Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 19/2021/QĐ-UBND

Lâm Đồng, ngày 18 tháng 5 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHÂN CẤP QUẢN LÝ, KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền định phương;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Điểm b Khoản 1 Điều 21, Điểm b Khoản 3 Điều 41 Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 129/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi;

Căn cứ Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;

Căn cứ Nghị định số 114/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước;

Căn cứ Nghị quyết số 86/2018/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng phân cấp thẩm quyền quyết định cho thuê, thu hồi, điều chuyển, bán, thanh lý, xử lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định phân cấp quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 5 năm 2021.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Lao động - Thương binh và Xã hội; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trần Văn Hiệp

 

QUY ĐỊNH

PHÂN CẤP QUẢN LÝ, KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 19/2021/QĐ-UBND ngày 18 tháng 5 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

a) Quy định này áp dụng đối với việc quản lý, khai thác và bảo vệ các công trình, hệ thống công trình thủy lợi được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước hoặc có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước được đưa vào khai thác, sử dụng.

b) Đối với các công trình, hệ thống công trình thủy lợi được đầu tư xây dựng bằng các nguồn vốn khác, việc tổ chức quản lý, vận hành do chủ sở hữu (hoặc đại diện chủ sở hữu) quyết định trên cơ sở vận dụng hướng dẫn của quy định này và các hướng dẫn khác theo quy định của pháp luật, đảm bảo an toàn, sử dụng có hiệu quả.

c) Các công trình, hệ thống công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh, nhưng không thuộc tỉnh quản lý thì không thuộc phạm vi điều chỉnh của quy định này.

2. Đối tượng áp dụng

Quy định này được áp dụng đối với các cơ quan quản lý nhà nước về thủy lợi; các tổ chức, cá nhân được giao quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Điều 2. Quy định phân cấp

1. Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý và phân cấp cho Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý công trình thủy lợi trên địa bàn căn cứ vào điều kiện cụ thể của địa phương.

2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp huyện là đơn vị được Ủy ban nhân dân tỉnh giao thực hiện nhiệm vụ về quản lý nhà nước đối với công trình và hệ thống công trình thủy lợi trên địa bàn, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh trong thực hiện nhiệm vụ được giao.

Điều 3. Nguyên tắc phân cấp quản lý, khai thác công trình thủy lợi

1. Việc tổ chức quản lý, khai thác công trình thuỷ lợi phải bảo đảm quản lý thống nhất theo hệ thống công trình thủy lợi, lưu vực tưới, tiêu; từ công trình đầu mối đến công trình thủy lợi nội đồng; phù hợp với mục tiêu, nhiệm vụ của hệ thống, đáp ứng yêu cầu về số lượng, chất lượng nước phục vụ sản xuất. Củng cố vững chắc mối quan hệ giữa các tổ chức, cá nhân và các đối tượng hưởng lợi trong quá trình quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi. Bảo đảm an toàn, khai thác có hiệu quả các công trình thuỷ lợi trong tưới, tiêu, cấp nước phục vụ các ngành sản xuất, dân sinh, kinh tế - xã hội; phòng, chống suy thoái, cạn kiệt, ô nhiễm nguồn nước và các tác hại khác do nước gây ra.

2. Việc quản lý, vận hành và bảo vệ các công trình đầu mối lớn, công trình quan trọng, hệ thống kênh trục chính và các kênh nhánh có quy mô lớn, kỹ thuật vận hành phức tạp phải do đơn vị quản lý có năng lực và kinh nghiệm trong quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi thực hiện để bảo đảm vận hành công trình an toàn, hiệu quả. Đối với các công trình có quy mô nhỏ vận hành đơn giản và hệ thống kênh mương nội đồng giao cho tổ chức thủy lợi cơ sở khai thác. Bảo đảm tất cả hệ thống công trình, công trình thuỷ lợi phải được tổ chức hoặc cá nhân trực tiếp quản lý, vận hành và bảo vệ.

3. Việc khai thác, sử dụng tổng hợp công trình thủy lợi phải thực hiện theo quy hoạch, kế hoạch đã có và tuân theo các quy trình, tiêu chuẩn kỹ thuật, các quy định của pháp luật có liên quan về thủy lợi.

4. Phân cấp quản lý, khai thác công trình thủy lợi thực hiện đồng thời với việc củng cố, kiện toàn nâng cao năng lực tổ chức thủy lợi cơ sở. Tăng cường vai trò của chính quyền địa phương và người dân trong việc tham gia quản lý, khai thác và bảo vệ, nhằm phát huy hiệu quả công trình thủy lợi.

5. Phân cấp công trình nhưng không phân cấp lao động quản lý, khai thác công trình. Các tổ chức, cá nhân tham gia quản lý, khai thác công trình thuỷ lợi có trách nhiệm sắp xếp, bố trí lao động một cách hợp lý, phù hợp với tính chất kỹ thuật của từng công trình được giao quản lý, khai thác và bảo vệ.

6. Tổ chức, cá nhân được giao quản lý, khai thác và bảo vệ các công trình thủy lợi phải có đủ năng lực, kinh nghiệm phù hợp với quy mô, tính chất, yêu cầu kỹ thuật của từng công trình, hệ thống công trình theo quy định của Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ. Được hưởng đầy đủ các quyền lợi và phải thực hiện các nghĩa vụ trong quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi theo quy định của pháp luật.

Chương II

PHÂN CẤP QUẢN LÝ, KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI VÀ ĐIỂM GIAO NHẬN SẢN PHẨM, DỊCH VỤ THỦY LỢI

Điều 4. Phân cấp quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi

1. Phân cấp cho Trung tâm Quản lý Đầu tư và Khai thác thủy lợi tỉnh Lâm Đồng (đơn vị quản lý, khai thác công trình thủy lợi cấp tỉnh): Quản lý, khai thác và bảo vệ các công trình đầu mối, các trục kênh chính và các công trình điều tiết nước có quy mô vừa và lớn thuộc hệ thống công trình thủy lợi liên huyện, liên xã có yêu cầu quản lý, vận hành phức tạp về quy mô và kỹ thuật, cụ thể:

a) Đập, hồ chứa nước:

Đập có chiều cao từ 15 m trở lên;

Đập của hồ chứa nước có dung tích toàn bộ từ 3.000.000 m3 trở lên;

Đập có chiều cao từ 10 m đến dưới 15 m và chiều dài đập từ 500 m trở lên hoặc đập có chiều cao từ 10 m đến dưới 15 m và có lưu lượng tràn xả lũ thiết kế trên 2.000 m3/s;

Hồ chứa nước có dung tích toàn bộ từ 3.000.000 m3 trở lên.

b) Đập dâng:

Đập dâng có phạm vi phục vụ liên huyện, liên xã hoặc cấp hành chính tương đương;

Đập dâng có chiều cao đập từ 10 m trở lên;

Đập dâng nằm trong cùng một khu tưới và được điều tiết nước bởi hệ thống công trình thủy lợi cấp trên để tránh việc trùng lặp diện tích tưới, tiêu.

c) Trạm bơm:

Trạm bơm phục vụ tưới, tiêu liên huyện, liên xã hoặc cấp hành chính tương đương;

Trạm bơm có tổng lưu lượng từ 3.600 m3/h trở lên hoặc trạm bơm có tổng lưu lượng nhỏ hơn, nhưng có công suất động cơ mỗi tổ máy từ 150 KW trở lên;

Trạm bơm có diện tích tưới, tiêu thiết kế từ 200 ha trở lên;

Trạm bơm có yêu cầu quản lý, vận hành phức tạp.

d) Các công trình đầu mối khác gồm cống tiêu thoát lũ, cống điều tiết có quy mô lớn, có yêu cầu quản lý vận hành phức tạp.

đ) Hệ thống dẫn, chuyển nước:

Các trục kênh chính, kênh nhánh, các công trình điều tiết nước thuộc hệ thống công trình thủy lợi liên huyện, liên xã có yêu cầu kỹ thuật về quản lý, vận hành điều tiết phức tạp, tính từ vị trí điểm giao nhận sản phẩm, dịch vụ thủy lợi đến công trình đầu mối của hệ thống công trình thủy lợi.

e) Các công trình được phân cấp cho Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý nhưng địa phương không tiếp nhận.

(Theo Phụ lục I đính kèm )

2. Phân cấp cho Ủy ban nhân dân cấp huyện: Quản lý, khai thác và bảo vệ đối với các công trình không thuộc danh mục đã được phân cấp cho cấp tỉnh quản lý và các công trình có quy mô nhỏ không được cập nhật vào danh mục phân cấp công trình thủy lợi trong Quy định này.

(Theo Phụ lục II đính kèm )

Điều 5. Phân cấp phê duyệt phương án bảo vệ và quy trình vận hành công trình thủy lợi

1. Lập, phê duyệt phương án bảo vệ công trình thủy lợi:

Tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi có trách nhiệm lập phương án bảo vệ công trình thủy lợi trình cơ quan chức năng thẩm định, phê duyệt, cụ thể:

a) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt phương án bảo vệ công trình thủy lợi đối với các công trình trên địa bàn tỉnh được phân cấp cho đơn vị cấp tỉnh quản lý.

b) Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt phương án bảo vệ công trình thủy lợi đối với các công trình trên địa bàn được phân cấp cho địa phương quản lý, trừ các công trình thủy lợi nhỏ được giao cho tổ chức, cá nhân quản lý.

2. Thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy trình vận hành công trình thủy lợi:

a) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tiếp nhận hồ sơ, tổ chức thẩm định, phê duyệt và công bố công khai quy trình vận hành công trình thủy lợi đối với các công trình được phân cấp cho đơn vị cấp tỉnh quản lý.

b) Cơ quan chuyên môn quản lý nhà nước về thủy lợi cấp huyện tiếp nhận hồ sơ, tổ chức thẩm định và trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt, công bố công khai quy trình vận hành công trình thủy lợi đối với các công trình được phân cấp cho cấp huyện quản lý, trừ các công trình thủy lợi nhỏ. Trong trường hợp cơ quan chuyên môn quản lý nhà nước cấp huyện thiếu cán bộ chuyên môn về thủy lợi thì gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tiếp nhận hồ sơ, tổ chức thẩm định, phê duyệt và công bố công khai quy trình vận hành.

Điều 6. Quy mô thủy lợi nội đồng và vị trí điểm giao nhận sản phẩm, dịch vụ thủy lợi

1. Quy mô thủy lợi nội đồng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng được xác định theo diện tích tưới, tiêu thiết kế nhỏ hơn hoặc bằng 10 ha.

2. Vị trí điểm giao nhận sản phẩm, dịch vụ thủy lợi giữa tổ chức, cá nhân khai thác công trình với tổ chức thủy lợi cơ sở được xác định theo quy mô thủy lợi nội đồng. Trường hợp không xác định được vị trí điểm giao nhận sản phẩm dịch vụ cụ thể thì tổ chức, cá nhân cung cấp và tổ chức, cá nhân sử dụng sản phẩm dịch vụ thủy lợi tự thỏa thuận điểm giao nhận sản phẩm, dịch vụ thủy lợi.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 7. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành

1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

a) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan tổ chức triển khai thực hiện về các nội dung phân cấp (nhận hoặc giao) quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi.

b) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan, Trung tâm Quản lý Đầu tư và Khai thác thủy lợi Lâm Đồng và Ủy ban nhân dân cấp huyện triển khai việc bàn giao tài sản kết cấu hạ tầng các công trình thủy lợi được phân cấp quản lý theo quy định tại Nghị định số 129/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ và Nghị quyết số 86/2018/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng; đề xuất phương thức khai thác công trình thủy theo quy định tại Điều 23 Luật Thủy lợi, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.

c) Rà soát, thống kê, quản lý, lưu trữ đầy đủ hồ sơ về các công trình thủy lợi thuộc phạm vi quản lý và thực hiện chế độ báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân tỉnh và cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định.

d) Chủ trì, phối hợp, lấy ý kiến của các đơn vị có liên quan, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cấp phép, gia hạn, thu hồi giấy phép đối với các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi. Tăng cường thực hiện công tác thanh tra chuyên ngành về khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi, các hoạt động được cấp phép trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi; chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc giám sát, thanh tra, kiểm tra xử lý các trường hợp vi phạm pháp luật về khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi theo quy định.

đ) Chủ trì phối hợp với các đơn vị khai thác sử dụng công trình thủy lợi, Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện kế hoạch vận hành hệ thống công trình thủy lợi theo quy trình vận hành đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, bảo đảm hệ thống vận hành đồng bộ, an toàn.

e) Phối hợp các địa phương kiện toàn nâng cao năng lực tổ chức để quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi có hiệu quả; có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng và cấp chứng chỉ cho lực lượng tham gia quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi theo quy định.

f) Hàng năm lập kế hoạch thanh tra, kiểm tra công tác quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn toàn tỉnh, báo cáo kết quả kiểm tra về Ủy ban nhân dân tỉnh.

g) Chủ trì kiểm tra, rà soát và đề xuất nhu cầu đầu tư, cải tạo các công trình do cấp tỉnh quản lý; tham mưu sử dụng nguồn vốn trong hoạt động quản lý, khai thác và các nguồn vốn hợp pháp khác để thực hiện công tác bảo trì, đánh giá an toàn đập và các hoạt động khác có liên quan theo quy định.

h) Chủ trì thực hiện điều tra, đánh giá hiệu quả quản lý, khai thác công trình thủy lợi theo định kỳ 05 năm hoặc đột xuất; quyết định theo thẩm quyền hoặc trình chủ sở hữu quyết định đầu tư nâng cấp, xây dựng mới, hiện đại hóa và giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên cơ sở kết quả điều tra, đánh giá.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh về chủ trương đầu tư, thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn đối với các Chương trình, dự án thủy lợi trên địa bàn tỉnh.

3. Sở Tài chính

a) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn các địa phương, các tổ chức, cá nhân đánh giá giá trị tài sản từng công trình tại thời điểm chuyển giao.

b) Hướng dẫn công tác chuyển giao tài sản, vốn theo quy định của pháp luật và các văn bản hướng dẫn khác của Nhà nước.

c) Bố trí kinh phí cho các tổ chức, cá nhân quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi theo quy định.

4. Sở Tài nguyên và Môi trường

a) Thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi với mục đích khai thác, sử dụng tài nguyên nước theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

b) Thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh cấp, thu hồi, gia hạn giấy phép khai thác sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước theo Luật Tài nguyên nước và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan; thanh tra, kiểm tra về tài nguyên nước, xử lý hành vi vi phạm pháp luật về tài nguyên nước theo quy định.

c) Hướng dẫn và thẩm định về đăng ký khối lượng thu hồi cát, sỏi từ dự án nạo vét, khơi thông luồng lạch theo quy định của Luật Khoáng sản và các văn bản khác có liên quan.

5. Sở Xây dựng chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan xây dựng, tổ chức thực hiện quy hoạch hệ thống cấp thoát nước đô thị, khu dân cư, khu công nghiệp nằm trong hệ thống công trình thủy lợi, bảo đảm phù hợp với quy hoạch, quy trình vận hành hệ thống công trình thủy lợi và không gây ô nhiễm môi trường nước.

6. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan hướng dẫn, chỉ đạo các tổ chức, cá nhân tham gia quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trong việc quản lý, sử dụng lao động theo đúng các quy định hiện hành.

7. Các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao chủ động phối hợp với Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp huyện; các cơ quan, tổ chức, cá nhân quản lý khai thác công trình công trình thủy lợi thực hiện Quy định này.

Điều 8. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện

1. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn đối với các công trình thủy lợi trên địa bàn.

2. Thực hiện chức năng quản lý nhà nước về quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn; củng cố, kiện toàn các tổ chức, cá nhân được giao nhiệm vụ quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi theo quy định của nhà nước.

3. Tổ chức việc tiếp nhận bàn giao các công trình thủy lợi theo phân cấp tại Quyết định này; kiện toàn nâng cao năng lực của tổ chức, cá nhân được phân cấp quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi theo quy định.

4. Chỉ đạo các tổ chức, cá nhân được giao quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi phục hồi thông số công trình để làm cơ sở quản lý, khai thác và bảo vệ công trình.

5. Chỉ đạo và hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp xã củng cố, kiện toàn tổ chức thủy lợi cơ sở phù hợp theo Quy định tại Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tiếp nhận việc khai thác, sử dụng các công trình được phân cấp trên địa bàn.

6. Đối với các công trình đầu tư xây dựng mới và đưa vào sử dụng trong những năm tiếp theo, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm tổng hợp và báo cáo danh mục công trình về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét bổ sung danh mục công trình phân cấp quản lý cho các đơn vị.

7. Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban dân dân cấp huyện triển khai thực hiện các nội dung được phân cấp về phương án bảo vệ và quy trình vận hành công trình thủy lợi, gửi kết quả thực hiện về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để theo dõi, tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.

Điều 9. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã

1. Tuyên truyền, phổ biến cho nhân dân địa phương thực hiện các quy định của pháp luật về công tác khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi.

2. Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của tổ chức thủy lợi cơ sở trong trường hợp chưa thành lập được tổ chức thủy lợi cơ sở.

3. Huy động nguồn lực tại địa phương để tổ chức xử lý khi công trình thủy lợi xảy ra sự cố theo quy định của pháp luật.

Điều 10. Các tổ chức, cá nhân quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi

1. Củng cố năng lực, sắp xếp lại bộ máy tổ chức quản lý cho phù hợp để thực hiện việc quản lý, khai thác có hiệu quả, đảm bảo an toàn cho công trình.

2. Tham gia xây dựng quy chế phối hợp hoạt động giữa các tổ chức, cá nhân quản lý, khai thác công trình thủy lợi và các tổ chức thủy lợi cơ sở tại các địa phương.

3. Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch cấp, tưới, tiêu và thoát nước, bảo trì công trình thủy lợi theo quy định.

4. Xây dựng và tổ chức thực hiện phương án bảo vệ công trình thủy lợi; phương án ứng phó thiên tai; quy trình vận hành công trình và các nội dung; cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình được giao quản lý, khai thác.

5. Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch sản xuất, cung cấp dịch vụ khác; khuyến khích, vận động sự tham gia của người dân trong trong sử dụng và bảo vệ công trình.

6. Xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật trong quản lý, khai thác, bảo vệ và duy tu bảo dưỡng công trình thủy lợi trình cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt và tổ chức thực hiện.

7. Chủ trì, phối hợp cùng các đơn vị có liên quan rà soát, thống kê, xác định cụ thể vị trí điểm giao nhận sản phẩm dịch vụ thủy lợi báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt làm cơ sở để thực hiện phân cấp quản lý, khai thác công trình thuỷ lợi.

Điều 11. Điều khoản thi hành

1. Giao Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện Quy định này.

2. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu phát sinh vướng mắc, các cơ quan, đơn vị và cá nhân liên quan kịp thời phản ánh đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.

 

PHỤ LỤC I:

DANH MỤC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI PHÂN CẤP CHO ĐƠN VỊ CẤP TỈNH QUẢN LÝ, KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 19/2021/QĐ-UBND ngày 18 tháng 5 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)

TT

TÊN CÔNG TRÌNH

Địa điểm

Loại công trình

Dung tích toàn bộ V (103m3)

Chiều cao đập Hmax (m)

Chiều dài đập L (m)

Diện tích
đất canh tác được tưới, tiêu từ CTTL
(ha)

Đơn vị đang quản lý vận hành

Xã, Phường

Huyện, thành phố

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

I

Thành phố Đà Lạt

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Hồ Tuyền Lâm

Phường 3

Đà Lạt

Hồ chứa

 27.849,0

32,8

240,0

-

TT QLĐT&KTTL LĐ

2

Hồ Phát Chi - Trạm Hành

Xuân Trường

Đà Lạt

Hồ chứa

806,0

25,5

132,0

90,0

TT QLĐT&KTTL ĐL

3

Hồ Trường Sơn

Xuân Trường

Đà Lạt

Hồ chứa

 203,6

15,7

84,4

78,0

TT QLĐT&KTTL LĐ

II

HUYỆN ĐỨC TRỌNG

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Đập dâng Định An

Hiệp An

Đức Trọng

Đập dâng

 

<10

 

250,0

TT QLĐT&KTTL LĐ

2

Đập dâng Quảng Hiệp

Hiệp An

Đức Trọng

Đập dâng

 

<10

 

2.150,0

TT QLĐT&KTTL LĐ

3

Đập dâng Liên Khương

Thị trấn Liên Nghĩa

Đức Trọng

Đập dâng

 

<10

 

520,0

TT QLĐT&KTTL LĐ

4

Hồ Yên Ngựa

Ninh Loan

Đức Trọng

Hồ chứa

 248,2

15,9

125,0

65,0

TT QLĐT&KTTL LĐ

5

Hồ Ma Póh

Đa Quyn

Đức Trọng

Hồ chứa

 1.220,1

18,8

252,0

252,0

TT QLĐT&KTTL LĐ

III

HUYỆN LẠC DƯƠNG

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Hồ Số 7

Thị trấn Lạc Dương

Lạc Dương

Hồ chứa

297,4

19,0

140,0

266,0

TT QLĐT&KTTL LĐ

2

Hồ Đan Kia

Xã Lát

Lạc Dương

Hồ chứa

 11.310,0

20,0

161,0

-

TT QLĐT&KTTL LĐ

IV

HUYỆN ĐƠN DƯƠNG

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Hồ Đạ Ròn

Đạ Ròn

Đơn Dương

Hồ chứa

 5.520,0

21,1

313,5

550,0

TT QLĐT&KTTL LĐ

2

Hồ RLôm

Tu Tra

Đơn Dương

Hồ chứa

 518,6

13,4

454,9

106,0

TT QLĐT&KTTL LĐ

3

Hồ Ma Đanh

Tu Tra

Đơn Dương

Hồ chứa

 469,0

17,4

160,0

55,0

TT QLĐT&KTTL LĐ

4

Hồ P'Róh

Próh

Đơn Dương

Hồ chứa

 3.220,0

12,4

540,0

375,0

TT QLĐT&KTTL LĐ

5

Hồ Bô Ka Bang

Tu Tra

Đơn Dương

Hồ chứa

 1.340,4

15,0

275,0

124,0

TT QLĐT&KTTL LĐ

6

Hồ chứa nước Sao Mai

Tu Tra

Đơn Dương

Hồ chứa

 730,0

26,0

547,0

180,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện Đơn Dương

7

Cống dâng Ka Đê

Ka Đơn

Đơn Dương

Cống dâng

 

 

 

117,0

TT QLĐT&KTTL LĐ

8

Cống dâng Nghĩa Bình (Krăng Chớ)

Ka Đơn

Đơn Dương

Cống dâng

 

 

 

109,0

TT QLĐT&KTTL LĐ

9

Đập dâng Tám Muống

Próh

Đơn Dương

Đập dâng

 

<10

 

-

TT QLĐT&KTTL LĐ

10

Đập dâng KaZam

Ka Đô

Đơn Dương

Đập dâng

 

<10

 

137,0

TT QLĐT&KTTL LĐ

V

HUYỆN LÂM HÀ

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Hệ thống thủy lợi Đạ Đờn

Đạ Đờn

Lâm Hà

Đập dâng

 

<10

 

1.900,0

TT QLĐT&KTTL LĐ

2

Đập dâng Cam Ly Thượng

Mê Linh

Lâm Hà

Đập dâng

 

19,2

215,0

450,0

TT QLĐT&KTTL LĐ

3

Hồ Phúc Thọ

Phúc Thọ

Lâm Hà

Hồ chứa

 2.926,0

10,0

363,0

700,0

TT QLĐT&KTTL LĐ

4

Hồ Đạ Tô Tôn

Phúc Thọ

Lâm Hà

Hồ chứa

 902,4

6,7

165,0

300,0

TT QLĐT&KTTL LĐ

5

Đập dâng Hầm Tre

Đinh Văn

Lâm Hà

Đập dâng

 

<10

 

30,0

TT QLĐT&KTTL LĐ

6

Đập dâng Hòa Lạc

Đinh Văn

Lâm Hà

Đập dâng

 

<10

 

50,0

TT QLĐT&KTTL LĐ

7

Đập dâng Đoàn Kết

Đinh Văn

Lâm Hà

Đập dâng

 

<10

 

30,0

TT QLĐT&KTTL LĐ

8

Đập dâng Xí Nghiệp

Đinh Văn

Lâm Hà

Đập dâng

 

<10

 

30,0

TT QLĐT&KTTL LĐ

VI

HUYỆN DI LINH

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Hồ KaLa

Bảo Thuận

Di Linh

Hồ chứa

 8.890,0

17,3

305,0

2.206,0

TT QLĐT&KTTL LĐ

2

Hồ Đinh Trang Thượng 1

Đinh Trang Thượng

Di Linh

Hồ chứa

 413,9

13,5

136,0

100,0

TT QLĐT&KTTL LĐ

3

Hồ Đinh Trang Thượng 2

Đinh Trang Thượng

Di Linh

Hồ chứa

 211,4

11,8

130,9

55,0

TT QLĐT&KTTL LĐ

4

Hồ Thôn 9 xã Hòa Trung

Hòa Trung

Di Linh

Hồ chứa

 1.084,7

18,8

150,0

500,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện Di Linh

5

Hồ Sek Lào

Đinh Trang Hòa

Di Linh

Hồ chứa

 1.388,8

18,0

525,0

321,0

TT QLĐT&KTTL LĐ

VII

HUYỆN ĐAM RÔNG

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Hồ Đạ Chao

Đạ R’sal

Đam Rông

Hồ chứa

 1.547,1

18,9

165,5

230,0

TT QLĐT&KTTL LĐ

VIII

HUYỆN BẢO LÂM

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Hồ Đăk Lông Thượng

Lộc Ngãi

Bảo Lâm

Hồ chứa

 11.663,0

37,2

340,0

2.500,0

TT QLĐT&KTTL LĐ

2

Hồ Đăglég

Lộc Đức

Bảo Lâm

Hồ chứa

 2.301,0

15,6

200,0

361,0

TT QLĐT&KTTL LĐ

3

Hồ Lộc Thắng

Thị trấn Lộc Thắng

Bảo Lâm

Hồ chứa

 5.078,0

6,2

138,5

450,0

TT QLĐT&KTTL LĐ

IX

HUYỆN ĐẠ HUOAI

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Cống dâng Ma Đa Guôi

Xã Ma Đa Guôi

Đạ Huoai

Cống dâng

 

 

 

55,0

TT QLĐT&KTTL LĐ

2

Trạm bơm Đạ Gùi

Đạ Oai

Đạ Huoai

Trạm bơm

 

 

 

175,0

TT QLĐT&KTTL LĐ

3

Hồ Đạ Nar

Đạ Oai

Đạ Huoai

Hồ chứa

 936,5

18,6

413,2

200,0

TT QLĐT&KTTL LĐ

4

Hồ Đạ Đăk

Phước Lộc

Đạ Huoai

Hồ chứa

 363,0

26,3

226,0

151,0

TT QLĐT&KTTL LĐ

5

Hồ Đạ Liông

Thị trấn Ma Đa Guôi

Đạ Huoai

Hồ chứa

 1.156,0

18,2

99,6

109,0

TT QLĐT&KTTL LĐ

X

HUYỆN ĐẠ TẺH

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Hồ Đạ Tẻh

Mỹ Đức

Đạ Tẻh

Hồ chứa

24.000,0

27,3

600,0

1.990,0

TT QLĐT&KTTL LĐ

2

Hồ Đạ Hàm

An Nhơn

Đạ Tẻh

Hồ chứa

 5.107,0

11,0

558,0

425,0

TT QLĐT&KTTL LĐ

3

Hồ Đạ Lây

Đạ Lây

Đạ Tẻh

Hồ chứa

 8.388,0

25,1

158,8

1.411,0

TT QLĐT&KTTL LĐ

4

Trạm bơm Tân Lập

Thị trấn Đạ Tẻh

Đạ Tẻh

Trạm bơm

 

 

 

42,0

TT QLĐT&KTTL LĐ

5

Hồ Thôn 10

Đạ Kho

Đạ Tẻh

Hồ chứa

 2.430,0

16,5

95,0

249,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện Đạ Tẻh

6

Hồ Hương Thanh - Hương Sơn

Hương Lâm

Đạ Tẻh

Hồ chứa

 970,0

16,5

234,2

115,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện Đạ Tẻh

7

Hồ Thạch Thất

Đạ Kho

Đạ Tẻh

Hồ chứa

 547,0

15,0

116,0

40,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện Đạ Tẻh

8

Hồ Thôn 5

Quốc Oai

Đạ Tẻh

Hồ chứa

 3.942,0

19,0

510,0

515,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện Đạ Tẻh

XI

HUYỆN CÁT TIÊN

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Hồ Đăk Lô

Gia Viễn

Cát Tiên

Hồ chứa

 13.630,0

16,4

427,0

1.130,0

TT QLĐT&KTTL LĐ

2

Hồ Phước Trung

Phước Cát 2

Cát Tiên

Hồ chứa

 3.183,0

15,0

154,3

360,0

TT QLĐT&KTTL LĐ

3

Cống Dâng Nam Ninh

Nam Ninh

Cát Tiên

Cống dâng

 

 

 

110,0

TT QLĐT&KTTL LĐ

4

Trạm Bơm Quảng Ngãi

Quảng Ngãi

Cát Tiên

Trạm bơm

 

 

 

297,0

TT QLĐT&KTTL LĐ

5

Trạm Bơm Phù Mỹ

Phù Mỹ

Cát Tiên

Trạm bơm

 

 

 

130,0

TT QLĐT&KTTL LĐ

6

Trạm Bơm Đức Phổ

Đức Phổ

Cát Tiên

Trạm bơm

 

 

 

30,0

TT QLĐT&KTTL LĐ

7

Trạm Bơm Phước Cát 1

Phước Cát 1

Cát Tiên

Trạm bơm

 

 

 

240,0

TT QLĐT&KTTL LĐ

8

Hồ Bê Đê

Đồng Nai Thượng

Cát Tiên

Hồ chứa

 210,3

15,0

278,0

6,0

TT QLĐT&KTTL LĐ

58

 TỔNG

 

 

 

23.417,0

 

 

PHỤ LỤC II:

DANH MỤC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI PHÂN CẤP CHO CẤP HUYỆN QUẢN LÝ, KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 19/2021/QĐ-UBND ngày 18 tháng 5 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)

TT

TÊN CÔNG TRÌNH

Địa điểm

Loại công trình

Dung tích toàn bộ V (103m3)

Chiều cao đập Hmax (m)

Chiều dài đập L (m)

Diện tích đất canh tác được tưới, tiêu từ CTTL (ha)

Đơn vị đang quản lý vận hành

Xã, phường

Huyện thành phố

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

I

THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Hồ Xuân Hương

Phường 1

Đà Lạt

Hồ chứa

1.200,0

7,0

76,0

 

TT QLĐT&KTTL ĐL

2

Hồ Vạn Thành 1

Phường 5

Đà Lạt

Hồ chứa

59,4

9,6

84,7

8,0

TT QLĐT&KTTL ĐL

3

Hồ Tập Đoàn 5 Cam Ly

Phường 5

Đà Lạt

Hồ chứa

163,1

8,7

76,0

35,0

TT QLĐT&KTTL ĐL

4

Hồ Vạn Thành 2

Phường 5

Đà Lạt

Hồ chứa

31,7

10,0

65,0

14,0

TT QLĐT&KTTL ĐL

5

Hồ Đa Thiện 3

Phường 8

Đà Lạt

Hồ chứa

888,7

13,0

113,0

40,0

TT QLĐT&KTTL ĐL

6

Trạm bơm Đa Thiện 3

Phường 8

Đà Lạt

Trạm bơm

 

 

 

40,0

TT QLĐT&KTTL ĐL

7

Hồ Mê Linh

Phường 9

Đà Lạt

Hồ chứa

130,0

4,7

245,0

-

TT QLĐT&KTTL ĐL

8

Hồ Lắng Số 1

Phường 9

Đà Lạt

Hồ chứa

40,0

 

 

-

TT QLĐT&KTTL ĐL

9

Hồ Lắng Số 2

Phường 10

Đà Lạt

Hồ chứa

27,9

 

 

-

TT QLĐT&KTTL ĐL

10

Hồ 26 Tháng 2

Phường 11

Đà Lạt

Hồ chứa

114,2

13,2

108,0

25,0

TT QLĐT&KTTL ĐL

11

Hồ Thái Phiên

Phường 12

Đà Lạt

Hồ chứa

560,3

11,3

91,0

64,0

TT QLĐT&KTTL ĐL

12

Hồ Than Thở

Phường 12

Đà Lạt

Hồ chứa

212,0

13,0

110,0

10,0

TT QLĐT&KTTL ĐL

13

Hồ Ông Trừng

Phường 12

Đà Lạt

Hồ chứa

<500

 

 

2,0

TT QLĐT&KTTL ĐL

14

Hồ Cầu Cháy

Xuân Trường

Đà Lạt

Hồ chứa

72,3

14,8

72,0

49,0

TT QLĐT&KTTL ĐL

15

Hồ Đất Làng

Xuân Trường

Đà Lạt

Hồ chứa

115,9

14,2

108,0

37,0

TT QLĐT&KTTL ĐL

16

Hồ Xuân Sơn

Xuân Trường

Đà Lạt

Hồ chứa

382,4

14,0

138,0

120,0

TT QLĐT&KTTL ĐL

17

Hồ Đa Quý

Xuân Thọ

Đà Lạt

Hồ chứa

30,0

13,0

101,0

8,0

TT QLĐT&KTTL ĐL

18

Hồ Lộc Quý

Xuân Thọ

Đà Lạt

Hồ chứa

68,9

7,9

81,0

21,0

TT QLĐT&KTTL ĐL

19

Hồ Thành Lộc

Xuân Thọ

Đà Lạt

Hồ chứa

28,8

10,7

40,7

25,0

TT QLĐT&KTTL ĐL

20

Trạm bơm Thành Lộc

Xuân Thọ

Đà Lạt

Trạm bơm

 

 

 

90,0

TT QLĐT&KTTL ĐL

21

Hồ Tà Nung

Tà Nung

Đà Lạt

Hồ chứa

122,7

10,9

103,0

75,0

TT QLĐT&KTTL ĐL

22

Hồ Killkout

Tà Nung

Đà Lạt

Hồ chứa

92,6

11,8

79,8

48,0

TT QLĐT&KTTL ĐL

23

Hồ Tâm Sự

Phường 3

Đà Lạt

Hồ chứa

<500

 

 

5,0

UBND cấp xã

24

Hồ An Sơn

Phường 4

Đà Lạt

Hồ chứa

<500

 

 

5,0

UBND cấp xã

25

Hồ Kim Thạch

Phường 7

Đà Lạt

Hồ chứa

<500

 

 

50,0

UBND cấp xã

26

Hồ Đa Thiện 1, 2

Phường 8

Đà Lạt

Liên hồ chứa

<500

 

 

-

UBND cấp xã

27

Hồ Vạn Kiếp

Phường 8

Đà Lạt

Hồ chứa

<500

 

 

-

UBND cấp xã

28

Hồ Xuân Thành

Xuân Thọ

Đà Lạt

Hồ chứa

<500

 

 

15,0

UBND cấp xã

II

HUYỆN ĐỨC TRỌNG

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Đập dâng K'Rèn

Hiệp An

Đức Trọng

Đập dâng

 

1,6

 

112,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

2

Đập dâng Đa Ra Hoa

Hiệp An

Đức Trọng

Đập dâng

 

<10

 

21,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

3

Hồ Nam Sơn

Thị trấn Liên Nghĩa

Đức Trọng

Hồ chứa

665,0

4,5

333,0

200,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

4

Trạm bơm Liên Hoa

Phú Hội

Đức Trọng

Trạm bơm

 

 

 

90,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

5

Hồ Thôn 10

Ninh Loan

Đức Trọng

Hồ chứa

264,5

13,0

113,0

92,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

6

Hồ Núi Pô

Ninh Loan

Đức Trọng

Hồ chứa

81,5

4,9

448,3

105,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

7

Hồ Tà Hine 1

Tà Hine

Đức Trọng

Hồ chứa

380,0

9,7

 

82,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

8

Hồ Tà Hine 2

Tà Hine

Đức Trọng

Hồ chứa

184,0

10,0

176,0

45,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

9

Hồ Thôn Sop

Đà Loan

Đức Trọng

Hồ chứa

630,5

13,9

219,0

175,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

10

Hồ Cayan

Tà Năng

Đức Trọng

Hồ chứa

1.764,8

12,4

405,0

250,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

11

Trạm bơm Phú Ao

Tà Hine

Đức Trọng

Trạm bơm

 

 

 

140,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

12

Trạm bơm Tiểu khu 363 A

Tà Hine

Đức Trọng

Trạm bơm

 

 

 

60,0

UBND cấp xã

13

Hồ Láng Bom

Phú Hội

Đức Trọng

Hồ chứa

<500

 

 

7,0

UBND cấp xã

14

Trạm bơm Gou Ga

Phú Hội

Đức Trọng

Trạm bơm

 

 

 

-

UBND cấp xã

15

Trạm bơm Tiểu khu 669

Ninh Gia

Đức Trọng

Trạm bơm

 

 

 

-

UBND cấp xã

16

Trạm bơm Tiểu khu 641

Ninh Gia

Đức Trọng

Trạm bơm

 

 

 

-

UBND cấp xã

17

Hồ Bồng Lai

Hiệp Thạnh

Đức Trọng

Hồ chứa

<500

 

 

100,0

TQL Hiệp Thạnh

18

Đập dâng Gần Reo

Liên Hiệp

Đức Trọng

Đập dâng

 

<10

 

25,0

TQL Liên Hiệp

19

Hồ Bà Hòa

N'Thol Hạ

Đức Trọng

Hồ chứa

<500

 

 

65,0

TQL N'Thol Hạ

20

Hồ Sê Đăng

N'Thol Hạ

Đức Trọng

Hồ chứa

<500

 

 

20,0

TQL N'Thol Hạ

21

Hồ Đa Me

N'Thol Hạ

Đức Trọng

Hồ chứa

<500

 

 

10,0

TQL N'Thol Hạ

22

Hồ Đoàn Kết

N'Thol Hạ

Đức Trọng

Hồ chứa

<500

 

 

10,0

TQL N'Thol Hạ

23

Hồ Buôn Rơm

N'Thol Hạ

Đức Trọng

Hồ chứa

<500

 

 

15,0

TQL N'Thol Hạ

24

Hồ Yang Ly (Nho Hồng)

N'Thol Hạ

Đức Trọng

Hồ chứa

<500

 

 

20,0

TQL N'Thol Hạ

25

Hồ Suối Dứa

Tân Hội

Đức Trọng

Hồ chứa

<500

 

 

85,0

TQL Tân Hội

26

Hồ Láng Cam 1

Tân Hội

Đức Trọng

Hồ chứa

<500

 

 

31,0

TQL Tân Hội

27

Hồ Láng Cam 2

Tân Hội

Đức Trọng

Hồ chứa

<500

 

 

25,0

TQL Tân Hội

28

Hồ Ba Râu

Tân Hội

Đức Trọng

Hồ chứa

<500

 

 

60,0

TQL Tân Hội

29

Hồ Láng Bầu

Tân Hội

Đức Trọng

Hồ chứa

<500

 

 

60,0

TQL Tân Hội

30

Hồ 3 Tháng 2

Tân Hội

Đức Trọng

Hồ chứa

<500

 

 

5,0

TQL Tân Hội

31

Hồ Cây Đa

Tân Hội

Đức Trọng

Hồ chứa

<500

 

 

5,0

TQL Tân Hội

32

Hồ Đu Đủ

Tân Hội

Đức Trọng

Hồ chứa

<500

 

 

5,0

TQL Tân Hội

33

Hồ Tân Thuận

Tân Hội

Đức Trọng

Hồ chứa

<500

 

 

30,0

TQL Tân Hội

34

Hồ Ông Hưng

Tân Thành

Đức Trọng

Hồ chứa

<500

 

 

44,0

TQL Tân Thành

35

Hồ Ba Cống

Tân Thành

Đức Trọng

Hồ chứa

<500

 

 

100,0

TQL Tân Thành

36

Hồ Ông Bản

Tân Thành

Đức Trọng

Hồ chứa

<500

 

 

120,0

TQL Tân Thành

37

Hồ Xóm 2

Tân Thành

Đức Trọng

Hồ chứa

<500

 

 

10,0

TQL Tân Thành

38

Hồ Lý Danh

Tân Thành

Đức Trọng

Hồ chứa

<500

8,5

146,7

55,0

TQL Tân Thành

39

Hồ Xóm 6

Tân Thành

Đức Trọng

Hồ chứa

<500

 

 

10,0

TQL Tân Thành

40

Trạm bơm Thanh Bình I

Bình Thạnh

Đức Trọng

Trạm bơm

 

 

 

40,0

HTX Thanh Bình

41

Trạm bơm Thanh Bình II

Bình Thạnh

Đức Trọng

Trạm bơm

 

 

 

13,0

HTX Thanh Bình

42

Trạm bơm Fa Ti Ma

Bình Thạnh

Đức Trọng

Trạm bơm

 

 

 

125,0

HTX Thanh Bình

III

HUYỆN LẠC DƯƠNG

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Đập dâng Liêng Pó Băng

Đưng K'Nớ

Lạc Dương

Đập dâng

 

<10

 

37,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

2

Đập dâng Đơn Trang

Đưng K'Nớ

Lạc Dương

Đập dâng

 

<10

 

25,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

IV

HUYỆN ĐƠN DƯƠNG

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Đập dâng M’Răng

Lạc Lâm

Đơn Dương

Đập dâng

 

<10

 

70,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

2

Liên hồ Suối Đỉa, Cây Xoài, Số 7

Tu Tra

Đơn Dương

Liên hồ chứa

236,7

8,3

269,1

300,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

3

Hồ Công Đoàn

Tu Tra

Đơn Dương

Hồ chứa

166,9

6,6

330,0

49,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

4

Đập dâng ĐaN’se

Tu Tra

Đơn Dương

Đập dâng

 

<10

 

30,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

5

Đập Kambutte 1 (Ka Đêch)

Tu Tra

Đơn Dương

Đập dâng

 

<10

 

11,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

6

Đập Đakale

Tu Tra

Đơn Dương

Đập dâng

 

<10

 

55,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

7

Cống dâng Suối Ngang

Ka Đơn

Đơn Dương

Cống dâng

 

 

 

20,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

8

Đập dâng, ống máng suối ông Tùy

Próh

Đơn Dương

Đập dâng

 

<10

 

55,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

9

Trạm bơm TaLy 2

Ka Đô

Đơn Dương

Trạm bơm

 

 

 

6,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

10

Hồ Tân Hiên

Lạc Xuân

Đơn Dương

Hồ chứa

270,9

5,0

245,0

14,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

11

Đập 1, 2 Thôn Lạc Xuân 1

Lạc Xuân

Đơn Dương

Liên hồ chứa

 

<10

 

8,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

12

Đập dâng Lạc Xuân 2

Lạc Xuân

Đơn Dương

Đập dâng

 

<10

 

8,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

13

Đập dâng DiomA1

Lạc Xuân

Đơn Dương

Đập dâng

 

<10

 

16,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

14

Đập dâng DiomA2

Lạc Xuân

Đơn Dương

Đập dâng

 

<10

 

47,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

15

Đập dâng B'Kăn

Lạc Xuân

Đơn Dương

Đập dâng

 

<10

 

20,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

16

Đập, ống, máng Hòn Chồng

Thị trấn D'ran

Đơn Dương

Đập dâng

 

<10

 

8,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

17

Đập, bể chứa, ống Kăn Kil

Thị trấn D'ran

Đơn Dương

Đập dâng

 

<10

 

4,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

18

Trạm bơm điện Thạnh Nghĩa

Thị trấn Thạnh Mỹ

Đơn Dương

Trạm bơm

 

 

 

42,0

Hợp tác xã

19

Hồ nhỏ Nghĩa Lập 3

Thị trấn Thạnh Mỹ

Đơn Dương

Hồ chứa

10,0

5,0

 

1,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

20

Đập dâng M'Lọn 1

Thị trấn Thạnh Mỹ

Đơn Dương

Đập dâng

 

<10

 

25,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

21

Đập dâng Đống Đa (M'Lọn 2)

Thị trấn Thạnh Mỹ

Đơn Dương

Đập dâng

 

<10

 

10,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

22

Hồ Suối Thông A, B

Đạ Ròn

Đơn Dương

Liên hồ chứa

40,0

7,0

200,0

21,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

23

Đập dâng YaToa

Tu Tra

Đơn Dương

Đập dâng

 

<10

 

28,0

UBND cấp xã

24

Đập tạm Pơ Liêng

Próh

Đơn Dương

Đập tạm

 

<10

 

40,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

25

Hồ nhỏ MaBan

Tu Tra

Đơn Dương

Hồ chứa

10,0

3,0

 

4,0

Dân tự quản lý

26

Hồ nhỏ Yang Kăng

Ka Đơn

Đơn Dương

Hồ chứa

10,0

4,0

10,0

12,0

Dân tự quản lý

27

Hồ nhỏ Ya Ai

Próh

Đơn Dương

Hồ chứa

10,0

4,0

10,0

6,0

Dân tự quản lý

28

Hồ nhỏ Klongwe

Ka Đô

Đơn Dương

Hồ chứa

10,0

4,0

10,0

5,0

Dân tự quản lý

29

Đường ống B'Kăn

Lạc Xuân

Đơn Dương

Đập dâng

 

<10

 

8,0

Dân tự quản lý

V

HUYỆN LÂM HÀ

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Đập dâng Đạ Cho Mo

Phi Tô

Lâm Hà

Đập dâng

 

<10

 

200,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

2

Hồ Thôn 3

Tân Thanh

Lâm Hà

Hồ chứa

1.554,0

10,0

272,0

480,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

3

Hồ Đạ Sar

Liên Hà

Lâm Hà

Hồ chứa

894,6

13,0

250,0

400,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

4

Hồ Liên Hà

Liên Hà

Lâm Hà

Hồ chứa

1.486,0

8,6

234,0

470,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

5

Hồ Thực Nghiệm

Mê Linh

Lâm Hà

Hồ chứa

148,8

6,0

 

70,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

6

Hồ Bãi Công Hạ

Nam Ban

Lâm Hà

Hồ chứa

842,7

8,6

200,0

60,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

7

Hồ Thúy Khải

Đan Phượng

Lâm Hà

Hồ chứa

196,6

8,6

200,0

85,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

8

Hồ Thôn 1

Phúc Thọ

Lâm Hà

Hồ chứa

349,9

10,9

200,0

290,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

9

Hồ Lăm Pô

Phúc Thọ

Lâm Hà

Hồ chứa

531,5

8,1

142,0

45,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

10

Hồ Nông Trường Phúc Thọ (Hồ Ri Hil)

Phúc Thọ

Lâm Hà

Hồ chứa

237,4

7,8

195,0

81,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

11

Hồ Thanh Trì 1

Đông Thanh

Lâm Hà

Hồ chứa

155,3

8,7

 

45,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

12

Hồ Gia Lâm

Gia Lâm

Lâm Hà

Hồ chứa

90,0

5,2

 

5,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

13

Hồ Thôn 5 Hoài Đức

Hoài Đức

Lâm Hà

Hồ chứa

50,0

6,5

 

60,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

14

Hồ Việt Phát

Mê Linh

Lâm Hà

Hồ chứa

34,0

7,2

 

50,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

15

Hồ Mê Linh

Mê Linh

Lâm Hà

Hồ chứa

331,6

7,0

 

70,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

16

Hồ Hang Hớt 1

Mê Linh

Lâm Hà

Hồ chứa

25,3

6,2

 

50,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

17

Hồ Hang Hớt 2

Mê Linh

Lâm Hà

Hồ chứa

13,4

5,4

 

70,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

18

Hồ Hang Hớt 3

Mê Linh

Lâm Hà

Hồ chứa

33,1

6,3

 

50,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

19

Hồ Buôn Chuối 1

Mê Linh

Lâm Hà

Hồ chứa

26,2

5,6

 

50,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

20

Hồ Buôn Chuối 2

Mê Linh

Lâm Hà

Hồ chứa

9,0

5,0

 

50,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

21

Hồ Bộ Đội

Đinh Văn

Lâm Hà

Hồ chứa

13,6

5,3

 

40,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

22

Hồ Bãi Công Thượng

Nam Ban

Lâm Hà

Hồ chứa

128,5

9,5

74,0

50,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

23

Hồ Từ Liêm

Nam Ban

Lâm Hà

Hồ chứa

842,7

9,0

200,0

60,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

24

Hồ Hoàn Kiếm 3A

Nam Hà

Lâm Hà

Hồ chứa

18,0

5,0

44,0

30,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

25

Hồ Hoàn Kiếm 3B

Nam Hà

Lâm Hà

Hồ chứa

11,5

6,5

 

30,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

26

Hồ Hoàn Kiếm 2

Nam Hà

Lâm Hà

Hồ chứa

32,0

4,6

 

50,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

27

Hồ Thống Nhất

Đan Phượng

Lâm Hà

Hồ chứa

249,0

6,3

 

80,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

28

Hồ Thanh Sơn

Đan Phượng

Lâm Hà

Hồ chứa

62,9

7,4

 

50,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

29

Hồ Phượng Lâm

Đan Phượng

Lâm Hà

Hồ chứa

31,1

5,5

 

40,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

30

Hồ Thanh Trì 2

Đông Thanh

Lâm Hà

Hồ chứa

155,3

6,2

 

50,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

31

Hồ Thanh Hà

Đông Thanh

Lâm Hà

Hồ chứa

45,7

5,8

 

40,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

32

Hồ Thôn 4

Phi Tô

Lâm Hà

Hồ chứa

100,5

6,7

 

40,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

33

Hồ Đan Phượng 1

Tân Hà

Lâm Hà

Hồ chứa

50,0

4,5

 

50,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

34

Hồ Tân Hòa

Tân Văn

Lâm Hà

Hồ chứa

261,7

8,3

238,9

70,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

35

Đập dâng Dabra

Phú Sơn

Lâm Hà

Đập dâng

 

<10

 

80,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

36

Hồ Sinh Học

Phi Tô

Lâm Hà

Hồ chứa

 

4,3

 

30,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

37

Đập dâng Đa Quyên

Phi Tô

Lâm Hà

Đập dâng

 

<10

 

60,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

VI

HUYỆN DI LINH

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Hồ Tây Di Linh

Thị trấn Di Linh

Di Linh

Hồ chứa

1.800,0

8,0

172,5

280,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

2

Hồ Đông Di Linh

Thị trấn Di Linh

Di Linh

Hồ chứa

680,0

12,0

202,6

130,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

3

Hồ Đồi 1019

Thị trấn Di Linh

Di Linh

Hồ chứa

1.271,1

13,5

144,0

300,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

4

Đập dâng Ka La 2

Bảo Thuận

Di Linh

Đập dâng

 

<10

 

70,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

5

Hồ Long Kuh

Gung Ré

Di Linh

Hồ chứa

665,8

13,0

410,0

118,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

6

Hồ Nao Sẻ

Gia Bắc

Di Linh

Hồ chứa

50,0

3,5

15,5

20,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

7

Hồ Hà Giang

Gia Bắc

Di Linh

Hồ chứa

250,0

 

 

30,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

8

Hồ Đạ Hiồng

Gia Bắc

Di Linh

Hồ chứa

<500

 

 

10,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

9

Hồ Huyện Đội

Gia Hiệp

Di Linh

Hồ chứa

<500

 

 

30,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

10

Đập dâng Ka Quynh

Gia Hiệp

Di Linh

Đập dâng

 

<10

 

150,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

11

Hồ Liên Hoàn 1

Gia Hiệp

Di Linh

Hồ chứa

150,0

4,9

247,2

52,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

12

Hồ Liên Hoàn 2

Gia Hiệp

Di Linh

Hồ chứa

100,0

3,5

183,1

100,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

13

Hồ Liên Hoàn 3

Gia Hiệp

Di Linh

Hồ chứa

<500

 

 

40,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

14

Hồ chứa Kon Rum

Hòa Bắc

Di Linh

Hồ chứa

500,0

8,0

145,0

120,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

15

Đập dâng Kon Rum

Hòa Bắc

Di Linh

Đập dâng

 

<10

 

38,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

16

Hồ La Òn

Hòa Bắc

Di Linh

Hồ chứa

400,0

 

123,9

100,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

17

Hồ 19 tháng 8

Hòa Ninh

Di Linh

Hồ chứa

50,0

3,4

57,0

50,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

18

Hồ Nam Ninh

Hòa Ninh

Di Linh

Hồ chứa

250,0

4,2

 

50,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

19

Hồ Trại Heo (Thanh Bạch)

Đinh Lạc

Di Linh

Hồ chứa

454,6

8,0

110,8

150,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

20

Hồ 3 Tháng 2

Đinh Lạc

Di Linh

Hồ chứa

205,5

10,3

150,7

150,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

21

Đập dâng Brui Kmé

Đinh Trang Hòa

Di Linh

Đập dâng

 

<10

 

175,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

22

Hồ Số 2

Đinh Trang Hòa

Di Linh

Hồ chứa

300,0

 

 

50,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

23

Hồ Số 4

Đinh Trang Hòa

Di Linh

Hồ chứa

274,9

10,2

127,0

80,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

24

Hồ Số 6

Đinh Trang Hòa

Di Linh

Hồ chứa

700,0

 

 

90,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

25

Đập dâng Đạ Nớ 1

Đinh Trang Hòa

Di Linh

Đập dâng

 

<10

 

38,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

26

Đập dâng Đạ Nớ 2

Đinh Trang Hòa

Di Linh

Đập dâng

 

<10

 

40,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

27

Hồ Tiểu Khu 608

Đinh Trang Thượng

Di Linh

Hồ chứa

84,9

14,8

128,5

40,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

28

Hồ ĐạsRo 2

Đinh Trang Thượng

Di Linh

Hồ chứa

508,2

12,4

130,0

300,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

29

Đập dâng Bờ Nôm

Sơn Điền

Di Linh

Đập dâng

 

<10

 

15,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

30

Đập dâng Đăng Gia

Sơn Điền

Di Linh

Đập dâng

 

<10

 

10,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

31

Đập dâng Con Sỏ

Sơn Điền

Di Linh

Đập dâng

 

<10

 

22,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

32

Đập Bó Cao

Sơn Điền

Di Linh

Đập dâng

 

<10

 

15,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

33

Hồ Thôn 3&4 xã Tân Châu

Tân Châu

Di Linh

Hồ chứa

790,0

12,0

255,0

250,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

34

Hồ Đạ Sro 1

Tân Thượng

Di Linh

Hồ chứa

85,9

8,0

140,1

52,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

35

Hồ Đạ Trê

Tân Lâm

Di Linh

Hồ chứa

275,5

8,7

110,0

100,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

36

Hồ Nhật (Đồng Đò)

Thị trấn Di Linh

Di Linh

Hồ chứa

<500

 

 

30,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

37

Hồ Thôn 4 Tân Thượng

Tân Thượng

Di Linh

Hồ chứa

500,0

 

 

150,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

38

Đập dâng Thôn 4, 5

Tam Bố

Di Linh

Đập dâng

 

<10

 

40,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

39

Đập dâng Đạ Lê

Tam Bố

Di Linh

Đập dâng

 

<10

 

80,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

40

Đập dâng Đạ R'Sal

Sơn Điền

Di Linh

Đập dâng

 

2,2

70,0

100,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

41

Thôn 4 (Hồ Esenri )

Hòa Ninh

Di Linh

Hồ chứa

<500

 

 

40,0

UBND cấp xã

42

Hồ Đạ R' Bo

Hòa Bắc

Di Linh

Hồ chứa

773,0

14,8

126,5

150,0

BQL Rừng HB-HN

43

Hồ Thôn 11 A

Hòa Bắc

Di Linh

Đập tạm

 

 

 

30,0

BQL Rừng HB-HN

44

Hồ Thôn 11 B

Hòa Bắc

Di Linh

Đập tạm

 

 

 

70,0

BQL Rừng HB-HN

45

Hồ Thôn 13

Hòa Nam

Di Linh

Đập tạm

 

 

 

13,0

BQL Rừng HB-HN

46

Hồ Thôn 4

Hòa Nam

Di Linh

Đập tạm

 

 

 

30,0

BQL Rừng HB-HN

47

Hồ Thôn 11

Hòa Nam

Di Linh

Đập tạm

 

 

 

30,0

BQL Rừng HB-HN

48

Hồ chứa nhỏ thôn Gia Bắc

Tân Nghĩa

Di Linh

Hồ chứa

<500

 

 

10,0

UBND cấp xã

VII

HUYỆN ĐAM RÔNG

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Đập dâng Thôn 1

Rô Men

Đam Rông

Đập dâng

 

<10

 

48,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

2

Đập dâng Thôn 2

Rô Men

Đam Rông

Đập dâng

 

<10

 

240,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

3

Đập tạm Thôn 3

Rô Men

Đam Rông

Đập tạm

 

<10

 

18,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

4

Đập tạm Thôn 4

Rô Men

Đam Rông

Đập tạm

 

<10

 

178,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

5

Hồ Thôn 5

Rô Men

Đam Rông

Hồ chứa

<500

 

 

107,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

6

Đập dâng Chiêng M’Nơm

Đạ Long

Đam Rông

Đập dâng

 

<10

 

33,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

7

Đập tạm Đạ Liêng

Đạ Long

Đam Rông

Đập tạm

 

<10

 

28,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

8

Đập tạm Tơ Nưng Jrang

Đạ Long

Đam Rông

Đập tạm

 

<10

 

5,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

9

Đập dâng Đắk Mê

Đạ Long

Đam Rông

Đập dâng

 

<10

 

14,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

10

Đập dâng Tiểu Khu 72

Đạ Long

Đam Rông

Đập dâng

 

<10

 

3,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

11

Đập tạm Đơng Briêng

Đạ Long

Đam Rông

Đập tạm

 

<10

 

3,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

12

Đập tạm Liêng Ú I

Đạ Long

Đam Rông

Đập tạm

 

<10

 

7,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

13

Đập tạm Liêng Ú II

Đạ Long

Đam Rông

Đập tạm

 

<10

 

3,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

14

Đập dâng Đắk Tông

Đạ Long

Đam Rông

Đập dâng

 

<10

 

45,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

15

Đập tạm Dơng Ja (mới)

Đạ Long

Đam Rông

Đập tạm

 

<10

 

3,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

16

Đập tạm Liêng Kơ Đá

Đạ Long

Đam Rông

Đập tạm

 

<10

 

5,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

17

Đập tạm Chăng Hung

Đạ Long

Đam Rông

Đập tạm

 

<10

 

7,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

18

Đập tạm Tiểu Khu 105 (mới)

Đạ Long

Đam Rông

Đập tạm

 

<10

 

9,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

19

Đập dâng Đạ Tro

Đạ Long

Đam Rông

Đập dâng

 

<10

 

-

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

20

Đập tạm Tiểu Khu 66

Đạ Long

Đam Rông

Đập tạm

 

<10

 

10,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

21

Đập tạm Tiểu Khu 67

Đạ Long

Đam Rông

Đập tạm

 

<10

 

8,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

22

Đập tạm Bó Bơi

Đạ Long

Đam Rông

Đập tạm

 

<10

 

30,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

23

Đập tạm Đạ Jar

Đạ Long

Đam Rông

Đập tạm

 

<10

 

3,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

24

Đập dâng Đa Xế 1

Đạ M’Rông

Đam Rông

Đập dâng

 

<10

 

26,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

25

Đập tạm Đa Xế 2

Đạ M’Rông

Đam Rông

Đập tạm

 

<10

 

30,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

26

Đập dâng Đa Xế 3 (Đạ Plăng)

Đạ M’Rông

Đam Rông

Đập dâng

 

<10

 

13,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

27

Đập dâng Đơng Jri

Đạ M’Rông

Đam Rông

Đập dâng

 

<10

 

59,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

28

Đập tạm Măng Tung

Đạ M’Rông

Đam Rông

Đập tạm

 

<10

 

17,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

29

Đập tạm Đơng Ndớp

Đạ M’Rông

Đam Rông

Đập tạm

 

<10

 

12,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

30

Hệ thống TL Đạ Tiêng Tang

Đạ Tông

Đam Rông

Liên hồ chứa

<500

<10

 

120,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

31

Đập tạm Đạ Bộc

Đạ Tông

Đam Rông

Đập tạm

 

<10

 

14,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

32

Đập tạm Cil Múp

Đạ Tông

Đam Rông

Đập tạm

 

<10

 

13,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

33

Đập dâng Đạ Tông 1

Đạ Tông

Đam Rông

Đập dâng

 

<10

 

2,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

34

Đập tạm Đạ Tông 2

Đạ Tông

Đam Rông

Đập tạm

 

<10

 

3,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

35

Đập tạm Đạ Tông 3

Đạ Tông

Đam Rông

Đập tạm

 

<10

 

3,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

36

Đập tạm Đạ Rơ Hố 1

Đạ Tông

Đam Rông

Đập tạm

 

<10

 

33,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

37

Đập tạm Đạ Rơ Hố 2

Đạ Tông

Đam Rông

Đập tạm

 

<10

 

2,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

38

Đập dâng Đơng Crong 1

Đạ Tông

Đam Rông

Đập dâng

 

<10

 

28,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

39

Đập dâng Đơng Crong 2

Đạ Tông

Đam Rông

Đập dâng

 

<10

 

12,6

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

40

Đập tạm Buôn Tô

Đạ Tông

Đam Rông

Đập tạm

 

<10

 

2,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

41

Đập dâng C-3

Đạ Tông

Đam Rông

Đập dâng

 

<10

 

15,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

42

Đập tạm Liêng Trang

Đạ Tông

Đam Rông

Đập tạm

 

<10

 

12,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

43

Đập tạm Tiểu Đoàn 810

Đạ Tông

Đam Rông

Đập tạm

 

<10

 

8,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

44

Đập tạm Păng Út

Đạ Tông

Đam Rông

Đập tạm

 

<10

 

59,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

45

Đập tạm Đơng Tiên

Đạ Tông

Đam Rông

Đập tạm

 

<10

 

7,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

46

Đập dâng Đơng Tông

Đạ Tông

Đam Rông

Đập dâng

 

<10

 

7,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

47

Đập tạm Đa Xí

Đạ Tông

Đam Rông

Đập tạm

 

<10

 

6,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

48

Đập tạm Blang Kon Ro

Đạ Tông

Đam Rông

Đập tạm

 

<10

 

15,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

49

Đập tạm Đạ Blu

Đạ Tông

Đam Rông

Đập tạm

 

<10

 

12,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

50

Đập tạm Bó Băng

Đạ Tông

Đam Rông

Đập tạm

 

<10

 

27,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

51

Đập dâng Đa Nhinh

Đạ Tông

Đam Rông

Đập dâng

 

<10

 

29,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

52

Hồ Đạ Nòng 1

Đạ Tông

Đam Rông

Hồ chứa

410,0

14,0

143,3

60,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

53

Đập tạm Đạ Nòng 2

Đạ Tông

Đam Rông

Đập tạm

 

<10

 

65,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

54

Đập tạm Đạ Tih

Đạ Tông

Đam Rông

Đập tạm

 

<10

 

21,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

55

Đập tạm Đơng Trang

Đạ Tông

Đam Rông

Đập tạm

 

<10

 

52,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

56

Đập tạm Chân Đồi 71 B

Đạ Tông

Đam Rông

Đập tạm

 

<10

 

3,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

57

Đập tạm Đạ Đòr 1

Đạ Tông

Đam Rông

Đập tạm

 

<10

 

4,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

58

Đập tạm Đạ Đòr 2

Đạ Tông

Đam Rông

Đập tạm

 

<10

 

3,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

59

Đập tạm NTôl

Đạ Tông

Đam Rông

Đập tạm

 

<10

 

3,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

60

Đập tạm KLăng Cu Lăng

Đạ Tông

Đam Rông

Đập tạm

 

<10

 

8,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

61

Đập tạm Đạ Tiêng

Đạ Tông

Đam Rông

Đập tạm

 

<10

 

48,4

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

62

Đập tạm Đạ Glồng

Liêng S Rônh

Đam Rông

Đập tạm

 

<10

 

24,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

63

Đập tạm Con Iar

Liêng S Rônh

Đam Rông

Đập tạm

 

<10

 

3,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

64

Đập tạm K' Long Tong

Liêng S Rônh

Đam Rông

Đập tạm

 

<10

 

4,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

65

Đập dâng Đạ Ral

Liêng S Rônh

Đam Rông

Đập dâng

 

<10

 

302,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

66

Đập tạm Đạ Tá

Liêng S Rônh

Đam Rông

Đập tạm

 

<10

 

16,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

67

Đập tạm Bon Tợp

Liêng S Rônh

Đam Rông

Đập tạm

 

<10

 

13,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

68

Hồ Lăng Tô

Đạ K Nàng

Đam Rông

Hồ chứa

350,0

11,2

105,0

50,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

69

Đập tạm Thôn Bull

Đạ K Nàng

Đam Rông

Đập tạm

 

<10

 

79,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

70

Hồ Đạ Na Hát

Đạ K Nàng

Đam Rông

Hồ chứa

50,0

4,2

33,0

200,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

71

Hồ Di Linh

Đạ K Nàng

Đam Rông

Hồ chứa

50,0

 

 

135,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

72

Hồ Trung Tâm

Đạ K Nàng

Đam Rông

Hồ chứa

<500

 

 

130,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

73

Hồ Trung Tâm 2

Đạ K Nàng

Đam Rông

Hồ chứa

<500

 

 

-

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

74

Hồ Phi Liêng

Phi Liêng

Đam Rông

Hồ chứa

1.942,5

12,0

158,0

333,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

75

Hồ BobLa

Phi Liêng

Đam Rông

Hồ chứa

<500

 

 

53,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

76

Đập tạm Phi Jut

Đạ R’sal

Đam Rông

Đập tạm

 

<10

 

46,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

77

Đập tạm Đạ R Mơ

Đạ R’sal

Đam Rông

Đập tạm

 

<10

 

61,9

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

78

Đập tạm Cầu Tuấn Ly

Đạ R’sal

Đam Rông

Đập tạm

 

<10

 

-

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

79

Đập dâng hôn Đăk Măng

Đạ R’sal

Đam Rông

Đập dâng

 

<10

 

41,4

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

VIII

HUYỆN BẢO LÂM

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Hồ Thôn 3

B'lá

Bảo Lâm

Hồ chứa

353,2

10,7

126,2

110,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

2

Hồ Thôn 1 Lộc Lâm

Lộc Lâm

Bảo Lâm

Hồ chứa

40,8

5,2

37,0

37,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

3

Hồ Thôn 2 Lộc Tân

Lộc Tân

Bảo Lâm

Hồ chứa

50,0

5,0

70,0

40,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

4

Hồ Thôn 3 Lộc Tân

Lộc Tân

Bảo Lâm

Hồ chứa

485,5

13,5

216,7

170,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

5

Hồ Thôn 2 Lộc Bảo

Lộc Bảo

Bảo Lâm

Hồ chứa

168,4

13,1

123,5

70,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

6

Hồ HT1

Lộc Bảo

Bảo Lâm

Hồ chứa

275,0

7,6

138,4

70,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

7

Hồ Thôn 1 Lộc Phú

Lộc Phú

Bảo Lâm

Hồ chứa

255,2

10,3

127,4

100,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

8

Hồ Thôn 5 Lộc Quảng

Lộc Quảng

Bảo Lâm

Hồ chứa

25,9

4,0

86,2

30,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

9

Hồ An Bình

Lộc An

Bảo Lâm

Hồ chứa

<500

 

 

30,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

10

Hồ Đa Hang Lang

Lộc Phú

Bảo Lâm

Hồ chứa

150,0

5,0

80,0

95,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

11

Hồ Tân Rai

Thị trấn. Lộc Thắng

Bảo Lâm

Hồ chứa

1.405,0

10,5

166,0

500,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

12

Hồ Thôn 4 Lộc Bắc

Lộc Bắc

Bảo Lâm

Hồ chứa

560,0

11,6

210,0

150,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

13

Hồ Lâm Trường

Thị trấn. Lộc Thắng

Bảo Lâm

Hồ chứa

50,0

6,0

60,0

20,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

14

Hồ Đắk Ka

Lộc Bắc

Bảo Lâm

Hồ chứa

320,0

9,8

75,0

80,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

15

Hồ Thôn 2

Lộc Nam

Bảo Lâm

Hồ chứa

<500

4,0

 

16,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

16

Hồ Nông Trường (thôn 6)

Lộc An

Bảo Lâm

Hồ chứa

880,0

13,0

220,0

300,0

UBND cấp xã

17

Hồ Nao Quang

 

Bảo Lâm

Hồ chứa

81,1

2,5

65,0

80,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

18

Hồ thôn 4-6 Lộc Quảng

Lộc Quảng

Bảo Lâm

Hồ chứa

<500

 

 

50,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

19

Hồ Bầu Đỉa

 

Bảo Lâm

Hồ chứa

<500

 

 

30,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

20

Hồ Thôn 10

Lộc Nam

Bảo Lâm

Hồ chứa

<500

 

 

100,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

IX

THÀNH PHỐ BẢO LỘC

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Hồ 28 Tháng 3

Phường B'lao

Bảo Lộc

Hồ chứa

89,1

12,0

237,7

200,0

TT Nông Nghiệp Bảo Lộc

2

Hồ Mai Thành

Lộc Tiến

Bảo Lộc

Hồ chứa

790,0

12,0

711,0

355,0

TT Nông Nghiệp Bảo Lộc

3

Hồ Lộc Thanh

Lộc Thanh

Bảo Lộc

Hồ chứa

1.167,3

6,7

140,0

500,0

TT Nông Nghiệp Bảo Lộc

4

Đập dâng Thôn 8

Đại Lào

Bảo Lộc

Đập dâng

 

<10

 

382,0

TT Nông Nghiệp Bảo Lộc

5

Hồ Nam Phương

Lộc Phát

Bảo Lộc

Hồ chứa

1.530,0

8,0

295,0

400,0

TT Nông Nghiệp Bảo Lộc

6

Hồ Đồng Nai

Phường 1

Bảo Lộc

Hồ chứa

<500

 

 

-

Công ty Công trình đô thị

7

Hồ Thôn 3

Đam Bri

Bảo Lộc

Hồ chứa

50,0

 

 

40,0

Công ty CP Kôhinda

8

Hồ Thôn 9

Đam Bri

Bảo Lộc

Hồ chứa

180,0

8,0

109,0

100,0

Công ty CP Kôhinda

9

Hồ Thôn 12

Đam Bri

Bảo Lộc

Hồ chứa

<500

8,0

130,0

50,0

Công ty CP Kôhinda

10

Hồ Thôn 6

Đam Bri

Bảo Lộc

Hồ chứa

20,0

 

 

20,0

UBND cấp xã

11

Hồ Hà Giang

Phường 1

Bảo Lộc

Hồ chứa

814,0

7,2

290,0

-

TT Nông Nghiệp Bảo Lộc

12

Hồ Suối Đỉa

Lộc Thanh

Bảo Lộc

Hồ chứa

<500

 

 

-

TT Nông Nghiệp Bảo Lộc

X

HUYỆN ĐẠ HUOAI

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Hồ Khu Phố 4

Thị trấn Ma Đa Guôi

Đạ Huoai

Hồ chứa

289,4

11,8

230,0

32,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

2

Hồ Cảnh Quan Mađagui

Thị trấn  Ma Đa Guôi

Đạ Huoai

Hồ chứa

<500

 

 

-

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

3

Hồ Đạ Kon Bos

Đạ P'loa

Đạ Huoai

Hồ chứa

210,0

14,0

103,0

147,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

4

Đập dâng Pu Đa Nga

Đoàn Kết

Đạ Huoai

Đập dâng

 

<10

 

26,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

XI

HUYỆN ĐẠ TẺH

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Đập dâng Ứng Hòa

Đạ Kho

Đạ Tẻh

Đập dâng

 

<10

 

18,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

2

Hồ Tố Lan

An Nhơn

Đạ Tẻh

Hồ chứa

283,0

14,6

106,4

30,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

3

Hồ Con Ó

Mỹ Đức

Đạ Tẻh

Hồ chứa

<500

 

 

60,0

UBND cấp xã

4

Đập tạm Thôn Vĩnh Thủy

Đạ Lây

Đạ Tẻh

Đập tạm

 

<10

 

7,0

Dân tự quản lý

5

Đập tạm Thôn 5

Triệu Hải

Đạ Tẻh

Đập tạm

 

<10

 

9,0

Dân tự quản lý

6

Kênh tiêu Đạ Tẻh

Thị trấn  Đạ Tẻh

Đạ Tẻh

Kênh tiêu

 

 

 

118,0

Dân tự quản lý

XII

HUYỆN CÁT TIÊN

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Hồ Mỹ Trung

Mỹ Lâm

Cát Tiên

Hồ chứa

836,0

11,5

313,0

100,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

2

Hồ Đạ Bo B

Gia Viễn

Cát Tiên

Hồ chứa

210,6

7,0

201,0

64,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

3

Cống Dâng V20 Quảng Ngãi - Tư Nghĩa

Tư Nghĩa

Cát Tiên

Cống dâng

 

 

 

10,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

4

Hồ Tư Nghĩa

Tư Nghĩa

Cát Tiên

Hồ chứa

2.390,0

12,5

106,0

221,0

Ban QLDA ĐTXD và CTCC huyện

5

Kênh tiêu Khu 1

Thị trấn  Đồng Nai

Cát Tiên

Kênh tiêu

 

 

 

50,0

UBND cấp xã

6

Cống Chuồng Bò

Thị trấn  Đồng Nai

Cát Tiên

Kênh tiêu

 

 

 

750,0

UBND cấp xã

7

Cống dâng V20-1
(đập dâng Bảy Mẫu 1)

Quảng Ngãi

Cát Tiên

Cống dâng

 

 

 

20,0

UBND cấp xã

8

Cống dâng V20-2
(Đập dâng Bảy Mẫu 2)

Quảng Ngãi

Cát Tiên

Đập tạm

 

 

 

20,0

UBND cấp xã

9

Cống tiêu ông Định

Quảng Ngãi

Cát Tiên

Kênh tiêu

 

 

 

100,0

UBND cấp xã

10

Cống tưới tiêu thôn 1 (Đập dâng Bảy Mẫu 3)

Quảng Ngãi

Cát Tiên

Kênh tiêu

 

 

 

10,0

UBND cấp xã

11

Đập Bà Đơn

Nam Ninh

Cát Tiên

Đập tạm

 

<10

 

40,0

UBND cấp xã

12

Đập Bà Dưỡng

Nam Ninh

Cát Tiên

Đập tạm

 

<10

 

40,0

UBND cấp xã

13

Đập Ninh Hạ

Nam Ninh

Cát Tiên

Đập dâng

 

<10

 

30,0

UBND cấp xã

14

Hồ Ninh Trung

Nam Ninh

Cát Tiên

Hồ chứa

<500

 

 

30,0

UBND cấp xã

15

Đập Ông Cường(Mỹ Trung 1)

Mỹ Lâm

Cát Tiên

Đập tạm

 

<10

 

40,0

UBND cấp xã

16

Đập Ông Mãi

Mỹ Lâm

Cát Tiên

Đập tạm

 

<10

 

14,0

UBND cấp xã

17

Đập Ông Thấm

Mỹ Lâm

Cát Tiên

Đập tạm

 

<10

 

20,0

UBND cấp xã

18

Đập Ông Lung

Mỹ Lâm

Cát Tiên

Đập dâng

 

<10

 

30,0

UBND cấp xã

19

Đập Long-
Cường-Điệp (Long)

Mỹ Lâm

Cát Tiên

Đập dâng

 

<10

 

20,0

UBND cấp xã

20

Đập Ông Cương

Mỹ Lâm

Cát Tiên

Đập tạm

 

<10

 

3,0

UBND cấp xã

21

Đập Ông Hảo

Mỹ Lâm

Cát Tiên

Đập tạm

 

<10

 

2,0

UBND cấp xã

22

Đập Ông Đức (L.H. Đức)

Mỹ Lâm

Cát Tiên

Đập tạm

 

<10

 

2,0

UBND cấp xã

23

Đập Ông Hiến

Tư Nghĩa

Cát Tiên

Đập tạm

 

<10

 

10,0

UBND cấp xã

24

Đập Ông Lưu

Tư Nghĩa

Cát Tiên

Đập dâng

 

<10

 

20,0

UBND cấp xã

25

Đập dâng Ông Phúc

Tư Nghĩa

Cát Tiên

Đập tạm

 

<10

 

15,0

UBND cấp xã

26

Đập Đạ Ri Ông

Tư Nghĩa

Cát Tiên

Đập tạm

 

<10

 

30,0

UBND cấp xã

27

Cống dâng ông Xoa

Tư Nghĩa

Cát Tiên

Cống dâng

 

 

 

10,0

UBND cấp xã

28

Đập Ông Cường

Tư Nghĩa

Cát Tiên

Đập dâng

 

<10

 

10,0

UBND cấp xã

29

Đập Thôn 2
(Ông Bình)

Tiên Hoàng

Cát Tiên

Đập dâng

 

<10

 

35,0

UBND cấp xã

30

Đập Ông Quang Thôn 4

Tiên Hoàng

Cát Tiên

Đập dâng

 

<10

 

30,0

UBND cấp xã

31

Đập Ông Mùi

Tiên Hoàng

Cát Tiên

Đập dâng

 

<10

 

30,0

UBND cấp xã

32

Đập Ông Bốn

Tiên Hoàng

Cát Tiên

Đập tạm

 

<10

 

3,0

UBND cấp xã

33

Đập Ông Quang Thôn 3

Tiên Hoàng

Cát Tiên

Đập tạm

 

<10

 

1,0

UBND cấp xã

34

Đập Ông Ánh

Tiên Hoàng

Cát Tiên

Đập tạm

 

<10

 

1,0

UBND cấp xã

35

Đập Ông Phúc
(Ông Thứ)

Tiên Hoàng

Cát Tiên

Đập tạm

 

<10

 

5,0

UBND cấp xã

36

Đập Ông Tỵ

Tiên Hoàng

Cát Tiên

Đập dâng

 

<10

 

5,0

UBND cấp xã

37

Đập Bà Cồ

Tiên Hoàng

Cát Tiên

Đập dâng

 

<10

 

20,0

UBND cấp xã

38

Đâp Ông Nghiếp

Tiên Hoàng

Cát Tiên

Đập tạm

 

<10

 

10,0

UBND cấp xã

39

Đập Trấn Phú

Gia Viễn

Cát Tiên

Đập dâng

 

<10

 

30,0

UBND cấp xã

40

Kênh tiêu Bàu Rô

Gia Viễn

Cát Tiên

Kênh tiêu

 

 

 

20,0

UBND cấp xã

41

Đập Đạ Bo A

Gia Viễn

Cát Tiên

Đập dâng

 

<10

 

30,0

UBND cấp xã

42

Đập Ông Sự

Gia Viễn

Cát Tiên

Đập tạm

 

<10

 

10,0

UBND cấp xã

43

Cống tiêu Thanh Tiến

Gia Viễn

Cát Tiên

Kênh tiêu

 

 

 

7,0

UBND cấp xã

44

Đập Ông Thành
(Ninh Thủy)

Gia Viễn

Cát Tiên

Đập tạm

 

<10

 

30,0

UBND cấp xã

45

Kênh tiêu suối Đăk Lô (6Km)

Gia Viễn

Cát Tiên

Kênh tiêu

 

 

 

200,0

UBND cấp xã

46

Kênh tiêu suối cạn (5Km)

Gia Viễn

Cát Tiên

Kênh tiêu

 

 

 

200,0

UBND cấp xã

47

Kênh tiêu Trung Hưng (4,5Km)

Gia Viễn

Cát Tiên

Kênh tiêu

 

 

 

150,0

UBND cấp xã

48

Cống dâng Cát An

Phước Cát 1

Cát Tiên

Cống dâng

 

 

 

20,0

UBND cấp xã

49

Cống dâng Ông Mèn

Phước Cát 1

Cát Tiên

Cống dâng

 

 

 

20,0

UBND cấp xã

50

Cống dâng Thôn 5

Đức Phổ

Cát Tiên

Cống dâng

 

 

 

20,0

UBND cấp xã

51

Kênh tiêu Đức Phổ

Đức Phổ

Cát Tiên

Kênh tiêu

 

 

 

120,0

UBND cấp xã

52

Cống ngăn lũ Thôn 4

Đức Phổ

Cát Tiên

Kênh tiêu

 

<10

 

50,0

UBND cấp xã

53

Cống dâng Bù Sa

Đồng Nai Thượng

Cát Tiên

Cống dâng

 

<10

 

3,0

UBND cấp xã

54

Cống dâng ông Hợp

Phước Cát 2

Cát Tiên

Cống dâng

 

<10

 

25,0

UBND cấp xã

55

Đập dâng ông Thó

Phước Cát 2

Cát Tiên

Đập tạm

 

<10

 

15,0

UBND cấp xã

56

Đập dâng ông Công

Phước Cát 2

Cát Tiên

Đập dâng

 

<10

 

5,0

UBND cấp xã

57

Hệ thống đập Phước Sơn

Phước Cát 2

Cát Tiên

Đập tạm

 

<10

 

30,0

UBND cấp xã

58

Hồ Phước Hải

Phước Cát 2

Cát Tiên

Hồ chứa

<500

 

 

12,0

UBND cấp xã

59

Đập Ông Quyền

Tư Nghĩa

Cát Tiên

Đập tạm

 

<10

 

5,0

Dân tự quản lý

60

Đập Ông Chơm

Tư Nghĩa

Cát Tiên

Đập tạm

 

<10

 

5,0

Dân tự quản lý

61

Đập Ông Báu

Gia Viễn

Cát Tiên

Đập tạm

 

<10

 

2,0

Dân tự quản lý

62

Hệ thống đập tạm Trung Hưng

Gia Viễn

Cát Tiên

Đập tạm

 

<10

 

10,0

Dân tự quản lý

369

 TỔNG

 

 

 

22.401,3