ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2020/QĐ-UBND | Sóc Trăng, ngày 26 tháng 6 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHÂN CẤP ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN; QUẢN LÝ PHƯƠNG TIỆN ĐƯỢC MIỄN ĐĂNG KÝ PHỤC VỤ VUI CHƠI, GIẢI TRÍ DƯỚI NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Du lịch ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 48/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định phân cấp đăng ký phương tiện; quản lý phương tiện được miễn đăng ký phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng 7 năm 2020.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
PHÂN CẤP ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN; QUẢN LÝ PHƯƠNG TIỆN ĐƯỢC MIỄN ĐĂNG KÝ PHỤC VỤ VUI CHƠI, GIẢI TRÍ DƯỚI NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Kèm theo Quyết định số 19/2020/QĐ-UBND ngày 26 tháng 6 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định phân cấp đăng ký phương tiện; quản lý phương tiện được miễn đăng ký phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước và các cơ quan có liên quan trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
2. Phương tiện thủy nội địa hoặc tàu biển khi tham gia hoạt động phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng. Ngoài việc tuân theo các quy định của pháp luật về giao thông đường thủy nội địa hoặc pháp luật về hàng hải, còn thực hiện theo quy định này.
Điều 3. Nguyên tắc phân cấp đăng ký, quản lý phương tiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất quản lý chung về hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
2. Công tác đăng ký, quản lý phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước được phân cấp thực hiện theo loại phương tiện phải đăng ký và miễn đăng ký.
3. Việc thực hiện đăng ký, quản lý phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước thực hiện theo quy định tại Nghị định số 48/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước.
Chương II
PHÂN CẤP ĐĂNG KÝ VÀ QUẢN LÝ PHƯƠNG TIỆN
Điều 4. Nội dung phân cấp đăng ký, quản lý phương tiện
1. Tổ chức thực hiện công tác đăng ký phương tiện theo quy định tại Chương IV Nghị định số 48/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước.
2. Ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản về công tác quản lý phương tiện.
3. Thực hiện báo cáo về công tác đăng ký, quản lý phương tiện.
4. Kiểm tra việc chấp hành pháp luật, xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về công tác đăng ký, quản lý phương tiện.
5. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến các quy định về việc đăng ký, quản lý phương tiện.
Điều 5. Thẩm quyền cấp giấy đăng ký và quản lý phương tiện
1. Sở Giao thông vận tải tổ chức quản lý và cấp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện theo Điều 4 Quy định này đối với phương tiện thuộc diện phải đăng ký trên địa bàn địa bàn tỉnh.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức quản lý phương tiện theo quy định tại khoản 2, 3, 4, 5 Điều 4 Quy định này đối với phương tiện thuộc diện được miễn đăng ký có vùng phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước trên địa bàn quản lý.
Chương III
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TRONG CÔNG TÁC ĐĂNG KÝ VÀ QUẢN LÝ PHƯƠNG TIỆN
Điều 6. Trách nhiệm của Sở Giao thông vận tải
1. Tổ chức cấp giấy chứng nhận đăng ký cho phương tiện thuộc diện phải đăng ký trên địa bàn tỉnh.
2. Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đăng ký phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước trên địa bàn tỉnh.
3. Chủ trì, phối hợp Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh trong công tác quản lý hoạt động phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước.
4. Hướng dẫn công tác quản lý phương tiện thuộc diện miễn đăng ký ở địa phương có hiệu quả và đảm bảo an toàn.
5. Tổ chức kiểm tra và đề xuất xử lý những vi phạm liên quan đến công tác đăng ký phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước trên địa bàn tỉnh, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
6. Thực hiện báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về công tác đăng ký phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước trên địa bàn tỉnh theo quy định.
Điều 7. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
1. Quản lý hoạt động của phương tiện thuộc diện được miễn đăng ký phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước trên địa bàn quản lý.
2. Phối hợp Sở Giao thông vận tải tăng cường công tác quản lý phương tiện có vùng phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước trên địa bàn quản lý.
3. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến những quy định về công tác quản lý và đăng ký phương tiện có vùng phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước.
Điều 8. Tổ chức thực hiện
1. Giám đốc Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm tổ chức thực hiện, hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc các cơ quan, địa phương và các tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện Quy định này.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm triển khai thực hiện có hiệu quả Quy định này./.
- 1 Quyết định 08/2020/QĐ-UBND về phân công, phân cấp quản lý đăng ký phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 2 Quyết định 14/2020/QĐ-UBND về phân công, phân cấp cơ quan thực hiện đăng ký phương tiện và tổ chức quản lý phương tiện miễn đăng ký phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 3 Quyết định 39/2019/QĐ-UBND quy định về phân công, phân cấp thực hiện việc đăng ký phương tiện và quản lý phương tiện được miễn đăng ký phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 4 Nghị định 48/2019/NĐ-CP quy định về quản lý hoạt động của phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước
- 5 Luật Du lịch 2017
- 6 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7 Luật Giao thông đường thủy nội địa sửa đổi 2014
- 8 Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004
- 1 Quyết định 39/2019/QĐ-UBND quy định về phân công, phân cấp thực hiện việc đăng ký phương tiện và quản lý phương tiện được miễn đăng ký phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 2 Quyết định 14/2020/QĐ-UBND về phân công, phân cấp cơ quan thực hiện đăng ký phương tiện và tổ chức quản lý phương tiện miễn đăng ký phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 3 Quyết định 08/2020/QĐ-UBND về phân công, phân cấp quản lý đăng ký phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 4 Quyết định 14/2020/QĐ-UBND về phân cấp thực hiện việc đăng ký phương tiện và quản lý phương tiện được miễn đăng ký phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 5 Quyết định 22/2021/QĐ-UBND quy định về phân công, phân cấp thực hiện việc đăng ký phương tiện phục vụ vui chơi, giải trí dưới nước và quản lý phương tiện được miễn đăng ký trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận