UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1914/QĐ-UBND | Bắc Giang, ngày 28 tháng 12 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ XE RA, VÀO BẾN XE Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 129/2010/TTLT-BTC-BGTVT ngày 27/8/2010 của liên Bộ Tài chính - Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện giá cước vận tải đường bộ và giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 24/2010/TT-BGTVT ngày 31/8/2010 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Căn cứ Quyết định số 151/2009/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 của UBND tỉnh Ban hành quy định quản lý nhà nước về Giá áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang;
Theo đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Công văn số 1475/SGTVT-KHTC ngày 26/12/2011; văn bản thẩm định của Sở Tài chính tại Công văn số 1506/STC-PG ngày 16/12/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định giá dịch vụ xe ra, vào bến đối với xe ô tô chở khách (giá chưa bao gồm thuế VAT) trên địa bàn tỉnh Bắc Giang như sau:
1. Tuyến cự ly đến 50 km: 780 đồng/ghế
2. Tuyến cự ly từ trên 50 km đến 100 km: 1.240 đồng/ghế
3. Tuyến cự ly từ trên 100 km đến 500 km: 1.620 đồng/ghế
4. Tuyến cự ly trên 500 km: 2.490 đồng/ghế
5. Tuyến xe buýt: 400 đồng/chỗ (đứng + ngồi)
6. Xe ghé bến đón, trả khách: Mức thu bằng 1/5 giá dịch vụ xe ra vào bến của các tuyến có cự ly tương ứng.
Số ghế xe tính theo số ghế được ghi trong sổ Kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện.
Trường hợp xe ô tô bố trí giường nằm, giá dịch vụ xe ra vào bến được tính tăng 20% so với giá đã quy định ở trên.
7. Giá dịch vụ xe ra, vào bến đối với xe ô tô chở khách nêu trên được áp dụng với quy chuẩn bến xe loại 3 theo quy định tại Thông tư số 24/2010/TT-BGTVT ngày 31/8/2010 của Bộ Giao thông vận tải; các loại bến xe còn lại được tính như sau:
- Giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô loại 1, loại 2 được tính bằng 110% bến loại 3;
- Giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô loại 4 được tính bằng 100% bến loại 3;
- Giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô loại 5, loại 6 được tính bằng 90% bến xe loại 3.
Điều 2. Mức giá quy định tại
Điều 3. Giao Sở Giao thông vận tải chủ trì phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này; đồng thời tham mưu, đề xuất điều chỉnh khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài chính, Sở Giao thông vận tải và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 10/2016/QĐ-UBND giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô khách trên địa bàn tỉnh An Giang
- 2 Quyết định 10/2011/QĐ-UBND quy định mức giá dịch vụ xe ra, vào bến xe khách trên địa bàn tỉnh Ninh Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành
- 3 Quyết định 1502/2011/QĐ-UBND quy định mức thu dịch vụ xe ra, vào bến tại bến xe ô tô khách huyện Na Rì, tỉnh Bắc Kạn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 4 Thông tư 24/2010/TT-BGTVT quy định về bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5 Thông tư liên tịch 129/2010/TTLT-BTC-BGTVT hướng dẫn giá cước vận tải đường bộ và giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ Tài chính - Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 6 Quyết định 151/2009/QĐ-UBND về Quy định quản lý Nhà nước về Giá áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 1502/2011/QĐ-UBND quy định mức thu dịch vụ xe ra, vào bến tại bến xe ô tô khách huyện Na Rì, tỉnh Bắc Kạn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 2 Quyết định 10/2011/QĐ-UBND quy định mức giá dịch vụ xe ra, vào bến xe khách trên địa bàn tỉnh Ninh Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành
- 3 Quyết định 10/2016/QĐ-UBND giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô khách trên địa bàn tỉnh An Giang