UỶ BAN THỂ DỤC THỂ THAO | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1916/2003/QĐ-UBTDTT | Hà Nội, ngày 17 tháng 11 năm 2003 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ VỀ NGƯỜI PHÁT NGÔN CỦA BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN THỂ DỤC THỂ THAO
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM UỶ BAN THỂ DỤC THỂ THAO
Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;
Căn cứ Nghị định số 22/2003/NĐ-CP ngày 11/3/2003 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Uỷ ban Thể dục thể thao;
Căn cứ Quyết định 165/2003/QĐ-TTg ngày 08/8/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế Người phát ngôn của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quy chế làm việc của Uỷ ban Thể dục thể thao;
theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Chánh Văn phòng Uỷ ban, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng công báo.
| BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM |
QUY CHẾ
VỀ NGƯỜI PHÁT NGÔN CỦA BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM UỶ BAN THỂ DỤC THỂ THAO
(Ban hành kèm theo Quyết định 1916/2003/QĐ-UBTDTT của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Thể dục thể thao )
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
NỘI DUNG PHÁT NGÔN VỚI BÁO CHÍ CỦA NGƯỜI PHÁT NGÔN
1. Hoạt động và quyết định của lãnh đạo Uỷ ban Thể dục thể thao để thực hiện chức năng, nhiệm vụ quản lý Nhà nước được quy định tại Nghị định 86/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2002 và Nghị định 22/2003/NĐ-CP ngày 11 tháng 3 năm 2003 của Chính phủ.
2. Chương trình công tác và chương trình hành động của Uỷ ban Thể dục thể thao thực hiện các Nghị quyết của Đảng, Quốc hội; Nghị quyết, Nghị định, Chương trình hành động của Chính phủ và Quyết định, Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ.
3. Các văn bản quy phạm pháp luật và các văn bản khác do Uỷ ban Thể dục thể thao ban hành để thực hiện nhiệm vụ được giao; nội dung các hội nghị sơ kết, tổng kết của Uỷ ban Thể dục thể thao .
4. Kiểm điểm của Uỷ ban Thể dục thể thao về sự chỉ đạo, điều hành và việc thực hiện Quy chế làm việc của Uỷ ban và các Vụ, đơn vị trực thuộc Uỷ ban Thể dục thể thao.
5. Quan điểm và ý kiến giải quyết của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Thể dục thể thao về những sự kiện trong nước và quốc tế, những vấn đề quan trọng, đột xuất được dư luận báo chí và xã hội quan tâm có liên quan đến hoạt động thể dục thể thao.
6. Các hoạt động khác của Uỷ ban Thể dục thể thao, lãnh đạo Uỷ ban Thể dục thể thao cần công bố với báo chí, do Bộ trưởng quyết định.
NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN CỦA NGƯỜI PHÁT NGÔN
Điều 6. Người phát ngôn có các nhiệm vụ sau đây:
1. Thực hiện nhiệm vụ phát ngôn với báo chí, tổ chức họp báo để thông tin cho báo chí về các nội dung quy đinh tại Điều 3 Quy chế này.
2. Tham dự các cuộc họp giao ban của Uỷ ban, các hội nghị, hội thảo do Uỷ ban Thể dục thể thao tổ chức và các cuộc họp khác theo yêu cầu của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Thể dục thể thao.
3. Giúp Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Thể dục thể thao xem xét việc trả lời phỏng vấn của báo chí về tình hình ngành Thể dục thể thao.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
- 1 Quyết định 165/2003/QĐ-TTg Quy chế Người phát ngôn của Thủ tướng Chính phủ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Nghị định 22/2003/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban thể dục thể thao
- 3 Nghị định 86/2002/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ