ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1904/QĐ-UBND | Gia Nghĩa, ngày 03 tháng 12 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KHU VỰC CẤM, TẠM THỜI CẤM HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐĂK NÔNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐĂK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Khoáng sản số 47-L/CTN ngày 20 tháng 3 năm 1996; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản số 46/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 07/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 59/2007/NQ-CP ngày 30 tháng 11 năm 2007 của Chính phủ về một số giải pháp xử lý những vướng mắc trong hoạt động đầu tư xây dựng và cải cách một số thủ tục hành chính đối với doanh nghiệp và Công văn số 927/VPCP-CN ngày 14/02/2008 của Văn phòng Chính phủ về việc khai thác, chế biến, tiêu thụ và xuất khẩu khoáng sản;
Căn cứ văn bản: Số 5928/BCT-CNNg ngày 24/6/2009 của Bộ Công Thương; số 2338/BNN-LN ngày 06/7/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; số 2094/BTTTT-KHTC ngày 07/7/2009 của Bộ Thông tin và Truyền thông; số 3558/BQP-TM ngày 15/7/2009 của Bộ Quốc phòng; số 4938/BGTVT-KHĐT ngày 21/7/2009 của Bộ Giao thông Vận tải; số 1320/ĐCKS-KS ngày 27/7/2009 của Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam; số 2586/BVHTTDL-DSVH ngày 07/8/2009 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; số 1659/BXD-VLXD ngày 11/8/2009 của Bộ Xây dựng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công thương tại Tờ trình số 896/TTr-SCT ngày 15 tháng 10 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đăk Nông, với các nội dung chủ yếu sau:
1. Tổng diện tích khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản:
- Diện tích khu vực cấm: 200.268,071 ha, bao gồm: 196.014,84 ha là diện tích các khu vực cấm được khoanh định trên bản đồ và 4.253,231 ha là phần diện tích các khu vực cấm không thể hiện được trên bản đồ.
- Diện tích khu vực tạm thời cấm: không có.
2. Các khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản được thực hiện theo quy định tại Điều 20, 21 của Nghị định số 160/NĐ-CP ngày 27/12/2005 và Nghị định số 07/2009/NĐ-CP ngày 22/01/2009 của Chính phủ:
a) Các khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản được khoanh định trên bản đồ (196.014,84 ha): có 69 khu vực được thể hiện trên bản đồ.
b) Các khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản không thể khoanh định được trên bản đồ (4.253,231 ha), nhưng đã được xác định cụ thể và thực hiện quản lý theo quy định:
- Các công trình theo tuyến (hành lang an toàn đường bộ, hành lang an toàn đường dây dẫn điện cao áp, các tuyến cáp quang).
- 112 mốc tọa độ quốc gia và 12 điểm quan trắc động thái nước.
- Một số công trình khác nằm rải rác trong khu đông dân cư và một số vị trí đang lập dự án nên chưa có tọa độ cụ thể.
3. Các khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản được xác định bằng vị trí tọa độ và diện tích cụ thể trên Bản đồ và trong Thuyết minh khoanh định:
- Bản đồ thành lập có tỷ lệ 1/50.000 và được số hóa.
- Hệ tọa độ VN-2000; hội nhập KT 108,5 múi 3.
- Sử dụng phần mềm chuyên dùng Mapinfor Professional 7.5 SCP.
- Các khu vực cấm hoạt động khoáng sản được thể hiện màu đỏ; các khu vực được phép hoạt động khoáng sản không tô màu, bao gồm các khu vực còn lại (khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản: không có).
Điều 2.
1. Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và các đơn vị có liên quan trong quá trình kiểm tra, tham mưu, xác nhận hoặc thỏa thuận để trình cấp có thẩm quyền xem xét cấp phép hoạt động khoáng sản phải tuân thủ nội dung khoanh định các khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản quy định tại Điều 1 của Quyết định.
2. Sở Công thương có trách nhiệm theo dõi, tổng hợp, rà soát và trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, bổ sung, điều chỉnh các khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đăk Nông khi cần thiết.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 3232/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 2 Quyết định 440/QĐ-UBND năm 2010 bãi bỏ Quyết định 1821/QĐ-UBND năm 2009 và điều chỉnh Quyết định 55/QĐ-UBND năm 2009 về việc phê duyệt phương án khoanh định vùng cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 3 Nghị định 07/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 160/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Khoáng sản và Luật Khoáng sản sửa đổi
- 4 Công văn số 927/VPCP-CN về việc khai thác, chế biến, tiêu thụ và xuất khẩu khoáng sản do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5 Nghị quyết số 59/2007/NQ-CP về việc một số giải pháp xử lý những vướng mắc trong hoạt động đầu tư xây dựng và cải cách một số thủ tục hành chính đối với doanh nghiệp do Chính phủ ban hành
- 6 Nghị định 160/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Khoáng sản và Luật Khoáng sản sửa đổi
- 7 Luật Khoáng sản sửa đổi 2005
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 9 Luật Khoáng sản 1996
- 1 Quyết định 3232/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 2 Quyết định 440/QĐ-UBND năm 2010 bãi bỏ Quyết định 1821/QĐ-UBND năm 2009 và điều chỉnh Quyết định 55/QĐ-UBND năm 2009 về việc phê duyệt phương án khoanh định vùng cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Phước