỗ trợ xây dựng, nâng cấp, sửa chữa công trình ghi công liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, giai đoạn 2016-2020
- 1 Nghị quyết 16/2018/NQ-HĐND về mức chi cho gia đình có nhiều liệt sỹ được tặng thưởng Huân chương Độc lập trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 2 Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý, sử dụng công trình ghi công liệt sỹ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 3 Nghị quyết 46/2015/NQ-HĐND phê duyệt Đề án hỗ trợ xây dựng, nâng cấp, sửa chữa công trình ghi công liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, giai đoạn 2016-2020
- 4 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5 Quyết định 04/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng công trình ghi công Liệt sỹ trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 6 Thông tư liên tịch 13/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn chế độ điều dưỡng phục hồi sức khỏe, cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình đối với người có công với cách mạng và thân nhân; quản lý công trình ghi công liệt sĩ do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính ban hành
- 7 Quyết định 1796/QĐ-UBND năm 2013 kiện toàn Ban chỉ đạo của tỉnh Thái Bình thực hiện Đề án hỗ trợ cải thiện nhà ở cho người có công với cách mạng và tu bổ, nâng cấp công trình ghi công liệt sỹ giai đoạn 2012-2015
- 8 Nghị định 31/2013/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng
- 9 Quyết định 1532/QĐ-UBND năm 2012 về Quy chế quản lý, chăm sóc, sử dụng, tôn tạo các công trình ghi công liệt sỹ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 10 Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng sửa đổi 2012 do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 11 Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2005
- 12 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 1 Quyết định 1796/QĐ-UBND năm 2013 kiện toàn Ban chỉ đạo của tỉnh Thái Bình thực hiện Đề án hỗ trợ cải thiện nhà ở cho người có công với cách mạng và tu bổ, nâng cấp công trình ghi công liệt sỹ giai đoạn 2012-2015
- 2 Quyết định 04/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng công trình ghi công Liệt sỹ trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 3 Quyết định 1532/QĐ-UBND năm 2012 về Quy chế quản lý, chăm sóc, sử dụng, tôn tạo các công trình ghi công liệt sỹ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 4 Quyết định 06/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý, sử dụng công trình ghi công liệt sỹ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 5 Nghị quyết 16/2018/NQ-HĐND về mức chi cho gia đình có nhiều liệt sỹ được tặng thưởng Huân chương Độc lập trên địa bàn tỉnh Quảng Nam