UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2018/QĐ-UBND | Đắk Lắk, ngày 07 tháng 8 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH NỘI DUNG VÀ ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK, GIAI ĐOẠN 2018-2020
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Hợp tác xã ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã;
Căn cứ Nghị quyết số 02/2016/NQ-HĐND ngày 30 tháng 8 năm 2016 của HĐND tỉnh Đắk Lắk về phát triển kinh tế tập thể tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2016-2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số: 72/TTr-SNNNT, ngày 04 tháng 6 năm 2018; Công văn số 1931/SNN-PTNT ngày 24/7/2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định nội dung và định mức hỗ trợ phát triển hợp tác xã nông nghiệp vùng đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2018-2020.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì phối hợp với các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Liên minh Hợp tác xã tỉnh và các Sở, ngành liên quan tham mưu tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này; báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện theo định kỳ 6 tháng, hành năm và đột xuất khi có yêu cầu.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tư pháp; Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị; các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 17 tháng 8 năm 2018./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
QUY ĐỊNH NỘI DUNG VÀ ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK, GIAI ĐOẠN 2018-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 19/2018/QĐ-UBND ngày 07 tháng 8 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định nội dung và định mức hỗ trợ cụ thể từ ngân sách tỉnh nhằm khuyến khích phát triển hợp tác xã nông nghiệp vùng đồng bào dân tộc thiểu số theo Nghị quyết số 02/2016/NQ-HĐND , ngày 30/8/2016 của HĐND tỉnh về phát triển kinh tế tập thể tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2016-2020 (gọi tắc là Nghị quyết số 02/2016/NQ-HĐND).
2. Những nội dung không nêu trong Quy định này được thực hiện theo quy định tại Quyết định số 2261/QĐ-TTg , ngày 15/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ, Nghị quyết số 02/2016/NQ-HĐND và các chính sách hiện hành của Nhà nước.
3. Trường hợp các văn bản được viện dẫn thực hiện trong Quy định được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo quy định hiện hành.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp, thủy sản, thủy lợi vùng đồng bào dân tộc thiểu số (sau đây gọi chung là Hợp tác xã nông nghiệp).
2. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thành lập, tổ chức và quản lý hoạt động của Hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Điều 3. Nguyên tác, điều kiện hỗ trợ
1. Hỗ trợ phải theo kế hoạch, dự toán kinh phí được Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ hàng năm và thực hiện hỗ trợ sau đầu tư (sau khi các Hợp tác xã thực hiện đầu tư) cho các đối tượng quy định tại Điều 2 Quy định này.
2. Một nội dung có nhiều chính sách hỗ trợ từ các chương trình, dự án khác nhau thì đối tượng thụ hưởng được lựa chọn áp dụng một chính sách hỗ trợ có lợi nhất.
3. Hợp tác xã nông nghiệp thành lập, tổ chức và hoạt động theo Luật Hợp tác xã năm 2012 và có lãi trong thời gian tối thiểu là 01 năm liền kề trước năm đề nghị hỗ trợ, trong đó ưu tiên cho Hợp tác xã có quy mô lớn về thành viên, Hợp tác xã đứng chân trên địa bàn các xã thuộc khu vực III của tỉnh.
Chương II
NỘI DUNG VÀ ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ
Điều 4. Hỗ trợ bổ sung vốn lưu động
Ngân sách tỉnh hỗ trợ bổ sung vốn lưu động phục vụ nhu cầu sản xuất kinh doanh của Hợp tác xã nông nghiệp. Mức hỗ trợ 30 triệu đồng/01 Hợp tác xã và chỉ được hỗ trợ 01 lần.
Điều 5. Hỗ trợ HTX nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất xây dựng trụ sở làm việc
Hợp tác xã nông nghiệp có nhu cầu sử dụng dất để xây dựng trụ sở, nếu địa phương không còn quỹ đất công để giao cho hợp tác xã theo quy định thì ngân sách tỉnh hỗ trợ kinh phí để các Hợp tác xã tự nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất xây dựng trụ sở. Mức hỗ trợ tối đa 50 triệu đồng/HTX và chỉ được hỗ trợ một lần chuyển nhượng.
Điều 6. Hỗ trợ thiết bị văn phòng và máy móc phục vụ sản xuất
Hợp tác xã đầu tư mua sắm thiết bị văn phòng làm việc (bao gồm: bàn ghế, tủ hồ sơ, máy vi tính) và máy móc phục vụ sản xuất được ngân sách tỉnh hỗ trợ kinh phí mua nhưng tối đa 50 triệu đồng/Hợp tác xã và chỉ được hỗ trợ một lần mua.
Điều 7. Kinh phí thực hiện
1. Tổng kinh phí: 1.000.000.000 đồng (Một tỷ đồng).
Kinh phí hỗ trợ hàng năm, giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì phối hợp với Sở Tài chính tham mưu, đề xuất UBND tỉnh giao bổ sung có mục tiêu cho các huyện, thị xã, thành phố thực hiện hỗ trợ cho Hợp tác xã.
2. Nguồn kinh phí: bố trí từ ngân sách tỉnh đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk thông qua tại Nghị quyết số 02/2016/NQ-HĐND ngày 30/8/2016.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Trách nhiệm của các Sở, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Liên minh hợp tác xã tỉnh và các đơn vị có liên quan: hướng dẫn, đôn đốc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các Hợp tác xã thực hiện có hiệu quả Quy định này.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính tham mưu xây dựng Kế hoạch hỗ trợ hàng năm cho các Hợp tác xã bảo đảm đúng đối tượng trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
c) Chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan hướng dẫn hồ sơ, thủ tục hỗ trợ theo đúng quy định hiện hành.
2. Sở Tài chính:
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối, bố trí ngân sách hàng năm để thực hiện các nội dung hỗ trợ cho các Hợp tác xã nông nghiệp.
b) Theo dõi, kiểm tra việc sử dụng kinh phí hỗ trợ đảm bảo đúng mục đích, đúng đối tượng.
3. Liên minh hợp tác xã tỉnh:
Tham gia cùng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các Sở, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tư vấn, hướng dẫn các Hợp tác xã về hồ sơ, thủ tục theo quy định.
4. Hội Nông dân tỉnh:
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức tuyên truyền, phổ biế chính sách, tư vấn, hướng dẫn các Hợp tác xã về hồ sơ, thủ tục để thụ hưởng chính sách theo Quy định này.
5. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
a) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến chính sách hỗ trợ công khai đến các Hợp tác xã nông nghiệp vùng đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn biết và thực hiện theo Quy định này.
b) Kiểm tra, đôn đốc, chỉ đạo các phòng ban chức năng và UBND cấp xã tổ chức thực hiện có hiệu quả Quy định này, thúc đẩy phát triển Hợp tác xã nông nghiệp vùng đồng bào dân tộc thiểu số phát triển.
c) Định kỳ hàng năm báo cáo tình hình thực hiện hỗ trợ trên địa bàn về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 9. Việc sửa đổi, bổ sung
Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh hoặc khó khăn, vướng mắc, các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và đơn vị liên quan có văn bản gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp, báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh kịp thời sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- 1 Kế hoạch 3313/KH-UBND năm 2019 về phát triển kinh tế-xã hội, bảo đảm quốc phòng - an ninh vùng đồng bào dân tộc Raglai tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020 và những năm tiếp theo
- 2 Kế hoạch 292/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 14-NQ/TU về phát triển vùng đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2018-2025, định hướng đến năm 2030
- 3 Quyết định 3602/QĐ-UBND năm 2018 quy định về mức hỗ trợ, trợ cấp cụ thể theo quy định tại Nghị định 75/2015/NĐ-CP và Thông tư liên tịch 93/2016/TTLT-BTC-BNNPTNT trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 4 Kế hoạch 3311/KH-UBND năm 2018 về phát triển hợp tác xã nông nghiệp hoạt động có hiệu quả đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 5 Quyết định 1052/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Quyết định 1557/QĐ-TTg phê duyệt chỉ tiêu thực hiện mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số gắn với mục tiêu phát triển bền vững sau năm 2015 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 6 Quyết định 1371/QĐ-UBND-HC năm 2018 quy định về phương thức xác định các hợp tác xã nông nghiệp tham gia thí điểm và điều kiện, tiêu chuẩn tuyển dụng lao động làm việc có thời hạn ở hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 7 Kế hoạch 3957/KH-UBND năm 2018 thực hiện mục tiêu phát triển thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Bình Thuận gắn với mục tiêu phát triển bền vững giai đoạn 2018–2020
- 8 Kế hoạch 143/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chỉ thị 19-CT/TW về tăng cường công tác ở vùng đồng bào dân tộc Khmer trong tình hình mới, trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 9 Quyết định 1991/QĐ-UBND năm 2018 hướng dẫn tạm thời hồ sơ, thủ tục hỗ trợ đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng đối với Hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 10 Quyết định 1346/QĐ-UBND về phương án hỗ trợ hộ gia đình là thành viên hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã nông nghiệp theo quy định tại Nghị quyết 76/2018/NQ-HĐND tỉnh Sơn La năm 2018
- 11 Kế hoạch 270/KH-UBND năm 2018 về tăng cường thực hiện giải pháp củng cố, phát triển hợp tác xã trên địa bàn tỉnh An Giang
- 12 Quyết định 1046/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số (EMDP) tỉnh Quảng Ngãi
- 13 Quyết định 1131/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án về chính sách hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã thuê đất thực hiện dự án phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp, trồng cây dược liệu trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 14 Nghị quyết 02/2016/NQ-HĐND về phát triển kinh tế tập thể tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2016-2020
- 15 Nghị quyết 58/2016/NQ-HĐND về chính sách đặc thù hỗ trợ doanh nghiệp, Hợp tác xã đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 16 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 17 Quyết định 2261/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã giai đoạn 2015-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 18 Nghị định 193/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật hợp tác xã
- 19 Luật hợp tác xã 2012
- 1 Kế hoạch 3313/KH-UBND năm 2019 về phát triển kinh tế-xã hội, bảo đảm quốc phòng - an ninh vùng đồng bào dân tộc Raglai tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020 và những năm tiếp theo
- 2 Kế hoạch 292/KH-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 14-NQ/TU về phát triển vùng đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2018-2025, định hướng đến năm 2030
- 3 Quyết định 3602/QĐ-UBND năm 2018 quy định về mức hỗ trợ, trợ cấp cụ thể theo quy định tại Nghị định 75/2015/NĐ-CP và Thông tư liên tịch 93/2016/TTLT-BTC-BNNPTNT trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 4 Kế hoạch 3311/KH-UBND năm 2018 về phát triển hợp tác xã nông nghiệp hoạt động có hiệu quả đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 5 Quyết định 1052/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Quyết định 1557/QĐ-TTg phê duyệt chỉ tiêu thực hiện mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số gắn với mục tiêu phát triển bền vững sau năm 2015 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 6 Quyết định 1371/QĐ-UBND-HC năm 2018 quy định về phương thức xác định các hợp tác xã nông nghiệp tham gia thí điểm và điều kiện, tiêu chuẩn tuyển dụng lao động làm việc có thời hạn ở hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 7 Kế hoạch 3957/KH-UBND năm 2018 thực hiện mục tiêu phát triển thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Bình Thuận gắn với mục tiêu phát triển bền vững giai đoạn 2018–2020
- 8 Kế hoạch 143/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chỉ thị 19-CT/TW về tăng cường công tác ở vùng đồng bào dân tộc Khmer trong tình hình mới, trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 9 Quyết định 1991/QĐ-UBND năm 2018 hướng dẫn tạm thời hồ sơ, thủ tục hỗ trợ đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng đối với Hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 10 Quyết định 1346/QĐ-UBND về phương án hỗ trợ hộ gia đình là thành viên hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã nông nghiệp theo quy định tại Nghị quyết 76/2018/NQ-HĐND tỉnh Sơn La năm 2018
- 11 Kế hoạch 270/KH-UBND năm 2018 về tăng cường thực hiện giải pháp củng cố, phát triển hợp tác xã trên địa bàn tỉnh An Giang
- 12 Quyết định 1046/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số (EMDP) tỉnh Quảng Ngãi
- 13 Quyết định 1131/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án về chính sách hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã thuê đất thực hiện dự án phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp, trồng cây dược liệu trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 14 Nghị quyết 58/2016/NQ-HĐND về chính sách đặc thù hỗ trợ doanh nghiệp, Hợp tác xã đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Cao Bằng