Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 19/2023/QĐ-UBND

Bắc Ninh, ngày 29 tháng 9 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH VỀ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 19/2020/QĐ-UBND NGÀY 30/12/2020 CỦA UBND TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Nghị định số 06/2020/NĐ-CP ngày 03/01/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 17 của Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một điều của Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh ban hành kèm theo Quyết định số 19/2020/QĐ-UBND ngày 30/12/2020 của UBND tỉnh.

1. Sửa đổi, bổ sung Điều 15 như sau:

“Điều 15. Bồi thường đối với cây trồng, thuỷ sản, vật nuôi

1. Áp dụng đơn giá bồi thường cây trồng, thuỷ sản khi Nhà nước thu hồi đất tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

2. Đối với cây trồng, thuỷ sản, vật nuôi (thuỷ sản, vật nuôi chưa đến kỳ thu hoạch) tại thời điểm thu hồi đất có thể di chuyển đến địa điểm khác thì được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại do di chuyển gây ra. Mức bồi thường cụ thể do Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng xác định cho phù hợp thực tế của từng dự án nhưng tối đa không vượt quá đơn giá bồi thường tại Quy định này.

3. Không bồi thường đối với thuỷ sản, vật nuôi mà tại thời điểm thu hồi đất đã đến thời kỳ thu hoạch; cây trồng tạo lập sau khi Tổ chức làm nhiệm bồi thường, giải phóng mặt bằng của dự án đã lập biên bản kiểm kê, xác định khối lượng để lập phương án bồi thường.

Đối với cây trồng lâu năm, cây hoa trồng tập trung, căn cứ vào quy trình kỹ thuật từng loại cây trồng, Tổ chức làm nhiệm bồi thường, giải phóng mặt bằng xác định số lượng cây cụ thể để tính bồi thường.

4. Đối với cây trồng nhiều loại cây xen canh hỗn hợp trên một khu đất không trồng theo quy trình, kỹ thuật, nên không xác định được số lượng cây trồng chính, cây trồng phụ, cây trồng xen theo mật độ cây trồng của từng loại cây theo quy định, căn cứ tình thực tế tại địa phương, Tổ chức làm nhiệm bồi thường, giải phóng mặt bằng xác định số lượng cây cụ thể của từng loại cây trồng trên khu đất để lập phương án bồi thường giải phóng mặt bằng cho từng dự án.

5. Đối với cây trồng không có trong Bảng đơn giá bồi thường này, căn cứ thực tế tại địa phương, Tổ chức làm nhiệm bồi thường, giải phóng mặt bằng xác định mức bồi thường, hỗ trợ cụ thể theo nhóm có giá trị tương đương. Trường hợp đặc biệt (không có nhóm cây trồng tương tự) thì khảo sát giá để lập đơn giá riêng”.

2. Việc ban hành Phụ lục mới về “Bảng đơn giá cây trồng, thuỷ sản khi nhà nước thu hồi đất” thay thế Phụ lục II Bảng đơn giá bồi thường cây trồng, thuỷ sản khi Nhà nước thu hồi đất ban hành kèm theo Quyết định số 19/2020/QĐ-UBND ngày 30/12/2020 của UBND tỉnh.

Điều 2. Điều khoản thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 10/10/2023.

2. Đối với dự án đầu tư đã có quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo Quy định tại Quyết định số 19/2020/QĐ-UBND ngày 30/12/2020 của UBND tỉnh nhưng đến trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành mà đang chi trả thì thực hiện theo phương án đã được phê duyệt. Trường hợp chưa thực hiện chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ theo phương án đã được phê duyệt thì thực hiện lập, điều chỉnh và phê duyệt phương án theo Quyết định này.

3. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tư pháp, Sở Tài nguyên và Môi trường, các Sở, ngành trực thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ TN&MT, Bộ Tư pháp, Bộ Xây dựng (b/cáo);
- Cục kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế, Bộ Tài nguyên và Môi trường;  
- TTTU, TTHĐND tỉnh (b/cáo );
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- UBMT Tổ quốc và các đoàn thể nhân dân tỉnh;
- VPTU, VPĐĐQH& HĐND tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Viện kiểm sát nhân dân tỉnh;
- Tòa án nhân dân tỉnh;
- Công an tỉnh;
- Cục Thuế, Kho bạc nhà nước tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
-
Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, TNMT, KTTH, XDCB, T (5b).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Vương Quốc Tuấn

 

PHỤ LỤC

BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG, THỦY SẢN KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
(Kèm theo Quyết định số 19/2023/QĐ-UBND ngày 29/9/2023  của UBND tỉnh Bắc Ninh)

STT

Danh mục, quy cách

Đơn vị tính

Đơn giá  (đồng)

Mật độ trồng

I

Cây hàng năm (cây lương thực, rau, màu)

 

 

 

 

- Đất nông nghiệp

đ/m2

9.000

 

II

Đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản

 

 

 

 

- Ao hồ chuyên canh

đ/m2

9.000

 

 

- Đất có mặt nước tận dụng NTTS

đ/m2

7.000

 

III

Cây lâu năm

 

 

 

A

Cây ăn quả

 

 

 

1

1. Cây ươm các loại (ĐK gốc < 0,5cm)

đ/m2

23.000

300 - 500 cây/m2

2

Nhãn, vải thiều

đ/cây

 

Nhãn 400-500 cây/ha

Vải Thiều: 300-400 cây/ha

 

0,5cm ≤ ĐK gốc < 3cm

 

45.000

 

3cm ≤ ĐK gốc < 8cm

 

150.000

 

8cm ≤ ĐK gốc < 14cm

 

450.000

 

14cm ≤ ĐK gốc < 30cm

 

750.000

 

30cm ≤ ĐK gốc  < 40cm

 

1.050.000

 

ĐK gốc ≥ 40cm

 

1.500.000

3

Sấu, xoài, mít, trám

đ/cây

 

- Sấu, trám: 300 - 400 cây/ha;

- Xoài, mít:400 cây/ha.

 

0,5cm ≤ ĐK gốc < 3cm

 

38.000

 

3cm ≤ ĐK gốc < 8cm

 

75.000

 

8cm ≤ ĐK gốc < 14cm

 

300.000

 

14cm ≤ ĐK gốc < 30cm

 

600.000

 

30cm ≤ ĐK gốc  < 40cm

 

900.000

 

ĐK gốc ≥ 40cm

 

1.200.000

4

Na, táo, hồng xiêm, hồng quả, vú sữa

đ/cây

 

- Na: 1.100 cây/ha

- Táo: 500 - 600 cây/ha

- Hồng Xiêm: 400-500 cây/ha

- Vú sữa: 220-270 cây ha.

- Hồng quả: 600 cây/ha

 

0,5cm ≤ ĐK gốc < 3cm

 

30.000

 

3cm ≤ ĐK gốc < 5cm

 

75.000

 

5cm ≤ ĐK gốc < 10cm

 

150.000

 

10cm ≤ ĐK gốc < 20cm

 

300.000

 

20cm ≤ ĐK gốc < 30cm

 

450.000

 

Đk gốc ≥ 30cm

 

600.000

5

Quất, chanh

đ/cây

 

- Quất: 10.000 - 11.000 cây/ha;

- Chanh: 600 - 700 cây/ha;

 

0,5cm ≤ ĐK gốc < 2cm

 

38.000

 

2cm ≤ ĐK gốc ≤ 5cm

 

75.000

 

5cm < ĐK gốc ≤ 10cm

 

150.000

 

10cm < ĐK gốc ≤ 15cm

 

225.000

 

15cm< ĐK gốc ≤ 20cm

 

300.000

 

20cm < ĐK gốc ≤ 25cm

 

375.000

 

ĐK gốc ≥ 25cm

 

450.000

6

Cam, bưởi, quýt

đ/cây

 

- Cam, quýt: 650 cây/ha;

- Bưởi: 400 - 500 cây/ha.

 

0,5cm ≤ ĐK gốc < 3cm

 

30.000

 

3cm ≤ ĐK gốc < 5cm

 

75.000

 

5cm ≤ ĐK gốc < 10cm

 

150.000

 

10cm ≤ ĐK gốc < 20cm

 

300.000

 

20cm ≤ ĐK gốc < 30cm

 

450.000

 

Đk gốc ≥ 30cm

 

600.000

7

Sung, vối

đ/cây

 

2.000 - 2.300 cây/ha

 

0,5cm ≤ ĐK gốc < 3cm

 

25.000

 

3cm ≤ ĐK gốc < 5cm

 

45.000

 

5cm ≤ ĐK gốc < 10cm

 

85.000

 

10cm ≤  ĐK gốc < 15cm

 

150.000

 

15cm ≤  ĐK gốc < 20cm

 

200.000

 

20cm ≤  ĐK gốc < 30cm

 

270.000

 

ĐK gốc ≥ 30cm

 

350.000

8

Thanh long

đ/trụ

 

1.200 trụ/ha

 

Cây chưa có quả

 

20.000

 

Cây có quả

 

50.000

9

Thị, ổi, khế, trứng gà, roi

đ/cây

 

- Thị, trứng gà: 500 - 550 cây/ha;

- Ổi: 800-1.100 cây/ha;

- Khế: 440 - 460 cây/ha;

- Roi: 600 - 650 cây/ha;

 

0,5cm ≤ ĐK gốc < 3cm

 

15.000

 

3cm≤ ĐK gốc < 5cm

 

30.000

 

5cm ≤ ĐK gốc < 10cm

 

75.000

 

10cm ≤ ĐK gốc < 20cm

 

150.000

 

20cm ≤ ĐK gốc < 30cm

 

225.000

 

ĐK gốc ≥ 30cm

 

300.000

10

Dừa, cau

đ/cây

 

- Dừa: 280 - 300 cây/ha;

- Cau: 2.200 - 2.300 cây/ha.

 

Cao <0,5m

 

37.500

 

0,5m ≤ cao <1m

 

75.000

 

1m ≤ cao < 3m

 

150.000

 

Cao ≥ 3m

 

225.000

11

Chuối, đu đủ

đ/cây

 

- Chuối tiêu: 2.000 - 2.500 cây/ha;

- Chuối tây: 1800-2.000 cây/ha.

- Đu đủ: 2.200 - 2.500 cây/ha.

 

Cao < 0,5m

 

5.000

 

0,5m ≤ cao < 1m

 

15.000

 

1m ≤ cao < 2m

 

45.000

 

Cao ≥ 2m

 

75.000

12

Chanh leo, gấc

đ/cây

 

1.300 cây/ha

 

Cây mới trồng

 

15.000

 

 

Cây leo thành giàn chưa có hoa

 

25.000

 

 

Cây đang có hoa, quả

 

50.000

 

13

đ/cây

 

200 cây/ha

 

0,5cm ≤ ĐK gốc < 3cm

 

40.000

 

 

3cm ≤ ĐK gốc < 5cm

 

75.000

 

 

5cm ≤ ĐK gốc < 10cm

 

200.000

 

 

10cm ≤ ĐK gốc < 20cm

 

300.000

 

 

20cm ≤  ĐK gốc < 30cm

 

550.000

 

 

ĐK gốc ≥ 30cm

 

750.000

 

B

Cây bóng mát, cây lấy gỗ

 

 

 

1

Cây ươm các loại (ĐK gốc <0,5cm)

đ/m2

15.000

30 - 100 cây/m2

2

Liễu, bằng lăng, bàng, phượng, móng bò, hoa sữa, trứng cá, hoa gạo, dâu da xoan, ràng ràng, gáo, cơm nguội

đ/cây

 

400 - 600 cây/ha

 

0,5cm ≤ ĐK gốc < 3cm

 

15.000

 

3cm ≤ ĐK gốc < 5cm

 

23.000

 

5cm ≤ ĐK gốc < 10cm

 

30.000

 

10cm ≤  ĐK gốc < 15cm

 

38.000

 

15cm ≤  ĐK gốc < 20cm

 

45.000

 

20cm ≤  ĐK gốc < 30cm

 

60.000

 

ĐK gốc ≥ 30cm

 

75.000

3

Phi lao, bạch đàn, keo, xoan

đ/cây

 

1.600 - 2.000 cây/ha

 

0,5cm ≤ ĐK gốc < 3cm

 

7.500

 

3cm ≤ ĐK gốc < 5cm

 

15.000

 

5cm ≤ ĐK gốc < 10cm

 

23.000

 

10cm ≤  ĐK gốc < 15cm

 

30.000

 

15cm ≤  ĐK gốc < 20cm

 

38.000

 

20cm ≤  ĐK gốc < 30cm

 

45.000

 

ĐK gốc ≥ 30cm

 

60.000

4

Xà cừ, đa, đề

đ/cây

 

400 - 600 cây/ha

 

0,5cm ≤ ĐK gốc < 3cm

 

15.000

 

3cm ≤ ĐK gốc < 5cm

 

30.000

 

5cm ≤ ĐK gốc < 10cm

 

60.000

 

10cm ≤  ĐK gốc < 15cm

 

90.000

 

15cm ≤  ĐK gốc < 20cm

 

120.000

 

20cm ≤  ĐK gốc < 30cm

 

150.000

 

ĐK gốc ≥ 30cm

 

180.000

5

Ngọc lan, hoàng lan, vông

đ/cây

 

2.000 cây/ha

 

0,5cm ≤ ĐK gốc < 3cm

 

15.000

 

3cm ≤ ĐK gốc < 5cm

 

35.000

 

5cm ≤ ĐK gốc < 10cm

 

60.000

 

10cm ≤  ĐK gốc < 15cm

 

120.000

 

15cm ≤  ĐK gốc < 20cm

 

150.000

 

20cm ≤  ĐK gốc < 30cm

 

220.000

 

ĐK gốc ≥ 30cm

 

320.000

6

Si, sanh

đ/cây

 

2.000 cây/ha

 

0,5cm ≤ ĐK gốc < 3cm

 

15.000

 

3cm ≤ ĐK gốc < 5cm

 

35.000

 

5cm ≤ ĐK gốc < 10cm

 

70.000

 

10cm ≤  ĐK gốc < 15cm

 

110.000

 

15cm ≤  ĐK gốc < 20cm

 

150.000

 

20cm ≤  ĐK gốc < 30cm

 

180.000

 

ĐK gốc ≥ 30cm

 

270.000

7

Lim, lát, thông

đ/cây

 

1.700 - 2.500 cây/ha

 

0,5cm ≤ ĐK gốc < 3cm

 

20.000

 

3cm ≤ ĐK gốc < 5cm

 

38.000

 

5cm ≤ ĐK gốc < 10cm

 

60.000

 

10cm ≤  ĐK gốc < 15cm

 

85.000

 

15cm ≤  ĐK gốc < 20cm

 

100.000

 

20cm ≤  ĐK gốc < 30cm

 

135.000

 

ĐK gốc ≥ 30cm

 

160.000

8

Sưa

đ/cây

 

1.100 - 1.160 cây/ha

 

0,5cm ≤ ĐK gốc < 3cm

 

30.000

 

3cm ≤ ĐK gốc < 5cm

 

60.000

 

5cm ≤ ĐK gốc < 10cm

 

160.000

 

10cm ≤  ĐK gốc < 15cm

 

310.000

 

15cm ≤  ĐK gốc < 20cm

 

420.000

 

20cm ≤  ĐK gốc < 30cm

 

500.000

 

ĐK gốc ≥ 30cm

 

600.000

9

Lộc vừng, đào tiên

đ/cây

 

2.000 cây/ha

 

0,5cm ≤ ĐK gốc < 3cm

 

20.000

 

3cm ≤ ĐK gốc < 5cm

 

40.000

 

5cm ≤ ĐK gốc < 10cm

 

75.000

 

10cm ≤  ĐK gốc < 15cm

 

100.000

 

15cm ≤  ĐK gốc < 20cm

 

170.000

 

20cm ≤  ĐK gốc < 30cm

 

250.000

 

ĐK gốc ≥ 30cm

 

300.000

10

Long não, bồ đề, sao đen, osaka

đ/cây

 

400 - 600 cây/ha

 

0,5cm ≤ ĐK gốc < 3cm

 

15.000

 

3cm ≤ ĐK gốc < 5cm

 

30.000

 

5cm ≤ ĐK gốc < 10cm

 

60.000

 

10cm ≤  ĐK gốc < 15cm

 

100.000

 

15cm ≤  ĐK gốc < 20cm

 

150.000

 

20cm ≤  ĐK gốc < 30cm

 

200.000

 

ĐK gốc ≥ 30cm

 

300.000

11

Ngâu, nguyệt quế, sói

đ/cây

 

2.000 cây/ha

 

0,5cm ≤ ĐK gốc < 3cm

 

20.000

 

3cm ≤ ĐK gốc < 5cm

 

40.000

 

5cm ≤ ĐK gốc < 10cm

 

70.000

 

10cm ≤  ĐK gốc < 15cm

 

100.000

 

15cm ≤  ĐK gốc < 20cm

 

150.000

 

20cm ≤  ĐK gốc < 30cm

 

200.000

 

ĐK gốc ≥ 30cm

 

280.000

12

Cau vua, dừa cảnh, vạn tuế, thiên tuế

 

 

200 cây/ha

 

0,5cm ≤ ĐK gốc < 3cm

 

15.000

 

3cm ≤ ĐK gốc < 5cm

 

30.000

 

5cm ≤ ĐK gốc < 10cm

 

50.000

 

10cm ≤  ĐK gốc < 15cm

 

80.000

 

15cm ≤  ĐK gốc < 20cm

 

120.000

 

20cm ≤  ĐK gốc < 30cm

 

150.000

 

ĐK gốc ≥ 30cm

 

180.000

13

Tre, hóp, nứ, bương, vầu

đ/cây

 

200 khóm/ha

(cự ly 10m x 5m)

 

Măng

 

3.000

 

Cao < 3m

 

15.000

 

3m ≤ cao < 5m

 

23.000

 

Cao ≥ 5m

 

30.000

IV

Cây hoa

 

 

 

1

Cúc, thược dược, făng, viôlet

đ/m2

15.000

- Cúc: 400.000 cây/ha;

-Thược dược, făng, viôlet: 300.000 - 400.000 cây/ha

2

Lay ơn, huệ, loa kèn, đồng tiền

đ/m2

23.000

200.000 - 250.000 cây/ha

3

Hồng

đ/cây

 

50.000 cây/ha

 

Cao < 0,5m

 

2.000

 

0,5m ≤ cao < 1m

 

5.000

 

Cao ≥ 1m

 

8.000

4

Hoa tường vi

đ/cây

 

 

 

Cao < 0,5m

 

7.000

 

0,5m ≤ cao < 1m

 

15.000

 

Cao ≥ 1m

 

25.000

5

Hoa ly

đ/cây

 

150.000 cây/ha

 

Cây chưa có hoa

 

10.000

 

Cây có hoa

 

20.000

6

Đào vườn (mật độ trồng không quá 200 cây/sào)

đ/cây

 

3.000 - 5.000 cây/ha

 

Cao < 0,5m

 

15.000

 

0,5m ≤ cao ≤ 1m

 

30.000

 

1m ≤ cao < 2m

 

75.000

 

Cao ≥ 2m

 

150.000

V

Cây khác

 

 

 

1

Bồ kết, me

đ/cây

 

2.000 - 2.100 cây/ha

 

Cao < 0,5m

 

8.000

 

3cm ≤ ĐK gốc < 10cm

 

45.000

 

10cm ≤ ĐK gốc < 30cm

 

75.000

 

ĐK gốc ≥ 30cm

 

150.000

2

Dâu tằm

đ/m2

11.000

25.000 - 25.200 cây/ha

3

Cây thuốc nam

đ/m2

14.000

300.000 - 300.300 cây/ha

4

Lá láng

đ/khóm

 

200.000 - 200.300 cây/ha

 

Cao < 0,3m, ĐK gốc < 3cm

 

15.000

 

Cao ≥ 0,3m, ĐK gốc ≥ 3cm

 

45.000

5

Đinh lăng, chùm ngây

 đ/cây

 

27.500 - 27.700 cây/ha

 

Cao < 0,5m

 

20.000

 

0,5m ≤ cao < 1m

 

30.000

 

Cao ≥ 1m

 

50.000

6

Sắn (lấy củ)

đ/m2

 

10.000 - 10.100 cây/ha

 

Mới trồng

 

4.000

 

Đang có củ

 

7.000

7

Sắn dây trồng theo khóm

đ/khóm

 

2.000 - 2.500 khóm/ha

 

Chiều dài dây leo L < 3m

 

50.000

 

Chiều dài dây leo 3m ≤ L

< 10m

 

80.000

 

Chiều dài dây leo L ≥ 10m

 

110.000

8

Cây leo giàn các loại

đ/khóm

45.000

 

Ghi chú:

- Đường kính gốc: Tính cách mặt đất 20 cm.

- Chiều cao: Tính đối với phần thân của cây từ gốc tới ngọn./.