UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 190/2013/QĐ-UBND | Bắc Ninh, ngày 21 tháng 5 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ ĐÃI NGỘ ĐỐI VỚI NGHỆ NHÂN DÂN CA QUAN HỌ BẮC NINH; CHẾ ĐỘ HỖ TRỢ ĐỐI VỚI NGHỆ SĨ, DIỄN VIÊN, NHẠC CÔNG VÀ NHÂN VIÊN PHỤC VỤ NHÀ HÁT DÂN CA QUAN HỌ BẮC NINH
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Di sản Văn hóa năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản Văn hóa;
Căn cứ Quyết định số 180/2006/QĐ-TTg ngày 09/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề và bồi dưỡng đối với lao động biểu diễn nghệ thuật ngành Văn hoá - Thông tin (nay là ngành Văn hoá, Thể thao và Du lịch);
Căn cứ Thông tư liên tịch số 94/2006/TTLT-BVHTT-BNV-BTC của Bộ Văn hoá -Thông tin (nay là Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch), Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 180/2006/QĐ-TTg ngày 09/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề và bồi dưỡng đối với lao động biểu diễn nghệ thuật ngành Văn hoá - Thông tin;
Căn cứ Nghị quyết số 81/2013/NQ-HĐND17 ngày 23/4/2013 của HĐND tỉnh Bắc Ninh về Quy định chế độ đãi ngộ đối với nghệ nhân dân ca Quan họ Bắc Ninh; chế độ hỗ trợ đối với nghệ sĩ, diễn viên, nhạc công và nhân viên phục vụ Nhà hát Dân ca Quan họ Bắc Ninh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định chế độ đãi ngộ đối với nghệ nhân dân ca Quan họ Bắc Ninh; chế độ hỗ trợ đối với nghệ sĩ, diễn viên, nhạc công và nhân viên phục vụ Nhà hát Dân ca Quan họ Bắc Ninh, cụ thể như sau:
1. Chế độ đãi ngộ đối với nghệ nhân Dân ca Quan họ Bắc Ninh:
1.1. Người được công nhận danh hiệu nghệ nhân dân ca Quan họ Bắc Ninh được cấp Bằng của Chủ tịch UBND tỉnh, kèm theo tiền thưởng một lần (hoặc bằng hiện vật) trị giá 5 triệu đồng.
- Được hưởng mức hỗ trợ (trợ cấp) hàng tháng bằng 01 lần mức lương tối thiểu chung.
- Được ngân sách của tỉnh hỗ trợ mức phí tham gia bảo hiểm y tế hàng năm.
- Được hưởng chế độ mai táng phí áp dụng như đối với công chức, viên chức nhà nước.
1.2. Những nghệ nhân tỉnh Bắc Ninh được Chủ tịch nước phong tặng danh hiệu nghệ nhân nhân dân, nghệ nhân ưu tú được hưởng chế độ khen thưởng theo quy định của nhà nước. Trường hợp nhà nước không có chế độ đãi ngộ (mức trợ cấp hàng tháng, chế độ bảo hiểm y tế, chế độ mai táng phí…) thì nghệ nhân đó được hưởng chế độ đãi ngộ của tỉnh với mức trợ cấp hàng tháng bằng 02 lần mức lương tối thiểu chung cùng chế độ bảo hiểm y tế, chế độ mai táng phí.
2. Quy định chế độ hỗ trợ đối với nghệ sĩ, diễn viên, nhân viên phục vụ Nhà hát Dân ca Quan họ Bắc Ninh:
Trên cơ sở chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề và bồi dưỡng đối với lao động biểu diễn nghệ thuật đang thực hiện theo Quyết định số 180/2006/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, tỉnh Bắc Ninh hỗ trợ thêm về chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề và bồi dưỡng đối với lao động biểu diễn nghệ thuật cho các đối tượng theo mức hỗ trợ cụ thể như sau:
2.1. Hỗ trợ chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề: Được tính trên tổng mức lương hiện hưởng và phụ cấp (nếu có).
- Nghệ sĩ nhân dân: Được hỗ trợ 50%.
- Loại I gồm: Giám đốc, Phó Giám đốc Nhà hát, Nghệ sĩ ưu tú, diễn viên chính, diễn viên múa, nhạc công (nhạc hơi), chỉ đạo nghệ thuật: Được hỗ trợ 40%.
- Loại II gồm: Trưởng đoàn, Phó Trưởng đoàn, diễn viên đóng vai chính thứ, nhạc công và chỉ huy đêm diễn: Được hỗ trợ 30%.
- Loại III gồm: Diễn viên phụ và bộ phận phục vụ, bao gồm: Kỹ thuật viên âm thanh, ánh sáng; hậu đài (sân khấu, cảnh trí); đạo cụ, phục trang; lái xe…: Được hỗ trợ 20%.
2.2. Hỗ trợ chế độ bồi dưỡng biểu diễn, bồi dưỡng luyện tập:
* Bồi dưỡng biểu diễn:
- Nghệ sĩ nhân dân: Được hỗ trợ 200.000 đ/buổi.
- Loại I gồm: Giám đốc, Phó Giám đốc Nhà hát, Nghệ sĩ ưu tú, diễn viên chính, diễn viên múa, nhạc công (nhạc hơi), chỉ đạo nghệ thuật: Được hỗ trợ 150.000 đ/buổi.
- Loại II gồm: Trưởng đoàn, Phó Trưởng đoàn, diễn viên đóng vai chính thứ, nhạc công và chỉ huy đêm diễn: Được hỗ trợ 120.000 đ/buổi.
- Loại III gồm: Diễn viên phụ và bộ phận phục vụ, bao gồm: Kỹ thuật viên âm thanh, ánh sáng; hậu đài (sân khấu, cảnh trí); đạo cụ, phục trang; lái xe…: Được hỗ trợ 80.000 đ/buổi.
* Bồi dưỡng luyện tập:
- Nghệ sĩ nhân dân: Được hỗ trợ 80.000 đ/ngày.
- Loại I gồm: Giám đốc, Phó Giám đốc Nhà hát, Nghệ sĩ ưu tú, diễn viên chính, diễn viên múa, nhạc công (nhạc hơi), chỉ đạo nghệ thuật: Được hỗ trợ 60.000 đ/ngày.
- Loại II gồm: Trưởng đoàn, Phó Trưởng đoàn, diễn viên đóng vai chính thứ, nhạc công và chỉ huy đêm diễn: Được hỗ trợ 45.000 đ/ngày.
- Loại III gồm: Diễn viên phụ và bộ phận phục vụ, bao gồm: Kỹ thuật viên âm thanh, ánh sáng; hậu đài (sân khấu, cảnh trí); đạo cụ, phục trang; lái xe…: Được hỗ trợ 30.000 đ/ngày.
Điều 2. Kinh phí thực hiện: Ngân sách nhà nước cấp.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh; các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
| TM. UBND TỈNH |
- 1 Quyết định 43/2016/QĐ-UBND sửa đổi khoản 7 Điều 1 của Quyết định 58/2009/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ đối với diễn viên, huấn luyện viên ngành văn hóa, thể thao và du lịch tỉnh Bình Dương
- 2 Quyết định 40/2015/QĐ-UBND về Quy chế xét tặng danh hiệu Nghệ nhân trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể tỉnh Bắc Ninh
- 3 Nghị quyết 213/2015/NQ-HĐND17 về Quy định chế độ đãi ngộ đối với nghệ nhân trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể; hỗ trợ chế độ phụ cấp ưu đãi nghề nghiệp và chế độ bồi dưỡng đối với người làm việc tại Nhà hát Dân ca Quan họ Bắc Ninh
- 4 Nghị quyết 81/2013/NQ-HĐND17 quy định chế độ đãi ngộ đối với nghệ nhân Dân ca Quan họ Bắc Ninh; chế độ hỗ trợ đối với nghệ sĩ, diễn viên, nhạc công và nhân viên phục vụ Nhà hát Dân ca Quan họ Bắc Ninh
- 5 Nghị quyết 15/2012/NQ-HĐND chế độ tiền thưởng đối với tập thể, cá nhân nghệ sĩ, diễn viên Nhà hát nghệ thuật truyền thống Khánh Hòa và Đoàn ca múa nhạc Hải Đăng
- 6 Quyết định 46/2011/QĐ-UBND về Đề án chế độ hỗ trợ, đãi ngộ cho diễn viên Đoàn Nghệ thuật cải lương và Đoàn Ca múa kịch tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 7 Luật di sản văn hóa sửa đổi 2009
- 8 Thông tư liên tịch 94/2006/TTLT-BVHTT-BNV-BTC hướng dẫn Quyết định 180/2006/QĐ-TTg về chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề và bồi dưỡng đối với lao động biểu diễn nghệ thuật ngành Văn hóa - Thông tin do Bộ Tài chính - Bộ Nội vụ - Bộ Văn hóa - Thông tin ban hành
- 9 Quyết định 180/2006/QĐ-TTg về chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề và bồi dưỡng đối với lao động biểu diễn nghệ thuật ngành văn hoá - thông tin do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 11 Luật di sản văn hóa 2001
- 1 Quyết định 46/2011/QĐ-UBND về Đề án chế độ hỗ trợ, đãi ngộ cho diễn viên Đoàn Nghệ thuật cải lương và Đoàn Ca múa kịch tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 2 Nghị quyết 15/2012/NQ-HĐND chế độ tiền thưởng đối với tập thể, cá nhân nghệ sĩ, diễn viên Nhà hát nghệ thuật truyền thống Khánh Hòa và Đoàn ca múa nhạc Hải Đăng
- 3 Quyết định 40/2015/QĐ-UBND về Quy chế xét tặng danh hiệu Nghệ nhân trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể tỉnh Bắc Ninh
- 4 Nghị quyết 213/2015/NQ-HĐND17 về Quy định chế độ đãi ngộ đối với nghệ nhân trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể; hỗ trợ chế độ phụ cấp ưu đãi nghề nghiệp và chế độ bồi dưỡng đối với người làm việc tại Nhà hát Dân ca Quan họ Bắc Ninh
- 5 Quyết định 43/2016/QĐ-UBND sửa đổi khoản 7 Điều 1 của Quyết định 58/2009/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ đối với diễn viên, huấn luyện viên ngành văn hóa, thể thao và du lịch tỉnh Bình Dương