- 1 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3 Luật Thủy lợi 2017
- 4 Nghị định 67/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thủy lợi
- 5 Nghị định 129/2017/NĐ-CP về quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
- 6 Nghị quyết 86/2018/NQ-HĐND về phân cấp thẩm quyền quyết định cho thuê, thu hồi, điều chuyển, bán, thanh lý, xử lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 7 Nghị định 114/2018/NĐ-CP về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước
- 8 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9 Luật khoáng sản 2010
- 10 Luật tài nguyên nước 2012
- 11 Thông tư 05/2018/TT-BNNPTNT hướng dẫn Luật Thủy lợi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2021/QĐ-UBND | Lâm Đồng, ngày 18 tháng 5 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền định phương;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Điểm b Khoản 1 Điều 21, Điểm b Khoản 3 Điều 41 Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 129/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi;
Căn cứ Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;
Căn cứ Nghị định số 114/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước;
Căn cứ Nghị quyết số 86/2018/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng phân cấp thẩm quyền quyết định cho thuê, thu hồi, điều chuyển, bán, thanh lý, xử lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định phân cấp quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 5 năm 2021.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Lao động - Thương binh và Xã hội; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÂN CẤP QUẢN LÝ, KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 19/2021/QĐ-UBND ngày 18 tháng 5 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Quy định này áp dụng đối với việc quản lý, khai thác và bảo vệ các công trình, hệ thống công trình thủy lợi được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước hoặc có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước được đưa vào khai thác, sử dụng.
b) Đối với các công trình, hệ thống công trình thủy lợi được đầu tư xây dựng bằng các nguồn vốn khác, việc tổ chức quản lý, vận hành do chủ sở hữu (hoặc đại diện chủ sở hữu) quyết định trên cơ sở vận dụng hướng dẫn của quy định này và các hướng dẫn khác theo quy định của pháp luật, đảm bảo an toàn, sử dụng có hiệu quả.
c) Các công trình, hệ thống công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh, nhưng không thuộc tỉnh quản lý thì không thuộc phạm vi điều chỉnh của quy định này.
2. Đối tượng áp dụng
Quy định này được áp dụng đối với các cơ quan quản lý nhà nước về thủy lợi; các tổ chức, cá nhân được giao quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
1. Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý và phân cấp cho Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý công trình thủy lợi trên địa bàn căn cứ vào điều kiện cụ thể của địa phương.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp huyện là đơn vị được Ủy ban nhân dân tỉnh giao thực hiện nhiệm vụ về quản lý nhà nước đối với công trình và hệ thống công trình thủy lợi trên địa bàn, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh trong thực hiện nhiệm vụ được giao.
Điều 3. Nguyên tắc phân cấp quản lý, khai thác công trình thủy lợi
1. Việc tổ chức quản lý, khai thác công trình thuỷ lợi phải bảo đảm quản lý thống nhất theo hệ thống công trình thủy lợi, lưu vực tưới, tiêu; từ công trình đầu mối đến công trình thủy lợi nội đồng; phù hợp với mục tiêu, nhiệm vụ của hệ thống, đáp ứng yêu cầu về số lượng, chất lượng nước phục vụ sản xuất. Củng cố vững chắc mối quan hệ giữa các tổ chức, cá nhân và các đối tượng hưởng lợi trong quá trình quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi. Bảo đảm an toàn, khai thác có hiệu quả các công trình thuỷ lợi trong tưới, tiêu, cấp nước phục vụ các ngành sản xuất, dân sinh, kinh tế - xã hội; phòng, chống suy thoái, cạn kiệt, ô nhiễm nguồn nước và các tác hại khác do nước gây ra.
2. Việc quản lý, vận hành và bảo vệ các công trình đầu mối lớn, công trình quan trọng, hệ thống kênh trục chính và các kênh nhánh có quy mô lớn, kỹ thuật vận hành phức tạp phải do đơn vị quản lý có năng lực và kinh nghiệm trong quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi thực hiện để bảo đảm vận hành công trình an toàn, hiệu quả. Đối với các công trình có quy mô nhỏ vận hành đơn giản và hệ thống kênh mương nội đồng giao cho tổ chức thủy lợi cơ sở khai thác. Bảo đảm tất cả hệ thống công trình, công trình thuỷ lợi phải được tổ chức hoặc cá nhân trực tiếp quản lý, vận hành và bảo vệ.
3. Việc khai thác, sử dụng tổng hợp công trình thủy lợi phải thực hiện theo quy hoạch, kế hoạch đã có và tuân theo các quy trình, tiêu chuẩn kỹ thuật, các quy định của pháp luật có liên quan về thủy lợi.
4. Phân cấp quản lý, khai thác công trình thủy lợi thực hiện đồng thời với việc củng cố, kiện toàn nâng cao năng lực tổ chức thủy lợi cơ sở. Tăng cường vai trò của chính quyền địa phương và người dân trong việc tham gia quản lý, khai thác và bảo vệ, nhằm phát huy hiệu quả công trình thủy lợi.
5. Phân cấp công trình nhưng không phân cấp lao động quản lý, khai thác công trình. Các tổ chức, cá nhân tham gia quản lý, khai thác công trình thuỷ lợi có trách nhiệm sắp xếp, bố trí lao động một cách hợp lý, phù hợp với tính chất kỹ thuật của từng công trình được giao quản lý, khai thác và bảo vệ.
6. Tổ chức, cá nhân được giao quản lý, khai thác và bảo vệ các công trình thủy lợi phải có đủ năng lực, kinh nghiệm phù hợp với quy mô, tính chất, yêu cầu kỹ thuật của từng công trình, hệ thống công trình theo quy định của Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ. Được hưởng đầy đủ các quyền lợi và phải thực hiện các nghĩa vụ trong quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Phân cấp quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi
1. Phân cấp cho Trung tâm Quản lý Đầu tư và Khai thác thủy lợi tỉnh Lâm Đồng (đơn vị quản lý, khai thác công trình thủy lợi cấp tỉnh): Quản lý, khai thác và bảo vệ các công trình đầu mối, các trục kênh chính và các công trình điều tiết nước có quy mô vừa và lớn thuộc hệ thống công trình thủy lợi liên huyện, liên xã có yêu cầu quản lý, vận hành phức tạp về quy mô và kỹ thuật, cụ thể:
a) Đập, hồ chứa nước:
Đập có chiều cao từ 15 m trở lên;
Đập của hồ chứa nước có dung tích toàn bộ từ 3.000.000 m3 trở lên;
Đập có chiều cao từ 10 m đến dưới 15 m và chiều dài đập từ 500 m trở lên hoặc đập có chiều cao từ 10 m đến dưới 15 m và có lưu lượng tràn xả lũ thiết kế trên 2.000 m3/s;
Hồ chứa nước có dung tích toàn bộ từ 3.000.000 m3 trở lên.
b) Đập dâng:
Đập dâng có phạm vi phục vụ liên huyện, liên xã hoặc cấp hành chính tương đương;
Đập dâng có chiều cao đập từ 10 m trở lên;
Đập dâng nằm trong cùng một khu tưới và được điều tiết nước bởi hệ thống công trình thủy lợi cấp trên để tránh việc trùng lặp diện tích tưới, tiêu.
c) Trạm bơm:
Trạm bơm phục vụ tưới, tiêu liên huyện, liên xã hoặc cấp hành chính tương đương;
Trạm bơm có tổng lưu lượng từ 3.600 m3/h trở lên hoặc trạm bơm có tổng lưu lượng nhỏ hơn, nhưng có công suất động cơ mỗi tổ máy từ 150 KW trở lên;
Trạm bơm có diện tích tưới, tiêu thiết kế từ 200 ha trở lên;
Trạm bơm có yêu cầu quản lý, vận hành phức tạp.
d) Các công trình đầu mối khác gồm cống tiêu thoát lũ, cống điều tiết có quy mô lớn, có yêu cầu quản lý vận hành phức tạp.
đ) Hệ thống dẫn, chuyển nước:
Các trục kênh chính, kênh nhánh, các công trình điều tiết nước thuộc hệ thống công trình thủy lợi liên huyện, liên xã có yêu cầu kỹ thuật về quản lý, vận hành điều tiết phức tạp, tính từ vị trí điểm giao nhận sản phẩm, dịch vụ thủy lợi đến công trình đầu mối của hệ thống công trình thủy lợi.
e) Các công trình được phân cấp cho Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý nhưng địa phương không tiếp nhận.
(Theo Phụ lục I đính kèm )
2. Phân cấp cho Ủy ban nhân dân cấp huyện: Quản lý, khai thác và bảo vệ đối với các công trình không thuộc danh mục đã được phân cấp cho cấp tỉnh quản lý và các công trình có quy mô nhỏ không được cập nhật vào danh mục phân cấp công trình thủy lợi trong Quy định này.
(Theo Phụ lục II đính kèm )
Điều 5. Phân cấp phê duyệt phương án bảo vệ và quy trình vận hành công trình thủy lợi
1. Lập, phê duyệt phương án bảo vệ công trình thủy lợi:
Tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi có trách nhiệm lập phương án bảo vệ công trình thủy lợi trình cơ quan chức năng thẩm định, phê duyệt, cụ thể:
a) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt phương án bảo vệ công trình thủy lợi đối với các công trình trên địa bàn tỉnh được phân cấp cho đơn vị cấp tỉnh quản lý.
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt phương án bảo vệ công trình thủy lợi đối với các công trình trên địa bàn được phân cấp cho địa phương quản lý, trừ các công trình thủy lợi nhỏ được giao cho tổ chức, cá nhân quản lý.
2. Thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy trình vận hành công trình thủy lợi:
a) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tiếp nhận hồ sơ, tổ chức thẩm định, phê duyệt và công bố công khai quy trình vận hành công trình thủy lợi đối với các công trình được phân cấp cho đơn vị cấp tỉnh quản lý.
b) Cơ quan chuyên môn quản lý nhà nước về thủy lợi cấp huyện tiếp nhận hồ sơ, tổ chức thẩm định và trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt, công bố công khai quy trình vận hành công trình thủy lợi đối với các công trình được phân cấp cho cấp huyện quản lý, trừ các công trình thủy lợi nhỏ. Trong trường hợp cơ quan chuyên môn quản lý nhà nước cấp huyện thiếu cán bộ chuyên môn về thủy lợi thì gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tiếp nhận hồ sơ, tổ chức thẩm định, phê duyệt và công bố công khai quy trình vận hành.
Điều 6. Quy mô thủy lợi nội đồng và vị trí điểm giao nhận sản phẩm, dịch vụ thủy lợi
1. Quy mô thủy lợi nội đồng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng được xác định theo diện tích tưới, tiêu thiết kế nhỏ hơn hoặc bằng 10 ha.
2. Vị trí điểm giao nhận sản phẩm, dịch vụ thủy lợi giữa tổ chức, cá nhân khai thác công trình với tổ chức thủy lợi cơ sở được xác định theo quy mô thủy lợi nội đồng. Trường hợp không xác định được vị trí điểm giao nhận sản phẩm dịch vụ cụ thể thì tổ chức, cá nhân cung cấp và tổ chức, cá nhân sử dụng sản phẩm dịch vụ thủy lợi tự thỏa thuận điểm giao nhận sản phẩm, dịch vụ thủy lợi.
Điều 7. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan tổ chức triển khai thực hiện về các nội dung phân cấp (nhận hoặc giao) quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi.
b) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan, Trung tâm Quản lý Đầu tư và Khai thác thủy lợi Lâm Đồng và Ủy ban nhân dân cấp huyện triển khai việc bàn giao tài sản kết cấu hạ tầng các công trình thủy lợi được phân cấp quản lý theo quy định tại Nghị định số 129/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ và Nghị quyết số 86/2018/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng; đề xuất phương thức khai thác công trình thủy theo quy định tại Điều 23 Luật Thủy lợi, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
c) Rà soát, thống kê, quản lý, lưu trữ đầy đủ hồ sơ về các công trình thủy lợi thuộc phạm vi quản lý và thực hiện chế độ báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân tỉnh và cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định.
d) Chủ trì, phối hợp, lấy ý kiến của các đơn vị có liên quan, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cấp phép, gia hạn, thu hồi giấy phép đối với các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi. Tăng cường thực hiện công tác thanh tra chuyên ngành về khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi, các hoạt động được cấp phép trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi; chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc giám sát, thanh tra, kiểm tra xử lý các trường hợp vi phạm pháp luật về khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi theo quy định.
đ) Chủ trì phối hợp với các đơn vị khai thác sử dụng công trình thủy lợi, Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện kế hoạch vận hành hệ thống công trình thủy lợi theo quy trình vận hành đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, bảo đảm hệ thống vận hành đồng bộ, an toàn.
e) Phối hợp các địa phương kiện toàn nâng cao năng lực tổ chức để quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi có hiệu quả; có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng và cấp chứng chỉ cho lực lượng tham gia quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi theo quy định.
f) Hàng năm lập kế hoạch thanh tra, kiểm tra công tác quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn toàn tỉnh, báo cáo kết quả kiểm tra về Ủy ban nhân dân tỉnh.
g) Chủ trì kiểm tra, rà soát và đề xuất nhu cầu đầu tư, cải tạo các công trình do cấp tỉnh quản lý; tham mưu sử dụng nguồn vốn trong hoạt động quản lý, khai thác và các nguồn vốn hợp pháp khác để thực hiện công tác bảo trì, đánh giá an toàn đập và các hoạt động khác có liên quan theo quy định.
h) Chủ trì thực hiện điều tra, đánh giá hiệu quả quản lý, khai thác công trình thủy lợi theo định kỳ 05 năm hoặc đột xuất; quyết định theo thẩm quyền hoặc trình chủ sở hữu quyết định đầu tư nâng cấp, xây dựng mới, hiện đại hóa và giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên cơ sở kết quả điều tra, đánh giá.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh về chủ trương đầu tư, thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn đối với các Chương trình, dự án thủy lợi trên địa bàn tỉnh.
3. Sở Tài chính
a) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn các địa phương, các tổ chức, cá nhân đánh giá giá trị tài sản từng công trình tại thời điểm chuyển giao.
b) Hướng dẫn công tác chuyển giao tài sản, vốn theo quy định của pháp luật và các văn bản hướng dẫn khác của Nhà nước.
c) Bố trí kinh phí cho các tổ chức, cá nhân quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi theo quy định.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi với mục đích khai thác, sử dụng tài nguyên nước theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
b) Thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh cấp, thu hồi, gia hạn giấy phép khai thác sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước theo Luật Tài nguyên nước và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan; thanh tra, kiểm tra về tài nguyên nước, xử lý hành vi vi phạm pháp luật về tài nguyên nước theo quy định.
c) Hướng dẫn và thẩm định về đăng ký khối lượng thu hồi cát, sỏi từ dự án nạo vét, khơi thông luồng lạch theo quy định của Luật Khoáng sản và các văn bản khác có liên quan.
5. Sở Xây dựng chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan xây dựng, tổ chức thực hiện quy hoạch hệ thống cấp thoát nước đô thị, khu dân cư, khu công nghiệp nằm trong hệ thống công trình thủy lợi, bảo đảm phù hợp với quy hoạch, quy trình vận hành hệ thống công trình thủy lợi và không gây ô nhiễm môi trường nước.
6. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan hướng dẫn, chỉ đạo các tổ chức, cá nhân tham gia quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trong việc quản lý, sử dụng lao động theo đúng các quy định hiện hành.
7. Các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao chủ động phối hợp với Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp huyện; các cơ quan, tổ chức, cá nhân quản lý khai thác công trình công trình thủy lợi thực hiện Quy định này.
Điều 8. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn đối với các công trình thủy lợi trên địa bàn.
2. Thực hiện chức năng quản lý nhà nước về quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn; củng cố, kiện toàn các tổ chức, cá nhân được giao nhiệm vụ quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi theo quy định của nhà nước.
3. Tổ chức việc tiếp nhận bàn giao các công trình thủy lợi theo phân cấp tại Quyết định này; kiện toàn nâng cao năng lực của tổ chức, cá nhân được phân cấp quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi theo quy định.
4. Chỉ đạo các tổ chức, cá nhân được giao quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi phục hồi thông số công trình để làm cơ sở quản lý, khai thác và bảo vệ công trình.
5. Chỉ đạo và hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp xã củng cố, kiện toàn tổ chức thủy lợi cơ sở phù hợp theo Quy định tại Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tiếp nhận việc khai thác, sử dụng các công trình được phân cấp trên địa bàn.
6. Đối với các công trình đầu tư xây dựng mới và đưa vào sử dụng trong những năm tiếp theo, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm tổng hợp và báo cáo danh mục công trình về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét bổ sung danh mục công trình phân cấp quản lý cho các đơn vị.
7. Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban dân dân cấp huyện triển khai thực hiện các nội dung được phân cấp về phương án bảo vệ và quy trình vận hành công trình thủy lợi, gửi kết quả thực hiện về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để theo dõi, tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
Điều 9. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã
1. Tuyên truyền, phổ biến cho nhân dân địa phương thực hiện các quy định của pháp luật về công tác khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi.
2. Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của tổ chức thủy lợi cơ sở trong trường hợp chưa thành lập được tổ chức thủy lợi cơ sở.
3. Huy động nguồn lực tại địa phương để tổ chức xử lý khi công trình thủy lợi xảy ra sự cố theo quy định của pháp luật.
Điều 10. Các tổ chức, cá nhân quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi
1. Củng cố năng lực, sắp xếp lại bộ máy tổ chức quản lý cho phù hợp để thực hiện việc quản lý, khai thác có hiệu quả, đảm bảo an toàn cho công trình.
2. Tham gia xây dựng quy chế phối hợp hoạt động giữa các tổ chức, cá nhân quản lý, khai thác công trình thủy lợi và các tổ chức thủy lợi cơ sở tại các địa phương.
3. Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch cấp, tưới, tiêu và thoát nước, bảo trì công trình thủy lợi theo quy định.
4. Xây dựng và tổ chức thực hiện phương án bảo vệ công trình thủy lợi; phương án ứng phó thiên tai; quy trình vận hành công trình và các nội dung; cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình được giao quản lý, khai thác.
5. Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch sản xuất, cung cấp dịch vụ khác; khuyến khích, vận động sự tham gia của người dân trong trong sử dụng và bảo vệ công trình.
6. Xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật trong quản lý, khai thác, bảo vệ và duy tu bảo dưỡng công trình thủy lợi trình cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt và tổ chức thực hiện.
7. Chủ trì, phối hợp cùng các đơn vị có liên quan rà soát, thống kê, xác định cụ thể vị trí điểm giao nhận sản phẩm dịch vụ thủy lợi báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt làm cơ sở để thực hiện phân cấp quản lý, khai thác công trình thuỷ lợi.
1. Giao Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện Quy định này.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu phát sinh vướng mắc, các cơ quan, đơn vị và cá nhân liên quan kịp thời phản ánh đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
DANH MỤC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI PHÂN CẤP CHO ĐƠN VỊ CẤP TỈNH QUẢN LÝ, KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 19/2021/QĐ-UBND ngày 18 tháng 5 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
TT | TÊN CÔNG TRÌNH | Địa điểm | Loại công trình | Dung tích toàn bộ V (103m3) | Chiều cao đập Hmax (m) | Chiều dài đập L (m) | Diện tích | Đơn vị đang quản lý vận hành | |
Xã, Phường | Huyện, thành phố | ||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) |
I | Thành phố Đà Lạt |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Hồ Tuyền Lâm | Phường 3 | Đà Lạt | Hồ chứa | 27.849,0 | 32,8 | 240,0 | - | TT QLĐT&KTTL LĐ |
2 | Hồ Phát Chi - Trạm Hành | Xuân Trường | Đà Lạt | Hồ chứa | 806,0 | 25,5 | 132,0 | 90,0 | TT QLĐT&KTTL ĐL |
3 | Hồ Trường Sơn | Xuân Trường | Đà Lạt | Hồ chứa | 203,6 | 15,7 | 84,4 | 78,0 | TT QLĐT&KTTL LĐ |
II | HUYỆN ĐỨC TRỌNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Đập dâng Định An | Hiệp An | Đức Trọng | Đập dâng |
| <10 |
| 250,0 | TT QLĐT&KTTL LĐ |
2 | Đập dâng Quảng Hiệp | Hiệp An | Đức Trọng | Đập dâng |
| <10 |
| 2.150,0 | TT QLĐT&KTTL LĐ |
3 | Đập dâng Liên Khương | Thị trấn Liên Nghĩa | Đức Trọng | Đập dâng |
| <10 |
| 520,0 | TT QLĐT&KTTL LĐ |
4 | Hồ Yên Ngựa | Ninh Loan | Đức Trọng | Hồ chứa | 248,2 | 15,9 | 125,0 | 65,0 | TT QLĐT&KTTL LĐ |
5 | Hồ Ma Póh | Đa Quyn | Đức Trọng | Hồ chứa | 1.220,1 | 18,8 | 252,0 | 252,0 | TT QLĐT&KTTL LĐ |
III | HUYỆN LẠC DƯƠNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Hồ Số 7 | Thị trấn Lạc Dương | Lạc Dương | Hồ chứa | 297,4 | 19,0 | 140,0 | 266,0 | TT QLĐT&KTTL LĐ |
2 | Hồ Đan Kia | Xã Lát | Lạc Dương | Hồ chứa | 11.310,0 | 20,0 | 161,0 | - | TT QLĐT&KTTL LĐ |
IV | HUYỆN ĐƠN DƯƠNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Hồ Đạ Ròn | Đạ Ròn | Đơn Dương | Hồ chứa | 5.520,0 | 21,1 | 313,5 | 550,0 | TT QLĐT&KTTL LĐ |
2 | Hồ RLôm | Tu Tra | Đơn Dương | Hồ chứa | 518,6 | 13,4 | 454,9 | 106,0 | TT QLĐT&KTTL LĐ |
3 | Hồ Ma Đanh | Tu Tra | Đơn Dương | Hồ chứa | 469,0 | 17,4 | 160,0 | 55,0 | TT QLĐT&KTTL LĐ |
4 | Hồ P'Róh | Próh | Đơn Dương | Hồ chứa | 3.220,0 | 12,4 | 540,0 | 375,0 | TT QLĐT&KTTL LĐ |
5 | Hồ Bô Ka Bang | Tu Tra | Đơn Dương | Hồ chứa | 1.340,4 | 15,0 | 275,0 | 124,0 | TT QLĐT&KTTL LĐ |
6 | Hồ chứa nước Sao Mai | Tu Tra | Đơn Dương | Hồ chứa | 730,0 | 26,0 | 547,0 | 180,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện Đơn Dương |
7 | Cống dâng Ka Đê | Ka Đơn | Đơn Dương | Cống dâng |
|
|
| 117,0 | TT QLĐT&KTTL LĐ |
8 | Cống dâng Nghĩa Bình (Krăng Chớ) | Ka Đơn | Đơn Dương | Cống dâng |
|
|
| 109,0 | TT QLĐT&KTTL LĐ |
9 | Đập dâng Tám Muống | Próh | Đơn Dương | Đập dâng |
| <10 |
| - | TT QLĐT&KTTL LĐ |
10 | Đập dâng KaZam | Ka Đô | Đơn Dương | Đập dâng |
| <10 |
| 137,0 | TT QLĐT&KTTL LĐ |
V | HUYỆN LÂM HÀ |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Hệ thống thủy lợi Đạ Đờn | Đạ Đờn | Lâm Hà | Đập dâng |
| <10 |
| 1.900,0 | TT QLĐT&KTTL LĐ |
2 | Đập dâng Cam Ly Thượng | Mê Linh | Lâm Hà | Đập dâng |
| 19,2 | 215,0 | 450,0 | TT QLĐT&KTTL LĐ |
3 | Hồ Phúc Thọ | Phúc Thọ | Lâm Hà | Hồ chứa | 2.926,0 | 10,0 | 363,0 | 700,0 | TT QLĐT&KTTL LĐ |
4 | Hồ Đạ Tô Tôn | Phúc Thọ | Lâm Hà | Hồ chứa | 902,4 | 6,7 | 165,0 | 300,0 | TT QLĐT&KTTL LĐ |
5 | Đập dâng Hầm Tre | Đinh Văn | Lâm Hà | Đập dâng |
| <10 |
| 30,0 | TT QLĐT&KTTL LĐ |
6 | Đập dâng Hòa Lạc | Đinh Văn | Lâm Hà | Đập dâng |
| <10 |
| 50,0 | TT QLĐT&KTTL LĐ |
7 | Đập dâng Đoàn Kết | Đinh Văn | Lâm Hà | Đập dâng |
| <10 |
| 30,0 | TT QLĐT&KTTL LĐ |
8 | Đập dâng Xí Nghiệp | Đinh Văn | Lâm Hà | Đập dâng |
| <10 |
| 30,0 | TT QLĐT&KTTL LĐ |
VI | HUYỆN DI LINH |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Hồ KaLa | Bảo Thuận | Di Linh | Hồ chứa | 8.890,0 | 17,3 | 305,0 | 2.206,0 | TT QLĐT&KTTL LĐ |
2 | Hồ Đinh Trang Thượng 1 | Đinh Trang Thượng | Di Linh | Hồ chứa | 413,9 | 13,5 | 136,0 | 100,0 | TT QLĐT&KTTL LĐ |
3 | Hồ Đinh Trang Thượng 2 | Đinh Trang Thượng | Di Linh | Hồ chứa | 211,4 | 11,8 | 130,9 | 55,0 | TT QLĐT&KTTL LĐ |
4 | Hồ Thôn 9 xã Hòa Trung | Hòa Trung | Di Linh | Hồ chứa | 1.084,7 | 18,8 | 150,0 | 500,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện Di Linh |
5 | Hồ Sek Lào | Đinh Trang Hòa | Di Linh | Hồ chứa | 1.388,8 | 18,0 | 525,0 | 321,0 | TT QLĐT&KTTL LĐ |
VII | HUYỆN ĐAM RÔNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Hồ Đạ Chao | Đạ R’sal | Đam Rông | Hồ chứa | 1.547,1 | 18,9 | 165,5 | 230,0 | TT QLĐT&KTTL LĐ |
VIII | HUYỆN BẢO LÂM |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Hồ Đăk Lông Thượng | Lộc Ngãi | Bảo Lâm | Hồ chứa | 11.663,0 | 37,2 | 340,0 | 2.500,0 | TT QLĐT&KTTL LĐ |
2 | Hồ Đăglég | Lộc Đức | Bảo Lâm | Hồ chứa | 2.301,0 | 15,6 | 200,0 | 361,0 | TT QLĐT&KTTL LĐ |
3 | Hồ Lộc Thắng | Thị trấn Lộc Thắng | Bảo Lâm | Hồ chứa | 5.078,0 | 6,2 | 138,5 | 450,0 | TT QLĐT&KTTL LĐ |
IX | HUYỆN ĐẠ HUOAI |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Cống dâng Ma Đa Guôi | Xã Ma Đa Guôi | Đạ Huoai | Cống dâng |
|
|
| 55,0 | TT QLĐT&KTTL LĐ |
2 | Trạm bơm Đạ Gùi | Đạ Oai | Đạ Huoai | Trạm bơm |
|
|
| 175,0 | TT QLĐT&KTTL LĐ |
3 | Hồ Đạ Nar | Đạ Oai | Đạ Huoai | Hồ chứa | 936,5 | 18,6 | 413,2 | 200,0 | TT QLĐT&KTTL LĐ |
4 | Hồ Đạ Đăk | Phước Lộc | Đạ Huoai | Hồ chứa | 363,0 | 26,3 | 226,0 | 151,0 | TT QLĐT&KTTL LĐ |
5 | Hồ Đạ Liông | Thị trấn Ma Đa Guôi | Đạ Huoai | Hồ chứa | 1.156,0 | 18,2 | 99,6 | 109,0 | TT QLĐT&KTTL LĐ |
X | HUYỆN ĐẠ TẺH |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Hồ Đạ Tẻh | Mỹ Đức | Đạ Tẻh | Hồ chứa | 24.000,0 | 27,3 | 600,0 | 1.990,0 | TT QLĐT&KTTL LĐ |
2 | Hồ Đạ Hàm | An Nhơn | Đạ Tẻh | Hồ chứa | 5.107,0 | 11,0 | 558,0 | 425,0 | TT QLĐT&KTTL LĐ |
3 | Hồ Đạ Lây | Đạ Lây | Đạ Tẻh | Hồ chứa | 8.388,0 | 25,1 | 158,8 | 1.411,0 | TT QLĐT&KTTL LĐ |
4 | Trạm bơm Tân Lập | Thị trấn Đạ Tẻh | Đạ Tẻh | Trạm bơm |
|
|
| 42,0 | TT QLĐT&KTTL LĐ |
5 | Hồ Thôn 10 | Đạ Kho | Đạ Tẻh | Hồ chứa | 2.430,0 | 16,5 | 95,0 | 249,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện Đạ Tẻh |
6 | Hồ Hương Thanh - Hương Sơn | Hương Lâm | Đạ Tẻh | Hồ chứa | 970,0 | 16,5 | 234,2 | 115,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện Đạ Tẻh |
7 | Hồ Thạch Thất | Đạ Kho | Đạ Tẻh | Hồ chứa | 547,0 | 15,0 | 116,0 | 40,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện Đạ Tẻh |
8 | Hồ Thôn 5 | Quốc Oai | Đạ Tẻh | Hồ chứa | 3.942,0 | 19,0 | 510,0 | 515,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện Đạ Tẻh |
XI | HUYỆN CÁT TIÊN |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Hồ Đăk Lô | Gia Viễn | Cát Tiên | Hồ chứa | 13.630,0 | 16,4 | 427,0 | 1.130,0 | TT QLĐT&KTTL LĐ |
2 | Hồ Phước Trung | Phước Cát 2 | Cát Tiên | Hồ chứa | 3.183,0 | 15,0 | 154,3 | 360,0 | TT QLĐT&KTTL LĐ |
3 | Cống Dâng Nam Ninh | Nam Ninh | Cát Tiên | Cống dâng |
|
|
| 110,0 | TT QLĐT&KTTL LĐ |
4 | Trạm Bơm Quảng Ngãi | Quảng Ngãi | Cát Tiên | Trạm bơm |
|
|
| 297,0 | TT QLĐT&KTTL LĐ |
5 | Trạm Bơm Phù Mỹ | Phù Mỹ | Cát Tiên | Trạm bơm |
|
|
| 130,0 | TT QLĐT&KTTL LĐ |
6 | Trạm Bơm Đức Phổ | Đức Phổ | Cát Tiên | Trạm bơm |
|
|
| 30,0 | TT QLĐT&KTTL LĐ |
7 | Trạm Bơm Phước Cát 1 | Phước Cát 1 | Cát Tiên | Trạm bơm |
|
|
| 240,0 | TT QLĐT&KTTL LĐ |
8 | Hồ Bê Đê | Đồng Nai Thượng | Cát Tiên | Hồ chứa | 210,3 | 15,0 | 278,0 | 6,0 | TT QLĐT&KTTL LĐ |
58 | TỔNG |
|
|
| 23.417,0 |
|
DANH MỤC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI PHÂN CẤP CHO CẤP HUYỆN QUẢN LÝ, KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 19/2021/QĐ-UBND ngày 18 tháng 5 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
TT | TÊN CÔNG TRÌNH | Địa điểm | Loại công trình | Dung tích toàn bộ V (103m3) | Chiều cao đập Hmax (m) | Chiều dài đập L (m) | Diện tích đất canh tác được tưới, tiêu từ CTTL (ha) | Đơn vị đang quản lý vận hành | |
Xã, phường | Huyện thành phố | ||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) |
I | THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Hồ Xuân Hương | Phường 1 | Đà Lạt | Hồ chứa | 1.200,0 | 7,0 | 76,0 |
| TT QLĐT&KTTL ĐL |
2 | Hồ Vạn Thành 1 | Phường 5 | Đà Lạt | Hồ chứa | 59,4 | 9,6 | 84,7 | 8,0 | TT QLĐT&KTTL ĐL |
3 | Hồ Tập Đoàn 5 Cam Ly | Phường 5 | Đà Lạt | Hồ chứa | 163,1 | 8,7 | 76,0 | 35,0 | TT QLĐT&KTTL ĐL |
4 | Hồ Vạn Thành 2 | Phường 5 | Đà Lạt | Hồ chứa | 31,7 | 10,0 | 65,0 | 14,0 | TT QLĐT&KTTL ĐL |
5 | Hồ Đa Thiện 3 | Phường 8 | Đà Lạt | Hồ chứa | 888,7 | 13,0 | 113,0 | 40,0 | TT QLĐT&KTTL ĐL |
6 | Trạm bơm Đa Thiện 3 | Phường 8 | Đà Lạt | Trạm bơm |
|
|
| 40,0 | TT QLĐT&KTTL ĐL |
7 | Hồ Mê Linh | Phường 9 | Đà Lạt | Hồ chứa | 130,0 | 4,7 | 245,0 | - | TT QLĐT&KTTL ĐL |
8 | Hồ Lắng Số 1 | Phường 9 | Đà Lạt | Hồ chứa | 40,0 |
|
| - | TT QLĐT&KTTL ĐL |
9 | Hồ Lắng Số 2 | Phường 10 | Đà Lạt | Hồ chứa | 27,9 |
|
| - | TT QLĐT&KTTL ĐL |
10 | Hồ 26 Tháng 2 | Phường 11 | Đà Lạt | Hồ chứa | 114,2 | 13,2 | 108,0 | 25,0 | TT QLĐT&KTTL ĐL |
11 | Hồ Thái Phiên | Phường 12 | Đà Lạt | Hồ chứa | 560,3 | 11,3 | 91,0 | 64,0 | TT QLĐT&KTTL ĐL |
12 | Hồ Than Thở | Phường 12 | Đà Lạt | Hồ chứa | 212,0 | 13,0 | 110,0 | 10,0 | TT QLĐT&KTTL ĐL |
13 | Hồ Ông Trừng | Phường 12 | Đà Lạt | Hồ chứa | <500 |
|
| 2,0 | TT QLĐT&KTTL ĐL |
14 | Hồ Cầu Cháy | Xuân Trường | Đà Lạt | Hồ chứa | 72,3 | 14,8 | 72,0 | 49,0 | TT QLĐT&KTTL ĐL |
15 | Hồ Đất Làng | Xuân Trường | Đà Lạt | Hồ chứa | 115,9 | 14,2 | 108,0 | 37,0 | TT QLĐT&KTTL ĐL |
16 | Hồ Xuân Sơn | Xuân Trường | Đà Lạt | Hồ chứa | 382,4 | 14,0 | 138,0 | 120,0 | TT QLĐT&KTTL ĐL |
17 | Hồ Đa Quý | Xuân Thọ | Đà Lạt | Hồ chứa | 30,0 | 13,0 | 101,0 | 8,0 | TT QLĐT&KTTL ĐL |
18 | Hồ Lộc Quý | Xuân Thọ | Đà Lạt | Hồ chứa | 68,9 | 7,9 | 81,0 | 21,0 | TT QLĐT&KTTL ĐL |
19 | Hồ Thành Lộc | Xuân Thọ | Đà Lạt | Hồ chứa | 28,8 | 10,7 | 40,7 | 25,0 | TT QLĐT&KTTL ĐL |
20 | Trạm bơm Thành Lộc | Xuân Thọ | Đà Lạt | Trạm bơm |
|
|
| 90,0 | TT QLĐT&KTTL ĐL |
21 | Hồ Tà Nung | Tà Nung | Đà Lạt | Hồ chứa | 122,7 | 10,9 | 103,0 | 75,0 | TT QLĐT&KTTL ĐL |
22 | Hồ Killkout | Tà Nung | Đà Lạt | Hồ chứa | 92,6 | 11,8 | 79,8 | 48,0 | TT QLĐT&KTTL ĐL |
23 | Hồ Tâm Sự | Phường 3 | Đà Lạt | Hồ chứa | <500 |
|
| 5,0 | UBND cấp xã |
24 | Hồ An Sơn | Phường 4 | Đà Lạt | Hồ chứa | <500 |
|
| 5,0 | UBND cấp xã |
25 | Hồ Kim Thạch | Phường 7 | Đà Lạt | Hồ chứa | <500 |
|
| 50,0 | UBND cấp xã |
26 | Hồ Đa Thiện 1, 2 | Phường 8 | Đà Lạt | Liên hồ chứa | <500 |
|
| - | UBND cấp xã |
27 | Hồ Vạn Kiếp | Phường 8 | Đà Lạt | Hồ chứa | <500 |
|
| - | UBND cấp xã |
28 | Hồ Xuân Thành | Xuân Thọ | Đà Lạt | Hồ chứa | <500 |
|
| 15,0 | UBND cấp xã |
II | HUYỆN ĐỨC TRỌNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Đập dâng K'Rèn | Hiệp An | Đức Trọng | Đập dâng |
| 1,6 |
| 112,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
2 | Đập dâng Đa Ra Hoa | Hiệp An | Đức Trọng | Đập dâng |
| <10 |
| 21,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
3 | Hồ Nam Sơn | Thị trấn Liên Nghĩa | Đức Trọng | Hồ chứa | 665,0 | 4,5 | 333,0 | 200,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
4 | Trạm bơm Liên Hoa | Phú Hội | Đức Trọng | Trạm bơm |
|
|
| 90,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
5 | Hồ Thôn 10 | Ninh Loan | Đức Trọng | Hồ chứa | 264,5 | 13,0 | 113,0 | 92,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
6 | Hồ Núi Pô | Ninh Loan | Đức Trọng | Hồ chứa | 81,5 | 4,9 | 448,3 | 105,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
7 | Hồ Tà Hine 1 | Tà Hine | Đức Trọng | Hồ chứa | 380,0 | 9,7 |
| 82,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
8 | Hồ Tà Hine 2 | Tà Hine | Đức Trọng | Hồ chứa | 184,0 | 10,0 | 176,0 | 45,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
9 | Hồ Thôn Sop | Đà Loan | Đức Trọng | Hồ chứa | 630,5 | 13,9 | 219,0 | 175,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
10 | Hồ Cayan | Tà Năng | Đức Trọng | Hồ chứa | 1.764,8 | 12,4 | 405,0 | 250,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
11 | Trạm bơm Phú Ao | Tà Hine | Đức Trọng | Trạm bơm |
|
|
| 140,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
12 | Trạm bơm Tiểu khu 363 A | Tà Hine | Đức Trọng | Trạm bơm |
|
|
| 60,0 | UBND cấp xã |
13 | Hồ Láng Bom | Phú Hội | Đức Trọng | Hồ chứa | <500 |
|
| 7,0 | UBND cấp xã |
14 | Trạm bơm Gou Ga | Phú Hội | Đức Trọng | Trạm bơm |
|
|
| - | UBND cấp xã |
15 | Trạm bơm Tiểu khu 669 | Ninh Gia | Đức Trọng | Trạm bơm |
|
|
| - | UBND cấp xã |
16 | Trạm bơm Tiểu khu 641 | Ninh Gia | Đức Trọng | Trạm bơm |
|
|
| - | UBND cấp xã |
17 | Hồ Bồng Lai | Hiệp Thạnh | Đức Trọng | Hồ chứa | <500 |
|
| 100,0 | TQL Hiệp Thạnh |
18 | Đập dâng Gần Reo | Liên Hiệp | Đức Trọng | Đập dâng |
| <10 |
| 25,0 | TQL Liên Hiệp |
19 | Hồ Bà Hòa | N'Thol Hạ | Đức Trọng | Hồ chứa | <500 |
|
| 65,0 | TQL N'Thol Hạ |
20 | Hồ Sê Đăng | N'Thol Hạ | Đức Trọng | Hồ chứa | <500 |
|
| 20,0 | TQL N'Thol Hạ |
21 | Hồ Đa Me | N'Thol Hạ | Đức Trọng | Hồ chứa | <500 |
|
| 10,0 | TQL N'Thol Hạ |
22 | Hồ Đoàn Kết | N'Thol Hạ | Đức Trọng | Hồ chứa | <500 |
|
| 10,0 | TQL N'Thol Hạ |
23 | Hồ Buôn Rơm | N'Thol Hạ | Đức Trọng | Hồ chứa | <500 |
|
| 15,0 | TQL N'Thol Hạ |
24 | Hồ Yang Ly (Nho Hồng) | N'Thol Hạ | Đức Trọng | Hồ chứa | <500 |
|
| 20,0 | TQL N'Thol Hạ |
25 | Hồ Suối Dứa | Tân Hội | Đức Trọng | Hồ chứa | <500 |
|
| 85,0 | TQL Tân Hội |
26 | Hồ Láng Cam 1 | Tân Hội | Đức Trọng | Hồ chứa | <500 |
|
| 31,0 | TQL Tân Hội |
27 | Hồ Láng Cam 2 | Tân Hội | Đức Trọng | Hồ chứa | <500 |
|
| 25,0 | TQL Tân Hội |
28 | Hồ Ba Râu | Tân Hội | Đức Trọng | Hồ chứa | <500 |
|
| 60,0 | TQL Tân Hội |
29 | Hồ Láng Bầu | Tân Hội | Đức Trọng | Hồ chứa | <500 |
|
| 60,0 | TQL Tân Hội |
30 | Hồ 3 Tháng 2 | Tân Hội | Đức Trọng | Hồ chứa | <500 |
|
| 5,0 | TQL Tân Hội |
31 | Hồ Cây Đa | Tân Hội | Đức Trọng | Hồ chứa | <500 |
|
| 5,0 | TQL Tân Hội |
32 | Hồ Đu Đủ | Tân Hội | Đức Trọng | Hồ chứa | <500 |
|
| 5,0 | TQL Tân Hội |
33 | Hồ Tân Thuận | Tân Hội | Đức Trọng | Hồ chứa | <500 |
|
| 30,0 | TQL Tân Hội |
34 | Hồ Ông Hưng | Tân Thành | Đức Trọng | Hồ chứa | <500 |
|
| 44,0 | TQL Tân Thành |
35 | Hồ Ba Cống | Tân Thành | Đức Trọng | Hồ chứa | <500 |
|
| 100,0 | TQL Tân Thành |
36 | Hồ Ông Bản | Tân Thành | Đức Trọng | Hồ chứa | <500 |
|
| 120,0 | TQL Tân Thành |
37 | Hồ Xóm 2 | Tân Thành | Đức Trọng | Hồ chứa | <500 |
|
| 10,0 | TQL Tân Thành |
38 | Hồ Lý Danh | Tân Thành | Đức Trọng | Hồ chứa | <500 | 8,5 | 146,7 | 55,0 | TQL Tân Thành |
39 | Hồ Xóm 6 | Tân Thành | Đức Trọng | Hồ chứa | <500 |
|
| 10,0 | TQL Tân Thành |
40 | Trạm bơm Thanh Bình I | Bình Thạnh | Đức Trọng | Trạm bơm |
|
|
| 40,0 | HTX Thanh Bình |
41 | Trạm bơm Thanh Bình II | Bình Thạnh | Đức Trọng | Trạm bơm |
|
|
| 13,0 | HTX Thanh Bình |
42 | Trạm bơm Fa Ti Ma | Bình Thạnh | Đức Trọng | Trạm bơm |
|
|
| 125,0 | HTX Thanh Bình |
III | HUYỆN LẠC DƯƠNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Đập dâng Liêng Pó Băng | Đưng K'Nớ | Lạc Dương | Đập dâng |
| <10 |
| 37,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
2 | Đập dâng Đơn Trang | Đưng K'Nớ | Lạc Dương | Đập dâng |
| <10 |
| 25,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
IV | HUYỆN ĐƠN DƯƠNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Đập dâng M’Răng | Lạc Lâm | Đơn Dương | Đập dâng |
| <10 |
| 70,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
2 | Liên hồ Suối Đỉa, Cây Xoài, Số 7 | Tu Tra | Đơn Dương | Liên hồ chứa | 236,7 | 8,3 | 269,1 | 300,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
3 | Hồ Công Đoàn | Tu Tra | Đơn Dương | Hồ chứa | 166,9 | 6,6 | 330,0 | 49,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
4 | Đập dâng ĐaN’se | Tu Tra | Đơn Dương | Đập dâng |
| <10 |
| 30,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
5 | Đập Kambutte 1 (Ka Đêch) | Tu Tra | Đơn Dương | Đập dâng |
| <10 |
| 11,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
6 | Đập Đakale | Tu Tra | Đơn Dương | Đập dâng |
| <10 |
| 55,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
7 | Cống dâng Suối Ngang | Ka Đơn | Đơn Dương | Cống dâng |
|
|
| 20,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
8 | Đập dâng, ống máng suối ông Tùy | Próh | Đơn Dương | Đập dâng |
| <10 |
| 55,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
9 | Trạm bơm TaLy 2 | Ka Đô | Đơn Dương | Trạm bơm |
|
|
| 6,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
10 | Hồ Tân Hiên | Lạc Xuân | Đơn Dương | Hồ chứa | 270,9 | 5,0 | 245,0 | 14,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
11 | Đập 1, 2 Thôn Lạc Xuân 1 | Lạc Xuân | Đơn Dương | Liên hồ chứa |
| <10 |
| 8,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
12 | Đập dâng Lạc Xuân 2 | Lạc Xuân | Đơn Dương | Đập dâng |
| <10 |
| 8,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
13 | Đập dâng DiomA1 | Lạc Xuân | Đơn Dương | Đập dâng |
| <10 |
| 16,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
14 | Đập dâng DiomA2 | Lạc Xuân | Đơn Dương | Đập dâng |
| <10 |
| 47,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
15 | Đập dâng B'Kăn | Lạc Xuân | Đơn Dương | Đập dâng |
| <10 |
| 20,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
16 | Đập, ống, máng Hòn Chồng | Thị trấn D'ran | Đơn Dương | Đập dâng |
| <10 |
| 8,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
17 | Đập, bể chứa, ống Kăn Kil | Thị trấn D'ran | Đơn Dương | Đập dâng |
| <10 |
| 4,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
18 | Trạm bơm điện Thạnh Nghĩa | Thị trấn Thạnh Mỹ | Đơn Dương | Trạm bơm |
|
|
| 42,0 | Hợp tác xã |
19 | Hồ nhỏ Nghĩa Lập 3 | Thị trấn Thạnh Mỹ | Đơn Dương | Hồ chứa | 10,0 | 5,0 |
| 1,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
20 | Đập dâng M'Lọn 1 | Thị trấn Thạnh Mỹ | Đơn Dương | Đập dâng |
| <10 |
| 25,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
21 | Đập dâng Đống Đa (M'Lọn 2) | Thị trấn Thạnh Mỹ | Đơn Dương | Đập dâng |
| <10 |
| 10,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
22 | Hồ Suối Thông A, B | Đạ Ròn | Đơn Dương | Liên hồ chứa | 40,0 | 7,0 | 200,0 | 21,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
23 | Đập dâng YaToa | Tu Tra | Đơn Dương | Đập dâng |
| <10 |
| 28,0 | UBND cấp xã |
24 | Đập tạm Pơ Liêng | Próh | Đơn Dương | Đập tạm |
| <10 |
| 40,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
25 | Hồ nhỏ MaBan | Tu Tra | Đơn Dương | Hồ chứa | 10,0 | 3,0 |
| 4,0 | Dân tự quản lý |
26 | Hồ nhỏ Yang Kăng | Ka Đơn | Đơn Dương | Hồ chứa | 10,0 | 4,0 | 10,0 | 12,0 | Dân tự quản lý |
27 | Hồ nhỏ Ya Ai | Próh | Đơn Dương | Hồ chứa | 10,0 | 4,0 | 10,0 | 6,0 | Dân tự quản lý |
28 | Hồ nhỏ Klongwe | Ka Đô | Đơn Dương | Hồ chứa | 10,0 | 4,0 | 10,0 | 5,0 | Dân tự quản lý |
29 | Đường ống B'Kăn | Lạc Xuân | Đơn Dương | Đập dâng |
| <10 |
| 8,0 | Dân tự quản lý |
V | HUYỆN LÂM HÀ |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Đập dâng Đạ Cho Mo | Phi Tô | Lâm Hà | Đập dâng |
| <10 |
| 200,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
2 | Hồ Thôn 3 | Tân Thanh | Lâm Hà | Hồ chứa | 1.554,0 | 10,0 | 272,0 | 480,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
3 | Hồ Đạ Sar | Liên Hà | Lâm Hà | Hồ chứa | 894,6 | 13,0 | 250,0 | 400,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
4 | Hồ Liên Hà | Liên Hà | Lâm Hà | Hồ chứa | 1.486,0 | 8,6 | 234,0 | 470,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
5 | Hồ Thực Nghiệm | Mê Linh | Lâm Hà | Hồ chứa | 148,8 | 6,0 |
| 70,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
6 | Hồ Bãi Công Hạ | Nam Ban | Lâm Hà | Hồ chứa | 842,7 | 8,6 | 200,0 | 60,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
7 | Hồ Thúy Khải | Đan Phượng | Lâm Hà | Hồ chứa | 196,6 | 8,6 | 200,0 | 85,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
8 | Hồ Thôn 1 | Phúc Thọ | Lâm Hà | Hồ chứa | 349,9 | 10,9 | 200,0 | 290,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
9 | Hồ Lăm Pô | Phúc Thọ | Lâm Hà | Hồ chứa | 531,5 | 8,1 | 142,0 | 45,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
10 | Hồ Nông Trường Phúc Thọ (Hồ Ri Hil) | Phúc Thọ | Lâm Hà | Hồ chứa | 237,4 | 7,8 | 195,0 | 81,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
11 | Hồ Thanh Trì 1 | Đông Thanh | Lâm Hà | Hồ chứa | 155,3 | 8,7 |
| 45,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
12 | Hồ Gia Lâm | Gia Lâm | Lâm Hà | Hồ chứa | 90,0 | 5,2 |
| 5,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
13 | Hồ Thôn 5 Hoài Đức | Hoài Đức | Lâm Hà | Hồ chứa | 50,0 | 6,5 |
| 60,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
14 | Hồ Việt Phát | Mê Linh | Lâm Hà | Hồ chứa | 34,0 | 7,2 |
| 50,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
15 | Hồ Mê Linh | Mê Linh | Lâm Hà | Hồ chứa | 331,6 | 7,0 |
| 70,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
16 | Hồ Hang Hớt 1 | Mê Linh | Lâm Hà | Hồ chứa | 25,3 | 6,2 |
| 50,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
17 | Hồ Hang Hớt 2 | Mê Linh | Lâm Hà | Hồ chứa | 13,4 | 5,4 |
| 70,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
18 | Hồ Hang Hớt 3 | Mê Linh | Lâm Hà | Hồ chứa | 33,1 | 6,3 |
| 50,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
19 | Hồ Buôn Chuối 1 | Mê Linh | Lâm Hà | Hồ chứa | 26,2 | 5,6 |
| 50,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
20 | Hồ Buôn Chuối 2 | Mê Linh | Lâm Hà | Hồ chứa | 9,0 | 5,0 |
| 50,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
21 | Hồ Bộ Đội | Đinh Văn | Lâm Hà | Hồ chứa | 13,6 | 5,3 |
| 40,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
22 | Hồ Bãi Công Thượng | Nam Ban | Lâm Hà | Hồ chứa | 128,5 | 9,5 | 74,0 | 50,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
23 | Hồ Từ Liêm | Nam Ban | Lâm Hà | Hồ chứa | 842,7 | 9,0 | 200,0 | 60,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
24 | Hồ Hoàn Kiếm 3A | Nam Hà | Lâm Hà | Hồ chứa | 18,0 | 5,0 | 44,0 | 30,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
25 | Hồ Hoàn Kiếm 3B | Nam Hà | Lâm Hà | Hồ chứa | 11,5 | 6,5 |
| 30,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
26 | Hồ Hoàn Kiếm 2 | Nam Hà | Lâm Hà | Hồ chứa | 32,0 | 4,6 |
| 50,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
27 | Hồ Thống Nhất | Đan Phượng | Lâm Hà | Hồ chứa | 249,0 | 6,3 |
| 80,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
28 | Hồ Thanh Sơn | Đan Phượng | Lâm Hà | Hồ chứa | 62,9 | 7,4 |
| 50,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
29 | Hồ Phượng Lâm | Đan Phượng | Lâm Hà | Hồ chứa | 31,1 | 5,5 |
| 40,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
30 | Hồ Thanh Trì 2 | Đông Thanh | Lâm Hà | Hồ chứa | 155,3 | 6,2 |
| 50,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
31 | Hồ Thanh Hà | Đông Thanh | Lâm Hà | Hồ chứa | 45,7 | 5,8 |
| 40,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
32 | Hồ Thôn 4 | Phi Tô | Lâm Hà | Hồ chứa | 100,5 | 6,7 |
| 40,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
33 | Hồ Đan Phượng 1 | Tân Hà | Lâm Hà | Hồ chứa | 50,0 | 4,5 |
| 50,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
34 | Hồ Tân Hòa | Tân Văn | Lâm Hà | Hồ chứa | 261,7 | 8,3 | 238,9 | 70,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
35 | Đập dâng Dabra | Phú Sơn | Lâm Hà | Đập dâng |
| <10 |
| 80,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
36 | Hồ Sinh Học | Phi Tô | Lâm Hà | Hồ chứa |
| 4,3 |
| 30,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
37 | Đập dâng Đa Quyên | Phi Tô | Lâm Hà | Đập dâng |
| <10 |
| 60,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
VI | HUYỆN DI LINH |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Hồ Tây Di Linh | Thị trấn Di Linh | Di Linh | Hồ chứa | 1.800,0 | 8,0 | 172,5 | 280,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
2 | Hồ Đông Di Linh | Thị trấn Di Linh | Di Linh | Hồ chứa | 680,0 | 12,0 | 202,6 | 130,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
3 | Hồ Đồi 1019 | Thị trấn Di Linh | Di Linh | Hồ chứa | 1.271,1 | 13,5 | 144,0 | 300,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
4 | Đập dâng Ka La 2 | Bảo Thuận | Di Linh | Đập dâng |
| <10 |
| 70,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
5 | Hồ Long Kuh | Gung Ré | Di Linh | Hồ chứa | 665,8 | 13,0 | 410,0 | 118,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
6 | Hồ Nao Sẻ | Gia Bắc | Di Linh | Hồ chứa | 50,0 | 3,5 | 15,5 | 20,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
7 | Hồ Hà Giang | Gia Bắc | Di Linh | Hồ chứa | 250,0 |
|
| 30,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
8 | Hồ Đạ Hiồng | Gia Bắc | Di Linh | Hồ chứa | <500 |
|
| 10,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
9 | Hồ Huyện Đội | Gia Hiệp | Di Linh | Hồ chứa | <500 |
|
| 30,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
10 | Đập dâng Ka Quynh | Gia Hiệp | Di Linh | Đập dâng |
| <10 |
| 150,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
11 | Hồ Liên Hoàn 1 | Gia Hiệp | Di Linh | Hồ chứa | 150,0 | 4,9 | 247,2 | 52,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
12 | Hồ Liên Hoàn 2 | Gia Hiệp | Di Linh | Hồ chứa | 100,0 | 3,5 | 183,1 | 100,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
13 | Hồ Liên Hoàn 3 | Gia Hiệp | Di Linh | Hồ chứa | <500 |
|
| 40,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
14 | Hồ chứa Kon Rum | Hòa Bắc | Di Linh | Hồ chứa | 500,0 | 8,0 | 145,0 | 120,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
15 | Đập dâng Kon Rum | Hòa Bắc | Di Linh | Đập dâng |
| <10 |
| 38,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
16 | Hồ La Òn | Hòa Bắc | Di Linh | Hồ chứa | 400,0 |
| 123,9 | 100,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
17 | Hồ 19 tháng 8 | Hòa Ninh | Di Linh | Hồ chứa | 50,0 | 3,4 | 57,0 | 50,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
18 | Hồ Nam Ninh | Hòa Ninh | Di Linh | Hồ chứa | 250,0 | 4,2 |
| 50,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
19 | Hồ Trại Heo (Thanh Bạch) | Đinh Lạc | Di Linh | Hồ chứa | 454,6 | 8,0 | 110,8 | 150,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
20 | Hồ 3 Tháng 2 | Đinh Lạc | Di Linh | Hồ chứa | 205,5 | 10,3 | 150,7 | 150,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
21 | Đập dâng Brui Kmé | Đinh Trang Hòa | Di Linh | Đập dâng |
| <10 |
| 175,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
22 | Hồ Số 2 | Đinh Trang Hòa | Di Linh | Hồ chứa | 300,0 |
|
| 50,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
23 | Hồ Số 4 | Đinh Trang Hòa | Di Linh | Hồ chứa | 274,9 | 10,2 | 127,0 | 80,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
24 | Hồ Số 6 | Đinh Trang Hòa | Di Linh | Hồ chứa | 700,0 |
|
| 90,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
25 | Đập dâng Đạ Nớ 1 | Đinh Trang Hòa | Di Linh | Đập dâng |
| <10 |
| 38,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
26 | Đập dâng Đạ Nớ 2 | Đinh Trang Hòa | Di Linh | Đập dâng |
| <10 |
| 40,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
27 | Hồ Tiểu Khu 608 | Đinh Trang Thượng | Di Linh | Hồ chứa | 84,9 | 14,8 | 128,5 | 40,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
28 | Hồ ĐạsRo 2 | Đinh Trang Thượng | Di Linh | Hồ chứa | 508,2 | 12,4 | 130,0 | 300,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
29 | Đập dâng Bờ Nôm | Sơn Điền | Di Linh | Đập dâng |
| <10 |
| 15,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
30 | Đập dâng Đăng Gia | Sơn Điền | Di Linh | Đập dâng |
| <10 |
| 10,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
31 | Đập dâng Con Sỏ | Sơn Điền | Di Linh | Đập dâng |
| <10 |
| 22,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
32 | Đập Bó Cao | Sơn Điền | Di Linh | Đập dâng |
| <10 |
| 15,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
33 | Hồ Thôn 3&4 xã Tân Châu | Tân Châu | Di Linh | Hồ chứa | 790,0 | 12,0 | 255,0 | 250,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
34 | Hồ Đạ Sro 1 | Tân Thượng | Di Linh | Hồ chứa | 85,9 | 8,0 | 140,1 | 52,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
35 | Hồ Đạ Trê | Tân Lâm | Di Linh | Hồ chứa | 275,5 | 8,7 | 110,0 | 100,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
36 | Hồ Nhật (Đồng Đò) | Thị trấn Di Linh | Di Linh | Hồ chứa | <500 |
|
| 30,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
37 | Hồ Thôn 4 Tân Thượng | Tân Thượng | Di Linh | Hồ chứa | 500,0 |
|
| 150,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
38 | Đập dâng Thôn 4, 5 | Tam Bố | Di Linh | Đập dâng |
| <10 |
| 40,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
39 | Đập dâng Đạ Lê | Tam Bố | Di Linh | Đập dâng |
| <10 |
| 80,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
40 | Đập dâng Đạ R'Sal | Sơn Điền | Di Linh | Đập dâng |
| 2,2 | 70,0 | 100,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
41 | Thôn 4 (Hồ Esenri ) | Hòa Ninh | Di Linh | Hồ chứa | <500 |
|
| 40,0 | UBND cấp xã |
42 | Hồ Đạ R' Bo | Hòa Bắc | Di Linh | Hồ chứa | 773,0 | 14,8 | 126,5 | 150,0 | BQL Rừng HB-HN |
43 | Hồ Thôn 11 A | Hòa Bắc | Di Linh | Đập tạm |
|
|
| 30,0 | BQL Rừng HB-HN |
44 | Hồ Thôn 11 B | Hòa Bắc | Di Linh | Đập tạm |
|
|
| 70,0 | BQL Rừng HB-HN |
45 | Hồ Thôn 13 | Hòa Nam | Di Linh | Đập tạm |
|
|
| 13,0 | BQL Rừng HB-HN |
46 | Hồ Thôn 4 | Hòa Nam | Di Linh | Đập tạm |
|
|
| 30,0 | BQL Rừng HB-HN |
47 | Hồ Thôn 11 | Hòa Nam | Di Linh | Đập tạm |
|
|
| 30,0 | BQL Rừng HB-HN |
48 | Hồ chứa nhỏ thôn Gia Bắc | Tân Nghĩa | Di Linh | Hồ chứa | <500 |
|
| 10,0 | UBND cấp xã |
VII | HUYỆN ĐAM RÔNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Đập dâng Thôn 1 | Rô Men | Đam Rông | Đập dâng |
| <10 |
| 48,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
2 | Đập dâng Thôn 2 | Rô Men | Đam Rông | Đập dâng |
| <10 |
| 240,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
3 | Đập tạm Thôn 3 | Rô Men | Đam Rông | Đập tạm |
| <10 |
| 18,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
4 | Đập tạm Thôn 4 | Rô Men | Đam Rông | Đập tạm |
| <10 |
| 178,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
5 | Hồ Thôn 5 | Rô Men | Đam Rông | Hồ chứa | <500 |
|
| 107,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
6 | Đập dâng Chiêng M’Nơm | Đạ Long | Đam Rông | Đập dâng |
| <10 |
| 33,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
7 | Đập tạm Đạ Liêng | Đạ Long | Đam Rông | Đập tạm |
| <10 |
| 28,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
8 | Đập tạm Tơ Nưng Jrang | Đạ Long | Đam Rông | Đập tạm |
| <10 |
| 5,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
9 | Đập dâng Đắk Mê | Đạ Long | Đam Rông | Đập dâng |
| <10 |
| 14,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
10 | Đập dâng Tiểu Khu 72 | Đạ Long | Đam Rông | Đập dâng |
| <10 |
| 3,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
11 | Đập tạm Đơng Briêng | Đạ Long | Đam Rông | Đập tạm |
| <10 |
| 3,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
12 | Đập tạm Liêng Ú I | Đạ Long | Đam Rông | Đập tạm |
| <10 |
| 7,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
13 | Đập tạm Liêng Ú II | Đạ Long | Đam Rông | Đập tạm |
| <10 |
| 3,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
14 | Đập dâng Đắk Tông | Đạ Long | Đam Rông | Đập dâng |
| <10 |
| 45,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
15 | Đập tạm Dơng Ja (mới) | Đạ Long | Đam Rông | Đập tạm |
| <10 |
| 3,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
16 | Đập tạm Liêng Kơ Đá | Đạ Long | Đam Rông | Đập tạm |
| <10 |
| 5,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
17 | Đập tạm Chăng Hung | Đạ Long | Đam Rông | Đập tạm |
| <10 |
| 7,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
18 | Đập tạm Tiểu Khu 105 (mới) | Đạ Long | Đam Rông | Đập tạm |
| <10 |
| 9,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
19 | Đập dâng Đạ Tro | Đạ Long | Đam Rông | Đập dâng |
| <10 |
| - | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
20 | Đập tạm Tiểu Khu 66 | Đạ Long | Đam Rông | Đập tạm |
| <10 |
| 10,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
21 | Đập tạm Tiểu Khu 67 | Đạ Long | Đam Rông | Đập tạm |
| <10 |
| 8,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
22 | Đập tạm Bó Bơi | Đạ Long | Đam Rông | Đập tạm |
| <10 |
| 30,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
23 | Đập tạm Đạ Jar | Đạ Long | Đam Rông | Đập tạm |
| <10 |
| 3,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
24 | Đập dâng Đa Xế 1 | Đạ M’Rông | Đam Rông | Đập dâng |
| <10 |
| 26,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
25 | Đập tạm Đa Xế 2 | Đạ M’Rông | Đam Rông | Đập tạm |
| <10 |
| 30,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
26 | Đập dâng Đa Xế 3 (Đạ Plăng) | Đạ M’Rông | Đam Rông | Đập dâng |
| <10 |
| 13,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
27 | Đập dâng Đơng Jri | Đạ M’Rông | Đam Rông | Đập dâng |
| <10 |
| 59,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
28 | Đập tạm Măng Tung | Đạ M’Rông | Đam Rông | Đập tạm |
| <10 |
| 17,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
29 | Đập tạm Đơng Ndớp | Đạ M’Rông | Đam Rông | Đập tạm |
| <10 |
| 12,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
30 | Hệ thống TL Đạ Tiêng Tang | Đạ Tông | Đam Rông | Liên hồ chứa | <500 | <10 |
| 120,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
31 | Đập tạm Đạ Bộc | Đạ Tông | Đam Rông | Đập tạm |
| <10 |
| 14,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
32 | Đập tạm Cil Múp | Đạ Tông | Đam Rông | Đập tạm |
| <10 |
| 13,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
33 | Đập dâng Đạ Tông 1 | Đạ Tông | Đam Rông | Đập dâng |
| <10 |
| 2,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
34 | Đập tạm Đạ Tông 2 | Đạ Tông | Đam Rông | Đập tạm |
| <10 |
| 3,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
35 | Đập tạm Đạ Tông 3 | Đạ Tông | Đam Rông | Đập tạm |
| <10 |
| 3,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
36 | Đập tạm Đạ Rơ Hố 1 | Đạ Tông | Đam Rông | Đập tạm |
| <10 |
| 33,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
37 | Đập tạm Đạ Rơ Hố 2 | Đạ Tông | Đam Rông | Đập tạm |
| <10 |
| 2,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
38 | Đập dâng Đơng Crong 1 | Đạ Tông | Đam Rông | Đập dâng |
| <10 |
| 28,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
39 | Đập dâng Đơng Crong 2 | Đạ Tông | Đam Rông | Đập dâng |
| <10 |
| 12,6 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
40 | Đập tạm Buôn Tô | Đạ Tông | Đam Rông | Đập tạm |
| <10 |
| 2,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
41 | Đập dâng C-3 | Đạ Tông | Đam Rông | Đập dâng |
| <10 |
| 15,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
42 | Đập tạm Liêng Trang | Đạ Tông | Đam Rông | Đập tạm |
| <10 |
| 12,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
43 | Đập tạm Tiểu Đoàn 810 | Đạ Tông | Đam Rông | Đập tạm |
| <10 |
| 8,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
44 | Đập tạm Păng Út | Đạ Tông | Đam Rông | Đập tạm |
| <10 |
| 59,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
45 | Đập tạm Đơng Tiên | Đạ Tông | Đam Rông | Đập tạm |
| <10 |
| 7,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
46 | Đập dâng Đơng Tông | Đạ Tông | Đam Rông | Đập dâng |
| <10 |
| 7,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
47 | Đập tạm Đa Xí | Đạ Tông | Đam Rông | Đập tạm |
| <10 |
| 6,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
48 | Đập tạm Blang Kon Ro | Đạ Tông | Đam Rông | Đập tạm |
| <10 |
| 15,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
49 | Đập tạm Đạ Blu | Đạ Tông | Đam Rông | Đập tạm |
| <10 |
| 12,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
50 | Đập tạm Bó Băng | Đạ Tông | Đam Rông | Đập tạm |
| <10 |
| 27,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
51 | Đập dâng Đa Nhinh | Đạ Tông | Đam Rông | Đập dâng |
| <10 |
| 29,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
52 | Hồ Đạ Nòng 1 | Đạ Tông | Đam Rông | Hồ chứa | 410,0 | 14,0 | 143,3 | 60,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
53 | Đập tạm Đạ Nòng 2 | Đạ Tông | Đam Rông | Đập tạm |
| <10 |
| 65,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
54 | Đập tạm Đạ Tih | Đạ Tông | Đam Rông | Đập tạm |
| <10 |
| 21,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
55 | Đập tạm Đơng Trang | Đạ Tông | Đam Rông | Đập tạm |
| <10 |
| 52,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
56 | Đập tạm Chân Đồi 71 B | Đạ Tông | Đam Rông | Đập tạm |
| <10 |
| 3,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
57 | Đập tạm Đạ Đòr 1 | Đạ Tông | Đam Rông | Đập tạm |
| <10 |
| 4,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
58 | Đập tạm Đạ Đòr 2 | Đạ Tông | Đam Rông | Đập tạm |
| <10 |
| 3,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
59 | Đập tạm NTôl | Đạ Tông | Đam Rông | Đập tạm |
| <10 |
| 3,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
60 | Đập tạm KLăng Cu Lăng | Đạ Tông | Đam Rông | Đập tạm |
| <10 |
| 8,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
61 | Đập tạm Đạ Tiêng | Đạ Tông | Đam Rông | Đập tạm |
| <10 |
| 48,4 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
62 | Đập tạm Đạ Glồng | Liêng S Rônh | Đam Rông | Đập tạm |
| <10 |
| 24,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
63 | Đập tạm Con Iar | Liêng S Rônh | Đam Rông | Đập tạm |
| <10 |
| 3,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
64 | Đập tạm K' Long Tong | Liêng S Rônh | Đam Rông | Đập tạm |
| <10 |
| 4,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
65 | Đập dâng Đạ Ral | Liêng S Rônh | Đam Rông | Đập dâng |
| <10 |
| 302,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
66 | Đập tạm Đạ Tá | Liêng S Rônh | Đam Rông | Đập tạm |
| <10 |
| 16,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
67 | Đập tạm Bon Tợp | Liêng S Rônh | Đam Rông | Đập tạm |
| <10 |
| 13,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
68 | Hồ Lăng Tô | Đạ K Nàng | Đam Rông | Hồ chứa | 350,0 | 11,2 | 105,0 | 50,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
69 | Đập tạm Thôn Bull | Đạ K Nàng | Đam Rông | Đập tạm |
| <10 |
| 79,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
70 | Hồ Đạ Na Hát | Đạ K Nàng | Đam Rông | Hồ chứa | 50,0 | 4,2 | 33,0 | 200,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
71 | Hồ Di Linh | Đạ K Nàng | Đam Rông | Hồ chứa | 50,0 |
|
| 135,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
72 | Hồ Trung Tâm | Đạ K Nàng | Đam Rông | Hồ chứa | <500 |
|
| 130,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
73 | Hồ Trung Tâm 2 | Đạ K Nàng | Đam Rông | Hồ chứa | <500 |
|
| - | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
74 | Hồ Phi Liêng | Phi Liêng | Đam Rông | Hồ chứa | 1.942,5 | 12,0 | 158,0 | 333,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
75 | Hồ BobLa | Phi Liêng | Đam Rông | Hồ chứa | <500 |
|
| 53,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
76 | Đập tạm Phi Jut | Đạ R’sal | Đam Rông | Đập tạm |
| <10 |
| 46,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
77 | Đập tạm Đạ R Mơ | Đạ R’sal | Đam Rông | Đập tạm |
| <10 |
| 61,9 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
78 | Đập tạm Cầu Tuấn Ly | Đạ R’sal | Đam Rông | Đập tạm |
| <10 |
| - | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
79 | Đập dâng hôn Đăk Măng | Đạ R’sal | Đam Rông | Đập dâng |
| <10 |
| 41,4 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
VIII | HUYỆN BẢO LÂM |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Hồ Thôn 3 | B'lá | Bảo Lâm | Hồ chứa | 353,2 | 10,7 | 126,2 | 110,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
2 | Hồ Thôn 1 Lộc Lâm | Lộc Lâm | Bảo Lâm | Hồ chứa | 40,8 | 5,2 | 37,0 | 37,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
3 | Hồ Thôn 2 Lộc Tân | Lộc Tân | Bảo Lâm | Hồ chứa | 50,0 | 5,0 | 70,0 | 40,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
4 | Hồ Thôn 3 Lộc Tân | Lộc Tân | Bảo Lâm | Hồ chứa | 485,5 | 13,5 | 216,7 | 170,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
5 | Hồ Thôn 2 Lộc Bảo | Lộc Bảo | Bảo Lâm | Hồ chứa | 168,4 | 13,1 | 123,5 | 70,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
6 | Hồ HT1 | Lộc Bảo | Bảo Lâm | Hồ chứa | 275,0 | 7,6 | 138,4 | 70,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
7 | Hồ Thôn 1 Lộc Phú | Lộc Phú | Bảo Lâm | Hồ chứa | 255,2 | 10,3 | 127,4 | 100,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
8 | Hồ Thôn 5 Lộc Quảng | Lộc Quảng | Bảo Lâm | Hồ chứa | 25,9 | 4,0 | 86,2 | 30,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
9 | Hồ An Bình | Lộc An | Bảo Lâm | Hồ chứa | <500 |
|
| 30,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
10 | Hồ Đa Hang Lang | Lộc Phú | Bảo Lâm | Hồ chứa | 150,0 | 5,0 | 80,0 | 95,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
11 | Hồ Tân Rai | Thị trấn. Lộc Thắng | Bảo Lâm | Hồ chứa | 1.405,0 | 10,5 | 166,0 | 500,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
12 | Hồ Thôn 4 Lộc Bắc | Lộc Bắc | Bảo Lâm | Hồ chứa | 560,0 | 11,6 | 210,0 | 150,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
13 | Hồ Lâm Trường | Thị trấn. Lộc Thắng | Bảo Lâm | Hồ chứa | 50,0 | 6,0 | 60,0 | 20,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
14 | Hồ Đắk Ka | Lộc Bắc | Bảo Lâm | Hồ chứa | 320,0 | 9,8 | 75,0 | 80,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
15 | Hồ Thôn 2 | Lộc Nam | Bảo Lâm | Hồ chứa | <500 | 4,0 |
| 16,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
16 | Hồ Nông Trường (thôn 6) | Lộc An | Bảo Lâm | Hồ chứa | 880,0 | 13,0 | 220,0 | 300,0 | UBND cấp xã |
17 | Hồ Nao Quang |
| Bảo Lâm | Hồ chứa | 81,1 | 2,5 | 65,0 | 80,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
18 | Hồ thôn 4-6 Lộc Quảng | Lộc Quảng | Bảo Lâm | Hồ chứa | <500 |
|
| 50,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
19 | Hồ Bầu Đỉa |
| Bảo Lâm | Hồ chứa | <500 |
|
| 30,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
20 | Hồ Thôn 10 | Lộc Nam | Bảo Lâm | Hồ chứa | <500 |
|
| 100,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
IX | THÀNH PHỐ BẢO LỘC |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Hồ 28 Tháng 3 | Phường B'lao | Bảo Lộc | Hồ chứa | 89,1 | 12,0 | 237,7 | 200,0 | TT Nông Nghiệp Bảo Lộc |
2 | Hồ Mai Thành | Lộc Tiến | Bảo Lộc | Hồ chứa | 790,0 | 12,0 | 711,0 | 355,0 | TT Nông Nghiệp Bảo Lộc |
3 | Hồ Lộc Thanh | Lộc Thanh | Bảo Lộc | Hồ chứa | 1.167,3 | 6,7 | 140,0 | 500,0 | TT Nông Nghiệp Bảo Lộc |
4 | Đập dâng Thôn 8 | Đại Lào | Bảo Lộc | Đập dâng |
| <10 |
| 382,0 | TT Nông Nghiệp Bảo Lộc |
5 | Hồ Nam Phương | Lộc Phát | Bảo Lộc | Hồ chứa | 1.530,0 | 8,0 | 295,0 | 400,0 | TT Nông Nghiệp Bảo Lộc |
6 | Hồ Đồng Nai | Phường 1 | Bảo Lộc | Hồ chứa | <500 |
|
| - | Công ty Công trình đô thị |
7 | Hồ Thôn 3 | Đam Bri | Bảo Lộc | Hồ chứa | 50,0 |
|
| 40,0 | Công ty CP Kôhinda |
8 | Hồ Thôn 9 | Đam Bri | Bảo Lộc | Hồ chứa | 180,0 | 8,0 | 109,0 | 100,0 | Công ty CP Kôhinda |
9 | Hồ Thôn 12 | Đam Bri | Bảo Lộc | Hồ chứa | <500 | 8,0 | 130,0 | 50,0 | Công ty CP Kôhinda |
10 | Hồ Thôn 6 | Đam Bri | Bảo Lộc | Hồ chứa | 20,0 |
|
| 20,0 | UBND cấp xã |
11 | Hồ Hà Giang | Phường 1 | Bảo Lộc | Hồ chứa | 814,0 | 7,2 | 290,0 | - | TT Nông Nghiệp Bảo Lộc |
12 | Hồ Suối Đỉa | Lộc Thanh | Bảo Lộc | Hồ chứa | <500 |
|
| - | TT Nông Nghiệp Bảo Lộc |
X | HUYỆN ĐẠ HUOAI |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Hồ Khu Phố 4 | Thị trấn Ma Đa Guôi | Đạ Huoai | Hồ chứa | 289,4 | 11,8 | 230,0 | 32,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
2 | Hồ Cảnh Quan Mađagui | Thị trấn Ma Đa Guôi | Đạ Huoai | Hồ chứa | <500 |
|
| - | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
3 | Hồ Đạ Kon Bos | Đạ P'loa | Đạ Huoai | Hồ chứa | 210,0 | 14,0 | 103,0 | 147,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
4 | Đập dâng Pu Đa Nga | Đoàn Kết | Đạ Huoai | Đập dâng |
| <10 |
| 26,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
XI | HUYỆN ĐẠ TẺH |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Đập dâng Ứng Hòa | Đạ Kho | Đạ Tẻh | Đập dâng |
| <10 |
| 18,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
2 | Hồ Tố Lan | An Nhơn | Đạ Tẻh | Hồ chứa | 283,0 | 14,6 | 106,4 | 30,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
3 | Hồ Con Ó | Mỹ Đức | Đạ Tẻh | Hồ chứa | <500 |
|
| 60,0 | UBND cấp xã |
4 | Đập tạm Thôn Vĩnh Thủy | Đạ Lây | Đạ Tẻh | Đập tạm |
| <10 |
| 7,0 | Dân tự quản lý |
5 | Đập tạm Thôn 5 | Triệu Hải | Đạ Tẻh | Đập tạm |
| <10 |
| 9,0 | Dân tự quản lý |
6 | Kênh tiêu Đạ Tẻh | Thị trấn Đạ Tẻh | Đạ Tẻh | Kênh tiêu |
|
|
| 118,0 | Dân tự quản lý |
XII | HUYỆN CÁT TIÊN |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Hồ Mỹ Trung | Mỹ Lâm | Cát Tiên | Hồ chứa | 836,0 | 11,5 | 313,0 | 100,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
2 | Hồ Đạ Bo B | Gia Viễn | Cát Tiên | Hồ chứa | 210,6 | 7,0 | 201,0 | 64,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
3 | Cống Dâng V20 Quảng Ngãi - Tư Nghĩa | Tư Nghĩa | Cát Tiên | Cống dâng |
|
|
| 10,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
4 | Hồ Tư Nghĩa | Tư Nghĩa | Cát Tiên | Hồ chứa | 2.390,0 | 12,5 | 106,0 | 221,0 | Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện |
5 | Kênh tiêu Khu 1 | Thị trấn Đồng Nai | Cát Tiên | Kênh tiêu |
|
|
| 50,0 | UBND cấp xã |
6 | Cống Chuồng Bò | Thị trấn Đồng Nai | Cát Tiên | Kênh tiêu |
|
|
| 750,0 | UBND cấp xã |
7 | Cống dâng V20-1 | Quảng Ngãi | Cát Tiên | Cống dâng |
|
|
| 20,0 | UBND cấp xã |
8 | Cống dâng V20-2 | Quảng Ngãi | Cát Tiên | Đập tạm |
|
|
| 20,0 | UBND cấp xã |
9 | Cống tiêu ông Định | Quảng Ngãi | Cát Tiên | Kênh tiêu |
|
|
| 100,0 | UBND cấp xã |
10 | Cống tưới tiêu thôn 1 (Đập dâng Bảy Mẫu 3) | Quảng Ngãi | Cát Tiên | Kênh tiêu |
|
|
| 10,0 | UBND cấp xã |
11 | Đập Bà Đơn | Nam Ninh | Cát Tiên | Đập tạm |
| <10 |
| 40,0 | UBND cấp xã |
12 | Đập Bà Dưỡng | Nam Ninh | Cát Tiên | Đập tạm |
| <10 |
| 40,0 | UBND cấp xã |
13 | Đập Ninh Hạ | Nam Ninh | Cát Tiên | Đập dâng |
| <10 |
| 30,0 | UBND cấp xã |
14 | Hồ Ninh Trung | Nam Ninh | Cát Tiên | Hồ chứa | <500 |
|
| 30,0 | UBND cấp xã |
15 | Đập Ông Cường(Mỹ Trung 1) | Mỹ Lâm | Cát Tiên | Đập tạm |
| <10 |
| 40,0 | UBND cấp xã |
16 | Đập Ông Mãi | Mỹ Lâm | Cát Tiên | Đập tạm |
| <10 |
| 14,0 | UBND cấp xã |
17 | Đập Ông Thấm | Mỹ Lâm | Cát Tiên | Đập tạm |
| <10 |
| 20,0 | UBND cấp xã |
18 | Đập Ông Lung | Mỹ Lâm | Cát Tiên | Đập dâng |
| <10 |
| 30,0 | UBND cấp xã |
19 | Đập Long- | Mỹ Lâm | Cát Tiên | Đập dâng |
| <10 |
| 20,0 | UBND cấp xã |
20 | Đập Ông Cương | Mỹ Lâm | Cát Tiên | Đập tạm |
| <10 |
| 3,0 | UBND cấp xã |
21 | Đập Ông Hảo | Mỹ Lâm | Cát Tiên | Đập tạm |
| <10 |
| 2,0 | UBND cấp xã |
22 | Đập Ông Đức (L.H. Đức) | Mỹ Lâm | Cát Tiên | Đập tạm |
| <10 |
| 2,0 | UBND cấp xã |
23 | Đập Ông Hiến | Tư Nghĩa | Cát Tiên | Đập tạm |
| <10 |
| 10,0 | UBND cấp xã |
24 | Đập Ông Lưu | Tư Nghĩa | Cát Tiên | Đập dâng |
| <10 |
| 20,0 | UBND cấp xã |
25 | Đập dâng Ông Phúc | Tư Nghĩa | Cát Tiên | Đập tạm |
| <10 |
| 15,0 | UBND cấp xã |
26 | Đập Đạ Ri Ông | Tư Nghĩa | Cát Tiên | Đập tạm |
| <10 |
| 30,0 | UBND cấp xã |
27 | Cống dâng ông Xoa | Tư Nghĩa | Cát Tiên | Cống dâng |
|
|
| 10,0 | UBND cấp xã |
28 | Đập Ông Cường | Tư Nghĩa | Cát Tiên | Đập dâng |
| <10 |
| 10,0 | UBND cấp xã |
29 | Đập Thôn 2 | Tiên Hoàng | Cát Tiên | Đập dâng |
| <10 |
| 35,0 | UBND cấp xã |
30 | Đập Ông Quang Thôn 4 | Tiên Hoàng | Cát Tiên | Đập dâng |
| <10 |
| 30,0 | UBND cấp xã |
31 | Đập Ông Mùi | Tiên Hoàng | Cát Tiên | Đập dâng |
| <10 |
| 30,0 | UBND cấp xã |
32 | Đập Ông Bốn | Tiên Hoàng | Cát Tiên | Đập tạm |
| <10 |
| 3,0 | UBND cấp xã |
33 | Đập Ông Quang Thôn 3 | Tiên Hoàng | Cát Tiên | Đập tạm |
| <10 |
| 1,0 | UBND cấp xã |
34 | Đập Ông Ánh | Tiên Hoàng | Cát Tiên | Đập tạm |
| <10 |
| 1,0 | UBND cấp xã |
35 | Đập Ông Phúc | Tiên Hoàng | Cát Tiên | Đập tạm |
| <10 |
| 5,0 | UBND cấp xã |
36 | Đập Ông Tỵ | Tiên Hoàng | Cát Tiên | Đập dâng |
| <10 |
| 5,0 | UBND cấp xã |
37 | Đập Bà Cồ | Tiên Hoàng | Cát Tiên | Đập dâng |
| <10 |
| 20,0 | UBND cấp xã |
38 | Đâp Ông Nghiếp | Tiên Hoàng | Cát Tiên | Đập tạm |
| <10 |
| 10,0 | UBND cấp xã |
39 | Đập Trấn Phú | Gia Viễn | Cát Tiên | Đập dâng |
| <10 |
| 30,0 | UBND cấp xã |
40 | Kênh tiêu Bàu Rô | Gia Viễn | Cát Tiên | Kênh tiêu |
|
|
| 20,0 | UBND cấp xã |
41 | Đập Đạ Bo A | Gia Viễn | Cát Tiên | Đập dâng |
| <10 |
| 30,0 | UBND cấp xã |
42 | Đập Ông Sự | Gia Viễn | Cát Tiên | Đập tạm |
| <10 |
| 10,0 | UBND cấp xã |
43 | Cống tiêu Thanh Tiến | Gia Viễn | Cát Tiên | Kênh tiêu |
|
|
| 7,0 | UBND cấp xã |
44 | Đập Ông Thành | Gia Viễn | Cát Tiên | Đập tạm |
| <10 |
| 30,0 | UBND cấp xã |
45 | Kênh tiêu suối Đăk Lô (6Km) | Gia Viễn | Cát Tiên | Kênh tiêu |
|
|
| 200,0 | UBND cấp xã |
46 | Kênh tiêu suối cạn (5Km) | Gia Viễn | Cát Tiên | Kênh tiêu |
|
|
| 200,0 | UBND cấp xã |
47 | Kênh tiêu Trung Hưng (4,5Km) | Gia Viễn | Cát Tiên | Kênh tiêu |
|
|
| 150,0 | UBND cấp xã |
48 | Cống dâng Cát An | Phước Cát 1 | Cát Tiên | Cống dâng |
|
|
| 20,0 | UBND cấp xã |
49 | Cống dâng Ông Mèn | Phước Cát 1 | Cát Tiên | Cống dâng |
|
|
| 20,0 | UBND cấp xã |
50 | Cống dâng Thôn 5 | Đức Phổ | Cát Tiên | Cống dâng |
|
|
| 20,0 | UBND cấp xã |
51 | Kênh tiêu Đức Phổ | Đức Phổ | Cát Tiên | Kênh tiêu |
|
|
| 120,0 | UBND cấp xã |
52 | Cống ngăn lũ Thôn 4 | Đức Phổ | Cát Tiên | Kênh tiêu |
| <10 |
| 50,0 | UBND cấp xã |
53 | Cống dâng Bù Sa | Đồng Nai Thượng | Cát Tiên | Cống dâng |
| <10 |
| 3,0 | UBND cấp xã |
54 | Cống dâng ông Hợp | Phước Cát 2 | Cát Tiên | Cống dâng |
| <10 |
| 25,0 | UBND cấp xã |
55 | Đập dâng ông Thó | Phước Cát 2 | Cát Tiên | Đập tạm |
| <10 |
| 15,0 | UBND cấp xã |
56 | Đập dâng ông Công | Phước Cát 2 | Cát Tiên | Đập dâng |
| <10 |
| 5,0 | UBND cấp xã |
57 | Hệ thống đập Phước Sơn | Phước Cát 2 | Cát Tiên | Đập tạm |
| <10 |
| 30,0 | UBND cấp xã |
58 | Hồ Phước Hải | Phước Cát 2 | Cát Tiên | Hồ chứa | <500 |
|
| 12,0 | UBND cấp xã |
59 | Đập Ông Quyền | Tư Nghĩa | Cát Tiên | Đập tạm |
| <10 |
| 5,0 | Dân tự quản lý |
60 | Đập Ông Chơm | Tư Nghĩa | Cát Tiên | Đập tạm |
| <10 |
| 5,0 | Dân tự quản lý |
61 | Đập Ông Báu | Gia Viễn | Cát Tiên | Đập tạm |
| <10 |
| 2,0 | Dân tự quản lý |
62 | Hệ thống đập tạm Trung Hưng | Gia Viễn | Cát Tiên | Đập tạm |
| <10 |
| 10,0 | Dân tự quản lý |
369 | TỔNG |
|
|
| 22.401,3 |
|
- 1 Quyết định 19/2019/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 2 Quyết định 20/2020/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 3 Quyết định 13/2021/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý, khai thác và quy định về bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 4 Quyết định 22/2021/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 5 Quyết định 45/2021/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 6 Quyết định 30/2021/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 7 Quyết định 39/2021/QĐ-UBND quy định về quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh