Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1913/QĐ-UBND

Sóc Trăng, ngày 28 tháng 7 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BÃI BỎ MT SỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, LĨNH VỰC ĐẦU TƯ TI VIỆT NAM THUỘC THM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH SÓC TRĂNG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 92/20117NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Theo đề nghị của Trưởng Ban Quản lý các Khu công nghiệp tnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 28/TTr-BQL ngày 29 tháng 6 năm 2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Bãi bỏ một số thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định số 2257/QĐ-UBND ngày 06 tháng 9 năm 2017, Quyết định số 2881/QĐ-UBND ngày 09 tháng 10 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Sóc Trăng và 19 quy trình ban hành kèm theo Quyết định số 743/QĐ-UBND ngày 20 tháng 3 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt các quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Sóc Trăng.

(Kèm theo danh mục).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Phòng Kiểm soát TTHC;
- Lưu: VT.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lâm Hoàng Nghiệp

 

DANH MỤC

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ, LĨNH VỰC ĐẦU TƯ TẠI VIỆT NAM THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1913/QĐ-UBND ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)

Số thứ tự

Tên thủ tục hành chính

Lý do bãi bỏ

I

Quyết định số 2257/QĐ-UBND ngày 06 tháng 9 năm 2017

01

Chuyển nhượng dự án đầu tư (Quy trình số 15)

Thực hiện theo Quyết định số 701/QĐ-BKHĐT ngày 02 tháng 6 năm 2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư

02

Điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp chia, tách, hợp nhất, sát nhập, chuyển đổi loại hình tổ chức kinh tế (Quy trình s 04)

03

Điều chỉnh dự án đầu tư theo bản án, quyết định của tòa án, trọng tài (Quy trình s 05)

04

Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (Quy trình s 06)

05

Hiệu đính thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (Quy trình s 07)

06

Nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (Quy trình s 08)

07

Tạm ngừng hoạt động của dự án đầu tư (Quy trình s 10)

08

Thành lập văn phòng điều hành của Nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng Hợp tác kinh doanh (BCC) (Quy trình số 12)

09

Chấm dứt hoạt động Văn phòng điều hành của Nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng Hợp tác kinh doanh (BCC) (Quy trình s 13)

10

Đổi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho dự án hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương (Quy trình s 14)

II

Quyết định số 2881/QĐ-UBND ngày 09 tháng 10 năm 2019

01

Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư (Quy trình s 01)

Thực hiện theo Quyết định số 701/QĐ-BKHĐT ngày 02 tháng 6 năm 2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư

02

Điều chỉnh tên dự án đầu tư, tên và địa chỉ nhà đầu tư trong Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (Quy trình s 02)

03

Điều chỉnh nội dung của dự án đầu tư trong Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với trường hợp không điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư) (Quy trình số 03)

04

Giãn tiến độ đầu tư của dự án (Quy trình s 09)

05

Chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư (Quy trình s 11)

06

Cung cấp thông tin về dự án đầu tư (Quy trình s 16)

07

Bảo đảm đầu tư trong trường hợp không được tiếp tục áp dụng ưu đãi đầu tư (Quy trình s 17)

08

Quyết định chủ trương đầu tư của Ban Quản lý các Khu công nghiệp (Quy trình s 18)

09

Điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư của Ban Quản lý các Khu công nghiệp (Quy trình s 19)

Tổng cộng: 19 thủ tục.