UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1902/QĐ-UBND | Hải Phòng, ngày 08 tháng 11 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỊNH MỨC CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG TẬP LUYỆN VÀ THI ĐẤU CỦA VẬN ĐỘNG VIÊN, HUẤN LUYỆN VIÊN THỂ THAO THÀNH TÍCH CAO
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 127/2008/TTLT/BTC-BVHTTDL ngày 24/12/2008 của Bộ Tài chính, Bộ Văn hoá Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với Vận động viên, Huấn luyện viên thể thao thành tích cao;
Xét đề nghị của Trung tâm Đào tạo vận động viên thể dục thể thao tại Tờ trình số 08/TTr-TTĐTVĐVTDTT ngày 16/9/2010, có ý kiến của Sở Văn hoá Thể thao và Du lịch; của Sở Tài chính tại Tờ trình số 2132/TT-STC ngày 26/10/2010 về việc bổ sung chế độ dinh dưỡng tập luyện và thi đấu của Vận động viên, Huấn luyện viên thể thao thành tích cao,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt định mức chế độ dinh dưỡng tập luyện và thi đấu của Vận động viên, Huấn luyện viên thể thao thành tích cao, cụ thể như sau:
STT | Vận động viên, Huấn luyện viên theo cấp đội tuyển | Mức dinh dưỡng (đồng/người/ngày) |
I | Tập luyện |
|
01 | Đội tuyển thành phố | 90.000 |
02 | Đội tuyển trẻ thành phố | 70.000 |
03 | Đội năng khiếu thành phố | 50.000 |
II | Thi đấu |
|
01 | Đội tuyển thành phố | 120.000 |
02 | Đội tuyển trẻ thành phố | 90.000 |
03 | Đội năng khiếu thành phố | 90.000 |
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
- Định mức chế độ dinh dưỡng tập luyện và thi đấu của Vận động viên, Huấn luyện viên thể thao thành tích cao được áp dụng từ ngày 01/01/2011.
- Các Vận động viên ngoài chỉ tiêu đào tạo chính thức được giao, trong thời gian gọi tập trung đội tuyển để tập luyện và thi đấu 2 tháng được hưởng chế độ bồi dưỡng như các vận động viên chính thức.
- Nguồn kinh phí được trích từ ngân sách thành phố.
- Sở Tài chính hướng dẫn Sở Văn hoá thể thao và Du lịch triển khai thực hiện theo quy định.
Điều 3. Quyết định này thay thế Quyết định số 771/QĐ-UBND ngày 29/4/2009 của Uỷ ban nhân dân thành phố về việc phê duyệt định mức chế độ dinh dưỡng tập luyện và thi đấu của Vận động viên, Huấn luyện viên thể thao thành tích cao.
Điều 4. Các ông (bà) Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân thành phố; Giám đốc các Sở: Tài chính, Văn hoá Thể thao và Du lịch; Giám đốc Kho bạc Nhà nước thành phố; Thủ trưởng các ngành, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ |
- 1 Quyết định 1807/2012/QĐ-UBND định mức chế độ dinh dưỡng tập luyện và thi đấu của vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao của thành phố Hải Phòng
- 2 Quyết định 1807/2012/QĐ-UBND định mức chế độ dinh dưỡng tập luyện và thi đấu của vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao của thành phố Hải Phòng
- 1 Quyết định 42/2012/QĐ-UBND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù cho vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao và chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao tại tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2 Quyết định 58/2012/QĐ-UBND điều chỉnh chế độ đối với huấn luyện, vận động viên ngành thể dục thể thao thành phố Hồ Chí Minh trong thời gian tập trung tập huấn và thi đấu
- 3 Quyết định 42/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ khen thưởng giải tỉnh, đại hội thể dục thể thao cấp tỉnh, giải toàn quốc, quốc tế; tiền công của huấn luyện, vận động viên học sinh năng khiếu thể thao trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 4 Thông tư liên tịch 127/2008/TTLT/BTC-BVHTTDL hướng dẫn chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao do Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 5 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 42/2012/QĐ-UBND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù cho vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao và chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao tại tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2 Quyết định 58/2012/QĐ-UBND điều chỉnh chế độ đối với huấn luyện, vận động viên ngành thể dục thể thao thành phố Hồ Chí Minh trong thời gian tập trung tập huấn và thi đấu
- 3 Quyết định 42/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ khen thưởng giải tỉnh, đại hội thể dục thể thao cấp tỉnh, giải toàn quốc, quốc tế; tiền công của huấn luyện, vận động viên học sinh năng khiếu thể thao trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên