- 1 Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 4 Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 5 Nghị định 158/2018/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính
- 6 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7 Quyết định 02/2021/QĐ-UBND quy định về số lượng Phó Giám đốc của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2021/QĐ-UBND | Ninh Bình, ngày 22 tháng 6 năm 2021 |
QUY ĐỊNH CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH NINH BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 158/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính;
Căn cứ Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 237/TTr-SNV ngày 11 tháng 6 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Ninh Bình
1. Lãnh đạo Sở: Gồm có Giám đốc và các Phó Giám đốc (số lượng Phó Giám đốc thực hiện theo Quyết định số 02/2021/QĐ-UBND ngày 09/02/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình).
a) Giám đốc Sở là người đứng đầu Sở, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và toàn bộ hoạt động của Sở;
b) Phó Giám đốc Sở là người giúp Giám đốc Sở thực hiện một hoặc một số nhiệm vụ cụ thể do Giám đốc Sở phân công và chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ được phân công. Khi Giám đốc Sở vắng mặt, một Phó Giám đốc Sở được Giám đốc Sở ủy nhiệm thay Giám đốc Sở điều hành các hoạt động của Sở;
c) Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu và thực hiện các chế độ, chính sách đối với Giám đốc Sở và Phó Giám đốc Sở do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý cán bộ;
d) Căn cứ quy định về phân cấp quản lý tổ chức cán bộ và tiêu chuẩn chức danh cán bộ, Giám đốc Sở quyết định hoặc trình cơ quan có thẩm quyền quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu các đơn vị thuộc Sở.
2. Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Phòng Kế hoạch - Tài chính;
b) Phòng Người có công;
c) Phòng Lao động - Việc làm - Giáo dục nghề nghiệp;
d) Phòng Bảo trợ xã hội;
đ) Phòng Trẻ em và Phòng chống tệ nạn xã hội.
a) Trung tâm Điều dưỡng Thương binh Nho Quan
- Lãnh đạo Trung tâm: Gồm có Giám đốc và không quá 02 Phó Giám đốc
- Các phòng, khoa trực thuộc:
Phòng Hành chính - Tổng hợp;
Khoa Y Dược;
Khoa Bệnh nhân kích động;
Khoa Bệnh nhân bảo trợ xã hội;
Khoa Bệnh nhân phục hồi chức năng;
Khoa Bệnh nhân nhiễm chất độc hóa học.
b) Trung tâm Phục hồi chức năng tâm thần
- Lãnh đạo Trung tâm: gồm có Giám đốc và không quá 02 Phó Giám đốc.
- Các phòng, khoa trực thuộc:
Phòng Tổ chức - Hành chính;
Phòng Y - Dược;
Khoa Dinh dưỡng;
Khoa Bệnh nhân nam 1;
Khoa Bệnh nhân nam 2;
Khoa Bệnh nhân nữ;
Khoa Bệnh xá.
c) Trung tâm Bảo trợ và Công tác xã hội
- Lãnh đạo Trung tâm: gồm có Giám đốc và không quá 02 Phó Giám đốc.
- Các phòng trực thuộc:
Phòng Tổ chức - Hành chính;
Phòng Nuôi dưỡng;
Phòng Y tế;
Phòng Giáo dục - Hướng nghiệp;
Phòng Công tác xã hội.
d) Cơ sở Cai nghiện ma túy
- Lãnh đạo Cơ sở: gồm có Giám đốc và không quá 02 Phó Giám đốc.
- Các phòng trực thuộc:
Phòng Tổ chức - Hành chính;
Phòng Quản lý học viên;
Phòng Lao động - Trị liệu;
Phòng Tư vấn - Điều trị cai nghiện.
đ) Trung tâm Điều dưỡng Người có công
- Lãnh đạo Trung tâm: gồm có Giám đốc và không quá 02 Phó Giám đốc.
- Các phòng trực thuộc:
Phòng Tổ chức - Hành chính;
Phòng Chăm sóc đối tượng;
Phòng Y tế.
e) Trung tâm Dịch vụ việc làm:
- Lãnh đạo Trung tâm: Giám đốc và không quá 02 Phó Giám đốc.
- Các phòng, trực thuộc:
Phòng Tư vấn Giới thiệu việc làm và Hành chính - Tổng hợp;
Phòng Thông tin Thị trường lao động;
Phòng Bảo hiểm thất nghiệp.
f) Trường Trung cấp Kinh tế - Kỹ thuật và Du lịch
- Lãnh đạo nhà trường: Hiệu trưởng và không quá 02 Phó hiệu trưởng
- Các phòng, khoa trực thuộc:
Phòng Tổ chức - Hành chính;
Phòng Đào tạo;
Khoa Công nghiệp và Du lịch;
Khoa Kinh tế;
Khoa Nông Lâm;
Khoa Cơ bản.
g) Bệnh viện Chỉnh hình và Phục hồi chức năng Tam Điệp:
- Lãnh đạo Bệnh viện: gồm có Giám đốc và không quá 02 Phó Giám đốc
- Các phòng, khoa trực thuộc:
Phòng Tổ chức - Hành chính;
Khoa Khám bệnh - Cấp cứu;
Khoa Thăm dò chức năng - Cận lâm sàng;
Khoa Ngoại chỉnh hình;
Khoa Vật lý trị liệu, Chỉnh hình và Sản xuất dụng cụ trợ giúp.
a) Biên chế công chức, số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập của Sở được giao trên cơ sở vị trí việc làm gắn với chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động và nằm trong tổng số biên chế công chức, số lượng người làm việc trong các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh được cấp có thẩm quyền giao hoặc phê duyệt.
b) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức và danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức được cấp có thẩm quyền phê duyệt, hàng năm Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp với Sở Nội vụ xây dựng kế hoạch biên chế công chức, số lượng người làm việc bảo đảm thực hiện nhiệm vụ được giao, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2021.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Lao động - Thương binh và Xã hội; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 04/2019/QĐ-UBND về sửa đổi Khoản 2 Điều 5 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Ninh Bình kèm theo Quyết định 04/2016/QĐ-UBND
- 2 Quyết định 21/2020/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Lạng Sơn
- 3 Quyết định 217/QĐ-UBND năm 2020 về sắp xếp lại cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Tuyên Quang
- 4 Quyết định 06/2021/QĐ-UBND quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh Lào Cai
- 5 Quyết định 24/2021/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Sóc Trăng kèm theo Quyết định 05/2016/QĐ-UBND