- 1 Luật đất đai 2013
- 2 Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất
- 3 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5 Thông tư liên tịch 87/2016/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn việc thẩm định dự thảo bảng giá đất của Hội đồng thẩm định bảng giá đất, thẩm định phương án giá đất của Hội đồng thẩm định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 6 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2020/QĐ-UBND | Khánh Hóa, ngày 14 tháng 9 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHI TIẾT CÁC NỘI DUNG CHI VÀ MỨC CHI CHO HOẠT ĐỘNG THẨM ĐỊNH DỰ THẢO BẢNG GIÁ ĐẤT CỦA HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH BẢNG GIÁ ĐẤT, PHƯƠNG ÁN GIÁ ĐẤT CỦA HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH GIÁ ĐẤT VÀ TỔ GIÚP VIỆC CỦA CÁC HỘI ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 87/2016/TTLT-BTC-BTNMT ngày 22 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc thẩm định dự thảo bảng giá đất của Hội đồng thẩm định bảng giá đất, thẩm định phương án giá đất của Hội đồng thẩm định giá đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 3017/TTr-STC ngày 29 tháng 7 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định chi tiết các nội dung chi và mức chi cho hoạt động thẩm định dự thảo bảng giá đất của Hội đồng thẩm định bảng giá đất, phương án giá đất của Hội đồng thẩm định giá đất và Tổ giúp việc của các Hội đồng.
2. Đối tượng áp dụng
a) Thành viên Hội đồng thẩm định bảng giá đất, Hội đồng thẩm định giá đất (sau đây gọi tắt là Hội đồng) và các thành viên Tổ giúp việc của các Hội đồng;
b) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động của Hội đồng thẩm định bảng giá đất, Hội đồng thẩm định giá đất.
Điều 2. Nội dung chi và mức chi cho hoạt động thẩm định dự thảo bảng giá đất của Hội đồng thẩm định bảng giá đất, phương án giá đất của Hội đồng thẩm định giá đất và Tổ giúp việc của các Hội đồng
1. Nội dung chi
- Chi in ấn, photo tài liệu và văn phòng phẩm;
- Chi xăng xe, thuê xe đi khảo sát thực địa (nếu có);
- Chi thẩm định dự thảo bảng giá đất, dự thảo bảng giá đất điều chỉnh;
- Chi thẩm định phương án giá đất cụ thể;
- Chi thuê tổ chức tư vấn thẩm định giá hoặc chuyên gia về giá đất tham gia Hội đồng thẩm định bảng giá đất và Hội đồng thẩm định giá đất.
- Các khoản chi khác có liên quan trực tiếp đến hoạt động của Hội đồng thẩm định bảng giá đất, Hội đồng thẩm định giá đất và Tổ giúp việc của các Hội đồng.
2. Mức chi
a) Chi thẩm định dự thảo bảng giá đất, dự thảo bảng giá đất điều chỉnh
STT | Thành phần tham dự | Đơn vị tính | Mức chi (đồng) |
1 | Chủ tịch Hội đồng (hoặc Phó Chủ tịch thường trực) chủ trì cuộc họp | dự thảo | 550.000 |
2 | Các Phó Chủ tịch Hội đồng và các ủy viên Hội đồng (trừ ủy viên là đại diện tổ chức tư vấn thẩm định giá hoặc chuyên gia về giá đất) | dự thảo | 400.000 |
3 | Thành viên Tổ Giúp việc của Hội đồng, thư ký hành chính | dự thảo | 250.000 |
b) Chi thẩm định phương án giá đất cụ thể
b1. Đối với các phương án xác định giá đất cụ thể để xác định nghĩa vụ tài chính của các dự án hoặc các phương án xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất, thuê mặt nước
STT | Thành phần tham dự | Đơn vị tính | Mức chi (đồng) |
1 | Chủ tịch Hội đồng (hoặc Phó Chủ tịch thường trực) chủ trì cuộc họp | phương án | 550.000 |
2 | Các Phó Chủ tịch Hội đồng và các ủy viên Hội đồng (trừ ủy viên là đại diện tổ chức tư vấn thẩm định giá hoặc chuyên gia về giá đất) | phương án | 400.000 |
3 | Thành viên Tổ Giúp việc của Hội đồng, thư ký hành chính | phương án | 250.000 |
4 | Đại diện đơn vị liên quan tham dự | phương án | 150.000 |
b2. Đối với các phương án xác định giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất và các phương án xác định giá đất cụ thể khác
STT | Thành phần tham dự | Đơn vị tính | Mức chi (đồng) |
1 | Chủ tịch Hội đồng (hoặc Phó Chủ tịch thường trực) chủ trì cuộc họp | phương án | 300.000 |
2 | Các Phó Chủ tịch Hội đồng và các ủy viên Hội đồng (trừ ủy viên là đại diện tổ chức tư vấn thẩm định giá hoặc chuyên gia về giá đất) | phương án | 200.000 |
3 | Thành viên Tổ Giúp việc của Hội đồng, thư ký hành chính | phương án | 150.000 |
4 | Đại diện đơn vị liên quan tham dự | phương án | 80.000 |
Ghi chú: Chỉ được thanh toán khi phương án đã được Hội đồng thẩm định thống nhất thông qua, Chủ tịch Hội đồng hoặc Phó Chủ tịch thường trực Hội đồng thừa ủy quyền ký thông báo kết quả thẩm định phương án giá đất gửi Sở Tài nguyên và Môi trường để hoàn chỉnh thủ tục trình UBND tỉnh phê duyệt theo quy định.
c) Chi thuê tổ chức tư vấn thẩm định giá hoặc chuyên gia về giá đất tham gia Hội đồng thẩm định bảng giá đất, Hội đồng thẩm định giá đất
c1. Thuê chuyên gia về giá đất tham gia Hội đồng thẩm định bảng giá đất, Hội đồng thẩm định giá đất
Lương chuyên gia tư vấn theo ngày quy định tại Thông tư số 02/2015/TT-BLĐTBH ngày 12/01/2015 của Bộ Trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về quy định mức lương đối với chuyên gia tư vấn trong nước làm cơ sở dự toán gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn áp dụng hình thức hợp đồng theo thời gian sử dụng vốn nhà nước; cụ thể:
Điều kiện, trình độ của chuyên gia | Mức lương đồng/ngày |
- Chuyên gia tư vấn có bằng đại học chuyên ngành có từ 15 năm kinh nghiệm trở lên trong chuyên ngành tư vấn. - Chuyên gia tư vấn có bằng thạc sĩ trở lên đúng chuyên ngành tư vấn và có từ 8 năm kinh nghiệm trở lên trong chuyên ngành tư vấn. | 2.000.000 |
- Chuyên gia tư vấn có bằng đại học đúng chuyên ngành tư vấn và có từ 10 đến dưới 15 năm kinh nghiệm trong chuyên ngành tư vấn. - Chuyên gia tư vấn có bằng thạc sĩ trở lên đúng chuyên ngành tư vấn và có từ 5 đến dưới 8 năm kinh nghiệm trong chuyên ngành tư vấn. | 1.500.000 |
- Chuyên gia tư vấn có bằng đại học đúng chuyên ngành tư vấn và có từ 5 đến dưới 10 năm kinh nghiệm trong chuyên ngành tư vấn. | 1.000.000 |
- Chi phí tàu xe đi lại (thanh toán theo thực tế phát sinh; trường hợp đi lại bằng máy bay thì thanh toán theo giá vé hạng phổ thông);
- Chi phí lưu trú, thuê phòng nghỉ: 600.000 đồng/người/ngày.
c2. Thuê tổ chức tư vấn thẩm định giá tham gia Hội đồng thẩm định bảng giá đất và Hội đồng thẩm định giá đất
Mức phí thuê tổ chức tư vấn thẩm định giá tham gia Hội đồng thẩm định giá đất không vượt quá 20% chi phí thuê đơn vị tư vấn xác định giá đất, nhưng không thấp hơn 5.500.000 đồng/phương án xác định giá đất để làm cơ sở thực hiện nghĩa vụ tài chính nộp ngân sách nhà nước và không thấp hơn 3.300.000 đồng/phương án xác định giá đất để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất. Trường hợp mức phí vượt quá 20% chi phí thuê đơn vị tư vấn xác định giá đất thì Sở Tài chính sẽ báo cáo UBND tỉnh phê duyệt mức phí cho từng trường hợp cụ thể.
Mức phí thuê tổ chức tư vấn thẩm định giá tham gia Hội đồng thẩm định bảng giá đất không vượt quá 3% chi phí thuê đơn vị tư vấn xây dựng dự thảo bảng giá đất, dự thảo bảng giá đất điều chỉnh, nhưng không thấp hơn 10.000.000đồng/dự thảo.
d) Các khoản chi in ấn, photo tài liệu và văn phòng phẩm; Chi xăng xe, thuê xe đi khảo sát thực địa (nếu có); chi khác thực hiện theo thực tế phát sinh.
Điều 3. Kinh phí thực hiện
Kinh phí phục vụ cho hoạt động của Hội đồng thẩm định bảng giá đất, Hội đồng thẩm định giá đất, Tổ giúp việc của các Hội đồng này được bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm của Sở Tài chính và được sử dụng theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2020.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi Trường, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tư pháp; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan và các thành viên: Hội đồng thẩm định bảng giá đất, Hội đồng thẩm định giá đất và Tổ giúp việc của các Hội đồng này chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về nội dung và mức chi cho hoạt động của Hội đồng thẩm định bảng giá đất, Hội đồng thẩm định giá đất và Tổ giúp việc của Hội đồng thẩm định bảng giá đất, Hội đồng thẩm định giá đất cấp tỉnh Hòa Bình
- 2 Quyết định 38/2019/QĐ-UBND quy định về nội dung chi và mức chi cho hoạt động của Hội đồng thẩm định bảng giá đất, Hội đồng thẩm định giá đất và Tổ giúp việc của Hội đồng thẩm định bảng giá đất, Hội đồng thẩm định giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 3 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4 Quyết định 23/2018/QĐ-UBND quy định về nội dung chi và mức chi cho hoạt động của Hội đồng thẩm định bảng giá đất, Hội đồng thẩm định giá đất và Tổ giúp việc của Hội đồng thẩm định bảng giá đất, Hội đồng thẩm định giá đất do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 5 Thông tư liên tịch 87/2016/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn việc thẩm định dự thảo bảng giá đất của Hội đồng thẩm định bảng giá đất, thẩm định phương án giá đất của Hội đồng thẩm định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 6 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 7 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8 Thông tư 02/2015/TT-BLĐTBXH quy định mức lương đối với chuyên gia tư vấn trong nước làm cơ sở dự toán gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn áp dụng hình thức hợp đồng theo thời gian sử dụng vốn nhà nước do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 9 Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất
- 10 Luật đất đai 2013
- 1 Quyết định 23/2018/QĐ-UBND quy định về nội dung chi và mức chi cho hoạt động của Hội đồng thẩm định bảng giá đất, Hội đồng thẩm định giá đất và Tổ giúp việc của Hội đồng thẩm định bảng giá đất, Hội đồng thẩm định giá đất do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 2 Quyết định 38/2019/QĐ-UBND quy định về nội dung chi và mức chi cho hoạt động của Hội đồng thẩm định bảng giá đất, Hội đồng thẩm định giá đất và Tổ giúp việc của Hội đồng thẩm định bảng giá đất, Hội đồng thẩm định giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 3 Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về nội dung và mức chi cho hoạt động của Hội đồng thẩm định bảng giá đất, Hội đồng thẩm định giá đất và Tổ giúp việc của Hội đồng thẩm định bảng giá đất, Hội đồng thẩm định giá đất cấp tỉnh Hòa Bình
- 4 Quyết định 18/2020/QĐ-UBND quy định về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn từ năm 2020 đến năm 2024
- 5 Quyết định 02/2021/QĐ-UBND quy định về nội dung chi và mức chi cho hoạt động thẩm định bảng giá đất, Hội đồng thẩm định giá đất và Tổ giúp việc của các Hội đồng do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 6 Quyết định 29/2021/QĐ-UBND quy định về nội dung chi, mức chi cho hoạt động thẩm định dự thảo bảng giá đất của Hội đồng thẩm định bảng giá đất, phương án giá đất của Hội đồng thẩm định giá đất và Tổ giúp việc của các Hội đồng thẩm định giá đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn