- 1 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3 Thông tư 77/2012/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa do Bộ Tài chính ban hành
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1912/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 02 tháng 8 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ 5 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC LĨNH VỰC CÔNG THƯƠNG ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp GP kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp GP thành lập sở giao dịch hàng hóa;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công thương và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 05 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc lĩnh vực Công thương áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
(có phụ lục kèm theo)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Công thương; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC I
DANH MỤC 05 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC LĨNH VỰC CÔNG THƯƠNG ÁP DỤNG TẬP CẤP HUYỆN, TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Quyết định số 1912 /QĐ-UBND ngày 02 /8/2012 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
STT | TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | GHI CHÚ |
I. | THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI |
|
1. | Cấp giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá. |
|
2 | Cấp lại giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá. |
|
3. | Cấp giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) rượu. |
|
4. | Cấp lại Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) rượu. |
|
II. | THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỔ SUNG MỚI |
|
1. | Cấp bổ sung, sửa đổi Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá. |
|
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC LĨNH VỰC CÔNG THƯƠNG ÁP DỤNG TẬP CẤP HUYỆN, TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Quyết định số 1912 /QĐ-UBND ngày 02 /8/2012 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
TT | Tên thủ tục hành chính | Lý do sửa đổi | |
A | TTHC SỬA ĐỔI |
| |
1. | Cấp giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá. |
| |
|
Trình tự thực hiện: | - Thương nhân nộp hồ sơ về Phòng Kinh tế (Kinh tế và Hạ tầng) thuộc UBND cấp huyện, thành phố (tại bộ phận một cửa); - Bộ phận một cửa nhận hồ sơ và chuyển đến phòng chuyên môn; - Phòng chuyên môn tiếp nhận và xử lý hồ sơ: + Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 07 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Phòng chuyên môn phải có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung. + Trường hợp hồ sơ và các điều kiện đáp ứng theo yêu cầu, Phòng Kinh tế (Kinh tế và Hạ tầng) sẽ cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá cho thương nhân; - Bộ phận "một cửa" nhận kết quả, chuyển trả cho thương nhân đúng thời hạn quy định. |
|
| Cách thức thực hiện: | - Nộp trực tiếp tại Phòng Kinh tế (Kinh tế và Hạ tầng) bộ phận một cửa. |
|
|
Thành phần, số lượng hồ sơ: | a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá (theo mẫu tại phụ lục); - Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; - Văn bản giới thiệu của thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá, trong đó ghi rõ địa điểm kinh doanh; - Tài liệu chứng minh quyền sử dụng hợp pháp (các) địa điểm kinh doanh bán lẻ sản phẩm thuốc lá của thương nhân. b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
|
| Thời hạn giải quyết: | 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
|
| Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Phòng Kinh tế (Kinh tế và Hạ tầng) cấp huyện, thành phố - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Kinh tế (Kinh tế và Hạ tầng) cấp huyện, thành phố. |
|
| Kết quả thực hiện | Giấy phép. |
|
|
Lệ phí: | - Phí thẩm định: 50.000đồng - Lệ phí cấp giấy phép: 25.000đồng/giấy ______________ Sửa đổi, bổ sung: * Tại địa bàn TP: - Lệ phí cấp giấy phép: 200.000 đồng/giấy/lần cấp * Tại các khu vực khác: Mức thu lệ phí cấp phép kinh doanh bằng 50% mức thu tại địa bàn TP. |
Căn cứ Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 |
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: | - Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá (theo mẫu tại phụ lục 11 Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28/01/2011 của Bộ Công Thương). |
|
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: | 1. Điều kiện về chủ thể: - Thương nhân có Đăng ký kinh doanh hoạt động mua, bán sản phẩm thuốc lá. 2. Điều kiện về địa điểm kinh doanh: - Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng, phù hợp với quy hoạch hệ thống mạng lưới kinh doanh sản phẩm thuốc lá được cấp có thẩm quyền phê duyệt. 3. Điều kiện về cơ sở vật chất: - Có khu vực bán sản phẩm thuốc lá riêng biệt 4. Điều kiện về tổ chức hệ thống phân phối: - Thuộc hệ thống phân phối của thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá. |
|
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: | - Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 về sản xuất và kinh doanh thuốc lá; - Thông tư 02/2011/TT-BCT ngày 28/01/2011 của Bộ Công Thương Quy định hướng dẫn Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá. ––––––– Bổ sung: - Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp GP kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp GP thành lập sở giao dịch hàng hóa. |
|
PHỤ LỤC 11
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TÊN THƯƠNG NHÂN (4) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / | ............., ngày...... tháng....... năm............ |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH BÁN LẺ
(HOẶC ĐẠI LÝ BÁN LẺ) SẢN PHẨM THUỐC LÁ
Kính gửi: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . (1)
Tên thương nhân:......................................................................................(4)
Trụ sở giao dịch:............................................... ;
Điện thoại:.................................. Fax:...............;
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số...............do.................................. cấp ngày........ tháng......... năm......................;
Đề nghị ............…(1) xem xét cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá, cụ thể:
1. Được mua của các thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá:
.............................................................................(2)
2. Được bán lẻ sản phẩm thuốc lá tại các địa điểm sau:
....................................................................................(3)
Tôi xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định hướng dẫn Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| Tên thương nhân(4) (Họ và Tên, ký tên, đóng dấu - nếu có) |
Chú thích:
(1): Tên cơ quan cấp Giấy phép (Phòng Kinh tế hoặc Phòng Công thương).
(2): Ghi rõ tên, địa chỉ của thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá.
(3) Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các điểm kinh doanh bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
(4) Cụm từ “Tên thương nhân” chỉ áp dụng trong trường hợp thương nhân là doanh nghiệp.
2. | Cấp lại giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ)sản phẩm thuốc lá. | Lý do sửa đổi | |
|
Trình tự thực hiện: | - Thương nhân nộp hồ sơ về Phòng Kinh tế (Kinh tế và Hạ tầng) thuộc UBND cấp huyện, thành phố (bộ phận một cửa); - Bộ phận một cửa nhận hồ sơ và chuyển đến phòng chuyên môn; - Phòng chuyên môn tiếp nhận và xử lý hồ sơ: + Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 07 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Phòng chuyên môn phải có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung. + Trường hợp hồ sơ và các điều kiện đáp ứng theo yêu cầu, Phòng Kinh tế (Kinh tế và Hạ tầng) sẽ cấp lại Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá cho thương nhân; - Bộ phận "một cửa" nhận kết quả, chuyển trả cho thương nhân đúng thời hạn quy định. |
|
| Cách thức thực hiện: | - Nộp trực tiếp tại Phòng Kinh tế (Kinh tế và Hạ tầng) bộ phận một cửa. |
|
|
Thành phần, số lượng hồ sơ: | a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Văn bản đề nghị cấp lại. - Bản gốc hoặc bản sao hợp lệ Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm thuốc lá đã được cấp; - Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; - Văn bản giới thiệu của thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá, trong đó ghi rõ địa điểm kinh doanh; - Tài liệu chứng minh quyền sử dụng hợp pháp (các) địa điểm kinh doanh bán lẻ sản phẩm thuốc lá của thương nhân. b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
|
| Thời hạn giải quyết: | 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
|
| Đối tượng thực hiện | Cá nhân. |
|
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Phòng Kinh tế (Kinh tế và Hạ tầng) cấp huyện, thành phố. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Kinh tế (Kinh tế và Hạ tầng) cấp huyện, thành phố. |
|
| Kết quả thực hiện | Giấy phép kinh doanh |
|
|
Lệ phí: | - Phí thẩm định: 50.000đồng - Lệ phí cấp giấy phép: 25.000đồng/giấy ––––––– Sửa đổi: * Tại địa bàn TP: - Lệ phí cấp giấy phép: 200.000 đồng/giấy/lần cấp * Tại các khu vực khác: Mức thu lệ phí cấp phép kinh doanh bằng 50% mức thu tại địa bàn TP. |
Căn cứ Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 |
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: | - Đơn đề nghị lại giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá (theo mẫu tại phụ lục 11 Thông tư số 02/2011/TT-BCT) |
|
| Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: | 1. Điều kiện về chủ thể: - Thương nhân có Đăng ký kinh doanh hoạt động mua, bán sản phẩm thuốc lá. 2. Điều kiện về địa điểm kinh doanh: - Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng, phù hợp với quy hoạch hệ thống mạng lưới kinh doanh sản phẩm thuốc lá được cấp có thẩm quyền phê duyệt. 3. Điều kiện về cơ sở vật chất: - Có khu vực bán sản phẩm thuốc lá riêng biệt 4. Điều kiện về tổ chức hệ thống phân phối: - Thuộc hệ thống phân phối của thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá. |
|
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: | - Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 về sản xuất và kinh doanh thuốc lá. - Thông tư 02/2011/TT-BCT ngày 28/01/2011 của Bộ Công Thương Quy định hướng dẫn Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá. –––––– Bổ sung: - Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp GP kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp GP thành lập sở giao dịch hàng hóa. |
|
PHỤ LỤC 11
( Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm 2011)
TÊN THƯƠNG NHÂN (4) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / | ............., ngày...... tháng....... năm............ |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP KINH DOANH BÁN LẺ
(HOẶC ĐẠI LÝ BÁN LẺ) SẢN PHẨM THUỐC LÁ
Kính gửi: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . (1)
Tên thương nhân:......................................................................................(4)
Trụ sở giao dịch:............................................... ;
Điện thoại:.................................. Fax:...............;
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số...............do.................................. cấp ngày........ tháng......... năm......................;
Đề nghị ............…(1) xem xét cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá, cụ thể:
1. Được mua của các thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá:
.............................................................................(2)
2. Được bán lẻ sản phẩm thuốc lá tại các địa điểm sau:
....................................................................................(3)
Tôi xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định hướng dẫn Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| Tên thương nhân(4) (Họ và Tên, ký tên, đóng dấu - nếu có) |
Chú thích:
(1): Tên cơ quan cấp Giấy phép (Phòng Kinh tế hoặc Phòng Công thương).
(2): Ghi rõ tên, địa chỉ của thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá.
(3) Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các điểm kinh doanh bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
(4) Cụm từ “Tên thương nhân” chỉ áp dụng trong trường hợp thương nhân là doanh nghiệp.
3. | Cấp giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) rượu. | Lý do sửa đổi | |
| Trình tự thực hiện: | - Thương nhân nộp hồ sơ về phòng Kinh tế (Kinh tế và Hạ tầng) thuộc UBND cấp huyện, thành phố (tại bộ phận một cửa); - Bộ phận một cửa nhận hồ sơ và chuyển đến phòng chuyên môn; - Phòng chuyên môn tiếp nhận và xử lý hồ sơ: + Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 07 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, phòng chuyên môn phải có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung; + Trường hợp hồ sơ và các điều kiện đáp ứng theo yêu cầu, phòng Kinh tế (Kinh tế và Hạ tầng) sẽ cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) rượu cho thương nhân; - Bộ phận "một cửa" nhận kết quả, chuyển trả cho thương nhân đúng thời hạn quy định. |
|
| Cách thức thực hiện: | - Nộp trực tiếp tại Phòng Kinh tế (Kinh tế và Hạ tầng) bộ phận một cửa. |
|
| Thành phần, số lượng hồ sơ: | 1. Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) rượu (theo mẫu). - Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận mã số thuế (nếu có). - Văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng bán lẻ, hợp đồng đại lý bán lẻ với ít nhất một nhà cung cấp rượu; - Hồ sơ địa điểm kinh doanh b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
|
| Thời hạn giải quyết: | 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
|
| Đối tượng thực hiện | Cá nhân. |
|
| Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Phòng Kinh tế (Kinh tế và Hạ tầng) cấp huyện, thành phố. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Kinh tế (Kinh tế và Hạ tầng) cấp huyện, thành phố. |
|
| Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: | Giấy phép. |
|
| Lệ phí: | - Phí thẩm định: 50.000đồng - Lệ phí cấp giấy phép: 25.000đồng/giấy –––––– Sửa đổi: * Tại địa bàn TP: - Lệ phí cấp giấy phép: 200.000 đồng/giấy/lần cấp * Tại các khu vực khác: Mức thu lệ phí cấp phép kinh doanh bằng 50% mức thu tại địa bàn TP. |
Căn cứ Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 |
| Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: | - Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) rượu (theo mẫu tại phụ lục 9 Thông tư số 10/2008/TT-BCT). |
|
| Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: | 1. Thương nhân có đăng ký kinh doanh mua, bán rượu. 2. Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng; 3. Có khu vực kinh doanh rượu riêng biệt, bảo đảm những điều kiện về bảo quản chất lượng rượu, phòng cháy chữa cháy, vệ sinh an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật; 4. Có văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng bán lẻ, hợp đồng đại lý bán lẻ với ít nhất một nhà cung cấp rượu (thương nhân nhập khẩu, cơ sở sản xuất hoặc của thương nhân bán buôn); |
|
| Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: | - Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 7 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh rượu. - Thông tư 10/2008/TT-BCT ngày 25/7/2008 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 7 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu. –––––– Bổ sung: - Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp GP kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp GP thành lập sở giao dịch hàng hóa. |
|
Phụ lục 9
(Kèm theo Thông tư số: 10/2008/TT-BCT ngày 25 tháng 7 năm 2008 của Bộ Công Thương)
TÊN THƯƠNG NHÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / | ............., ngày...... tháng....... năm............ |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH BÁN LẺ
(HOẶC ĐẠI LÝ BÁN LẺ) RƯỢU
Kính gửi: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . (1)
Tên thương nhân:......................................................................................
Trụ sở giao dịch:...................... Điện thoại:......................... Fax:...............
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số......... ngày....... tháng....... năm......do.......................cấp ngày........ tháng......... năm......................
Đề nghị .…(1) xem xét cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) rượu tại các địa điểm: .................................................................................... (2)
Tôi xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu, Thông tư số...../2008/TT-BCT ngày… tháng…. năm 2008 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 40/2008/NĐ-CP và các văn bản quy định về kinh doanh rượu. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| Thương nhân (Họ và Tên, ký tên, đóng dấu - nếu có) |
Chú thích:
(1): Tên cơ quan cấp Giấy phép
(2): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các điểm kinh doanh bán lẻ rượu
4. | Cấp lại Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) rượu | Lý do sửa đổi | |
| Trình tự thực hiện: | - Thương nhân nộp hồ sơ về phòng Kinh tế (Kinh tế và Hạ tầng) thuộc UBND cấp huyện, thành phố (tại bộ phận một cửa); - Bộ phận một cửa nhận hồ sơ và chuyển đến phòng chuyên môn; - Phòng chuyên môn tiếp nhận và xử lý hồ sơ: + Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 07 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, phòng chuyên môn phải có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung; + Trường hợp hồ sơ và các điều kiện đáp ứng theo yêu cầu, phòng Kinh tế (Kinh tế và Hạ tầng) sẽ cấp lại Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) rượu cho thương nhân; - Bộ phận "một cửa" nhận kết quả, chuyển trả cho thương nhân đúng thời hạn quy định. |
|
| Cách thức thực hiện: | - Nộp trực tiếp tại Phòng Kinh tế (Kinh tế và Hạ tầng) bộ phận một cửa. |
|
| Thành phần, số lượng hồ sơ: | 1. Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) rượu; - Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận mã số thuế (nếu có). - Bản gốc giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) rượu đã được cấp. - Văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng bán lẻ, hợp đồng đại lý bán lẻ với ít nhất một nhà cung cấp rượu; - Hồ sơ địa điểm kinh doanh b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
|
| Thời hạn giải quyết: | 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
|
| Đối tượng thực hiện | Cá nhân |
|
| Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Phòng Kinh tế (Kinh tế và Hạ tầng) cấp huyện, thành phố. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Kinh tế (Kinh tế và Hạ tầng) cấp huyện, thành phố. |
|
| Kết quả thực hiện | Giấy phép. |
|
| Lệ phí: | - Phí thẩm định: 50.000đồng - Lệ phí cấp giấy phép: 25.000đồng/giấy ––––––– Sửa đổi: * Tại địa bàn TP: - Lệ phí cấp giấy phép: 200.000 đồng/giấy/lần cấp * Tại các khu vực khác: Mức thu lệ phí cấp phép kinh doanh bằng 50% mức thu tại địa bàn TP. |
Căn cứ Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 |
| Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: | - Đơn đề nghị cấp lại giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) rượu (theo mẫu tại phụ lục 9 Thông tư số 10/2008/TT-BCT). |
|
| Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: | 1. Thương nhân có đăng ký kinh doanh mua, bán rượu. 2. Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng; 3. Có khu vực kinh doanh rượu riêng biệt, bảo đảm những điều kiện về bảo quản chất lượng rượu, phòng cháy chữa cháy, vệ sinh an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật; 4. Có văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng bán lẻ, hợp đồng đại lý bán lẻ với ít nhất một nhà cung cấp rượu (thương nhân nhập khẩu, cơ sở sản xuất hoặc của thương nhân bán buôn); |
|
| Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: | - Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 7 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh rượu. - Thông tư 10/2008/TT-BCT ngày 25/7/2008 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 7 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu. –––––– Bổ sung: - Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp GP kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp GP thành lập sở giao dịch hàng hóa. |
|
Phụ lục 9
(Thông tư số: 10/2008/TT-BCT ngày 25 tháng 7 năm 2008 của Bộ Công Thương)
TÊN THƯƠNG NHÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / | ............., ngày...... tháng....... năm............ |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP KINH DOANH BÁN LẺ
(HOẶC ĐẠI LÝ BÁN LẺ) RƯỢU
Kính gửi: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . (1)
Tên thương nhân:......................................................................................
Trụ sở giao dịch:...................... Điện thoại:......................... Fax:...............
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số......... ngày....... tháng....... năm......do.......................cấp ngày........ tháng......... năm......................
Đề nghị .…(1) xem xét cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) rượu tại các địa điểm: .................................................................................... (2)
Tôi xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu, Thông tư số...../2008/TT-BCT ngày… tháng…. năm 2008 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 40/2008/NĐ-CP và các văn bản quy định về kinh doanh rượu. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| Thương nhân (Họ và Tên, ký tên, đóng dấu - nếu có) |
Chú thích:
(1): Tên cơ quan cấp Giấy phép
(2): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các điểm kinh doanh bán lẻ rượu
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỔ SUNG MỚI | |||
1. | Cấp bổ sung, sửa đổi Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá. | Ghi chú | |
|
Trình tự thực hiện: | - Thương nhân nộp hồ sơ về Phòng Kinh tế (Kinh tế và Hạ tầng) thuộc UBND cấp huyện, thành phố (bộ phận một cửa); - Bộ phận một cửa nhận hồ sơ và chuyển đến phòng chuyên môn; - Phòng chuyên môn tiếp nhận và xử lý hồ sơ: + Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 07 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Phòng chuyên môn phải có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung. + Trường hợp hồ sơ và các điều kiện đáp ứng theo yêu cầu, Phòng Kinh tế (Kinh tế và Hạ tầng) sẽ cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá cho thương nhân; - Bộ phận "một cửa" nhận kết quả, chuyển trả cho thương nhân đúng thời hạn quy định. |
|
| Cách thức thực hiện: | - Nộp trực tiếp tại Phòng Kinh tế (Kinh tế và Hạ tầng) bộ phận một cửa. |
|
|
Thành phần, số lượng hồ sơ: | - Thành phần hồ sơ bao gồm: + Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung; + Bản gốc (hoặc bản sao hợp lệ) Giấy phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá đã được cấp; - Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa đổi, bổ sung. - Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
|
| Thời hạn giải quyết: | 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
|
| Đối tượng thực hiện | Cá nhân. |
|
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Phòng Kinh tế (Kinh tế và Hạ tầng) cấp huyện, thành phố. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Kinh tế (Kinh tế và Hạ tầng) cấp huyện, thành phố. |
|
| Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: | Giấy phép. |
|
|
Lệ phí: | * Tại địa bàn TP: - Lệ phí cấp giấy phép: 200.000 đồng/giấy/lần cấp * Tại các khu vực khác: Mức thu lệ phí cấp phép kinh doanh bằng 50% mức thu tại địa bàn TP. |
|
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: | - Đơn đề nghị cấp bổ sung, sửa đổi giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá (theo mẫu tại phụ lục 11 Thông tư 02/TT-BCT ngày 28/01/2011 của Bộ Công Thương). |
|
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: | 1. Điều kiện về chủ thể: - Thương nhân có Đăng ký kinh doanh hoạt động mua, bán sản phẩm thuốc lá. 2. Điều kiện về địa điểm kinh doanh: - Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng, phù hợp với quy hoạch hệ thống mạng lưới kinh doanh sản phẩm thuốc lá được cấp có thẩm quyền phê duyệt. 3. Điều kiện về cơ sở vật chất: - Có khu vực bán sản phẩm thuốc lá riêng biệt 4. Điều kiện về tổ chức hệ thống phân phối: - Thuộc hệ thống phân phối của thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá. |
|
| Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: | - Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 về sản xuất và kinh doanh thuốc lá. - Thông tư 02/2011/TT-BCT ngày 28/01/2011 của Bộ Công Thương Quy định hướng dẫn Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá. - Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp GP kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp GP thành lập sở giao dịch hàng hóa. |
|
PHỤ LỤC 11
(Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TÊN THƯƠNG NHÂN (4) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / | ............., ngày...... tháng....... năm............ |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP BỔ SUNG GIẤY PHÉP KINH DOANH BÁN LẺ
(HOẶC ĐẠI LÝ BÁN LẺ) SẢN PHẨM THUỐC LÁ
Kính gửi: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . (1)
Tên thương nhân:......................................................................................(4)
Trụ sở giao dịch:............................................... ;
Điện thoại:.................................. Fax:...............;
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số...............do.................................. cấp ngày........ tháng......... năm......................;
Đề nghị ............…(1) xem xét cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá, cụ thể:
1. Được mua của các thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá:
.............................................................................(2)
2. Được bán lẻ sản phẩm thuốc lá tại các địa điểm sau:
....................................................................................(3)
Tôi xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định hướng dẫn Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| Tên thương nhân(4) (Họ và Tên, ký tên, đóng dấu - nếu có) |
Chú thích:
(1): Tên cơ quan cấp Giấy phép (Phòng Kinh tế hoặc Phòng Công thương).
(2): Ghi rõ tên, địa chỉ của thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá.
(3) Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các điểm kinh doanh bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
(4) Cụm từ “Tên thương nhân” chỉ áp dụng trong trường hợp thương nhân là doanh nghiệp.
- 1 Quyết định 96/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính ban hành mới, sửa đổi và hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Phú Yên
- 2 Quyết định 3395/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, bị bãi bỏ về lĩnh vực Công thương thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 3 Quyết định 2192/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi giải quyết của Sở Công thương tỉnh Bắc Kạn
- 4 Quyết định 2231/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực công nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bến Tre
- 5 Thông tư 77/2012/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa do Bộ Tài chính ban hành
- 6 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 2231/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực công nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bến Tre
- 2 Quyết định 2192/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi giải quyết của Sở Công thương tỉnh Bắc Kạn
- 3 Quyết định 3395/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, bị bãi bỏ về lĩnh vực Công thương thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 4 Quyết định 96/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính ban hành mới, sửa đổi và hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Phú Yên