Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1917/QĐ-UBND

Vĩnh Phúc, ngày 24 tháng 10 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÂN BỔ CHỈ TIÊU QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT GIAI ĐOẠN 2021-2030, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 5 NĂM 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2013;

Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017; Luật số sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch;

Căn cứ Nghị quyết số 39/2021/QH15 ngày 13 tháng 11 năm 2021 của Quốc hội về quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, KHSD đất quốc gia 5 năm 2021-2025;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai; Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017, Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số nghị định, quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

Căn cứ Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 9/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phân bổ chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn 2050, Kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021-2025,

Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 324/TTr-TNMT ngày 04/10/2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phân bổ chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2021-2030, Kế hoạch sử dụng đất 5 năm 2021-2025 cho các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh (chi tiết được thể hiện tại phụ biểu kèm theo).

Điều 2. Tổ chức thực hiện:

1. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường căn cứ vào chỉ tiêu Quy hoạch sử dụng đất tỉnh Vĩnh Phúc được phân bổ tại Điều 1 nêu trên khẩn trương chỉ đạo hoàn thiện hồ sơ Quy hoạch tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Kế hoạch sử dụng đất tỉnh Vĩnh Phúc 5 năm 2021-2025 trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.

2. Giao UBND các huyện, thành phố khẩn trương chỉ đạo thực hiện việc điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 cấp huyện theo quy định của pháp luật về quy hoạch, pháp luật về đất đai, đảm bảo đồng bộ với Quy hoạch tỉnh, Kế hoạch sử dụng đất tỉnh Vĩnh Phúc 5 năm 2021-2025. Xây dựng kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện đúng theo hướng dẫn tại Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường (về quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất) trình UBND tỉnh phê duyệt (thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường - cơ quan thường trực Hội đồng thẩm định điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất để thẩm định).

3. Yêu cầu các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố tuân thủ tuyệt đối các chỉ tiêu sử dụng đất đã được phân bổ tại Quyết định này trong quá trình lập, hoàn thiện hồ sơ về Quy hoạch tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2030, Kế hoạch sử dụng đất tỉnh Vĩnh Phúc 5 năm 2021-2025 và Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 cấp huyện.

4. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường:

Chủ động nắm bắt việc tổ chức thực hiện công tác điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện, việc sử dụng các chỉ tiêu sử dụng đất đã phân bổ cho các huyện, thành phố; có văn bản hướng dẫn các huyện, thành phố triển khai thực hiện việc điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ngành; Chủ tịch UBND các thành phố, huyện trên địa bàn tỉnh và các cá nhân liên quan căn cứ quyết định thi hành./.

 


Nơi nhận:
- TT Tỉnh ủy (B/c);
- TT HĐND tỉnh (B/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- CV: NCTH;
- Lưu: VT, (T-    b).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Khước

 

PHÂN BỔ CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT GIAI ĐOẠN 2021-2025 CỦA TỈNH VĨNH PHÚC

(kèm theo Quyết định số 1917/QĐ-UBND ngày 24/10/2022 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Tổng diện tích

Diện tích phân theo đơn vị hành chính cấp huyện

Thành phố Vĩnh Yên

Thành phố Phúc Yên

Huyện Tam Dương

Huyện Lập Thạch

Huyện Yên Lạc

Huyện Tam Đảo

Huyện Vĩnh Tường

Huyện Sông Lô

Huyện Bình Xuyên

(1)

(2)

(3)

(6)=(7) … (15)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

I

TỔNG DIỆN TÍCH

 

123 600

5 039

11 949

10 825

17 236

10 766

23 470

14 401

15 066

14 848

1

Đất nông nghiệp

NNP

83 996

1 560

7 555

6 572

13 135

6 673

19 482

9 028

11 490

8 501

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

LUA

27 774

879

1 605

3 043

3 910

4 073

2 360

5 259

2 894

3 751

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

LUC

25 046

584

1 478

3 043

3 145

3 984

2 360

5 219

2 182

3 051

1.2

Đất trồng cây lâu năm

CLN

13 043

367

976

1 994

3 416

200

1 777

542

2 850

921

1.3

Đất rừng phòng hộ

RPH

3 859

41

1 335

 

425

 

393

 

1 527

138

1.4

Đất rừng đặc dụng

RDD

15 256

 

607

 

 

 

12 365

 

 

2 284

1.5

Đất rừng sản xuất

RSX

9 923

63

2 198

470

3 071

 

1 515

 

2 150

456

 

Trong đó: Đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên

RSN

15

 

 

 

 

 

 

 

3

12

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

39 443

3 472

4 383

4 248

4 084

4 049

3 971

5 367

3 561

6 308

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất quốc phòng

CQP

1 237

220

145

177

21

6

302

11

9

346

2.2

Đất an ninh

CAN

443

31

13

98

9

7

240

13

7

25

2.3

Đất khu công nghiệp

SKK

3 037

203

220

410

215

65

70

147

220

1 487

2.4

Đất cụm công nghiệp

SKN

1 246

 

39

280

215

281

100

153

125

53

2.5

Đất thương mại, dịch vụ

TMD

1 146

198

203

62

63

94

81

157

15

273

2.6

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

SKC

767

51

166

116

59

26

33

47

41

228

2.7

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

SKS

96

 

 

 

22

55

6

 

12

1

2.8

Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã

DHT

16 938

1 393

1 693

1 820

2 047

1 842

1 788

2 430

1 673

2 252

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đất giao thông

DGT

9 896

884

831

1 098

1 271

1 048

958

1 313

1 112

1 381

 

Đất thủy lợi

DTL

3 452

56

444

326

423

486

353

712

282

370

 

Đất xây dựng cơ sở văn hóa

DVH

294

47

17

42

31

32

24

35

34

32

 

Đất xây dựng cơ sở y tế

DYT

109

31

16

13

10

10

8

8

7

6

 

Đất xây dựng cơ sở giáo dục - đào tạo

DGD

964

150

123

133

109

93

52

125

76

103

 

Đất xây dựng cơ sở thể dục - thể thao

DTT

610

85

133

51

30

28

127

29

24

103

 

Đất công trình năng lượng

DNL

213

15

13

13

14

17

49

16

13

63

 

Đất công trình bưu chính, viễn thông

DBV

28

1

1

1

1

1

2

1

1

19

 

Đất xây dựng kho dự trữ quốc gia

DKG

8

 

2

 

 

 

 

5

 

1

 

Đất cơ sở tôn giáo

TON

121

9

9

9

9

14

31

13

16

11

 

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

NTD

803

50

78

86

113

70

69

121

87

129

 

Đất có di tích, lịch sử - văn hóa

DDT

151

8

2

14

5

13

96

11

2

 

 

Đất bãi thải, xử lý chất thải

DRA

162

18

10

16

22

22

11

27

14

22

2.9

Đất danh lam thắng cảnh

DDL

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.10

Đất ở tại nông thôn

ONT

6 574

133

747

945

666

1 280

557

1 202

568

476

2.11

Đất ở tại đô thị

ODT

3 135

788

732

154

104

150

340

290

37

540

2.12

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

TSC

191

41

26

12

18

19

14

23

20

18

2.13

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

DTS

80

26

9

16

3

 

18

5

 

3

2.14

Đất xây dựng cơ sở ngoại giao

DNG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Đất chưa sử dụng

CSD

161

7

11

5

17

44

17

6

15

39

II

KHU CHỨC NĂNG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Đất khu công nghệ cao

KCN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Đất khu kinh tế

KKT

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Đất đô thị

KDT

22 700

4 339

4 252

874

933

704

4 717

1 359

371

5 150

4

Khu sản xuất nông nghiệp

KNN

23 290

730

1 300

2 800

3 010

3 580

2 100

4 500

2 300

2 970

5

Khu lâm nghiệp

KLN

29 037

104

4 140

470

3 496

 

14 272

 

3 677

2 878

6

Khu du lịch

KDL

7 037

263

881

1 005

716

1 332

709

1 209

357

565

7

Khu bảo tồn thiên nhiên và ĐDSH

KBT

13 075

 

607

 

 

 

12 468

 

 

 

8

Khu phát triển công nghiệp

KPC

4 283

203

259

690

430

346

170

300

345

1 540

9

Khu đô thị

DTC

5 161

1 875

1 450

150

135

370

126

379

150

526

10

Khu thương mại, dịch vụ

KTM

1 146

198

203

62

63

94

81

157

15

273

11

Khu dân cư nông thôn

DNT

16 730

220

1 100

5 725

1 350

1 410

710

1 904

3 701

610

Ghi chú: Khu chức năng không tổng hợp khi tính tổng diện tích tự nhiên

 

PHÂN BỔ CHỈ TIÊU QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2030 TỈNH VĨNH PHÚC

(kèm theo Quyết định số 1917/QĐ-UBND ngày 24/10/2022 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Tổng diện tích

Diện tích phân theo đơn vị hành chính cấp huyện

Thành phố Vĩnh Yên

Thành phố Phúc Yên

Huyện Tam Dương

Huyện Lập Thạch

Huyện Yên Lạc

Huyện Tam Đảo

Huyện Vĩnh Tường

Huyện Sông Lô

Huyện Bình Xuyên

(1)

(2)

(3)

(6)=(7) … (15)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

I

TỔNG DIỆN TÍCH

 

123 600

5 039

11 949

10 825

17 236

10 766

23 470

14 401

15 066

14 848

1

Đất nông nghiệp

NNP

75 770

1 103

6 700

5 912

11 998

5 446

18 773

8 139

10 672

7 026

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

LUA

23 593

544

1 385

2 902

3 289

3 544

2 088

4 707

2 300

2 834

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

LUC

23 593

544

1 385

2 902

3 289

3 544

2 088

4 707

2 300

2 834

1.2

Đất trồng cây lâu năm

CLN

12 808

377

950

1 521

4 257

159

1 700

340

2 743

760

1.3

Đất rừng phòng hộ

RPH

3 656

31

1 210

 

396

 

370

 

1 516

133

1.4

Đất rừng đặc dụng

RDD

14 988

 

675

 

 

 

12 349

 

 

1 964

1.5

Đất rừng sản xuất

RSX

7 730

5

1 776

314

2 010

 

810

 

2 076

739

 

Trong đó: Đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên

RSN

16

 

 

 

 

 

 

 

3

13

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

47 747

3 933

5 240

4 909

5 226

5 302

4 681

6 256

4 394

7 807

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất quốc phòng

CQP

1 547

253

264

178

48

15

413

11

9

357

2.2

Đất an ninh

CAN

473

32

15

116

10

9

241

14

8

28

2.3

Đất khu công nghiệp

SKK

4 815

203

220

504

596

431

130

336

432

1 963

2.4

Đất cụm công nghiệp

SKN

1 737

 

67

432

310

331

180

203

136

78

2.5

Đất thương mại, dịch vụ

TMD

1 927

252

388

92

122

276

137

194

137

328

2.6

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

SKC

786

51

173

133

58

31

41

42

53

204

2.7

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

SKS

184

0

0

 

32

69

6

0

47

31

2.8

Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã

DHT

19 700

1 537

1 979

2 093

2 454

2 144

2 084

2 774

1 923

2 713

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đất giao thông

DGT

11 499

952

1 018

1 230

1 584

1 175

1 207

1 450

1 285

1 599

 

Đất thủy lợi

DTL

3 666

47

458

329

444

549

305

800

291

445

 

Đất xây dựng cơ sở văn hóa

DVH

436

67

36

56

39

45

35

59

44

55

 

Đất xây dựng cơ sở y tế

DYT

126

31

20

14

10

11

10

11

11

9

 

Đất xây dựng cơ sở giáo dục - đào tạo

DGD

1 217

182

161

223

117

125

59

148

89

113

 

Đất xây dựng cơ sở thể dục - thể thao

DTT

756

96

133

69

33

34

164

41

27

159

 

Đất công trình năng lượng

DNL

336

17

25

18

29

36

62

28

16

105

 

Đất công trình bưu chính, viễn thông

DBV

28

1

1

1

1

1

2

1

1

18

 

Đất xây dựng kho dự trữ quốc gia

DKG

8

 

2

 

 

 

 

5

 

1

 

Đất cơ sở tôn giáo

TON

170

9

10

12

13

17

34

17

38

18

 

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

NTD

903

62

80

96

133

89

80

134

90

140

 

Đất có di tích, lịch sử - văn hóa

DDT

157

8

2

13

9

14

96

13

3

 

 

Đất bãi thải, xử lý chất thải

DRA

259

25

22

16

30

37

22

47

19

40

2.9

Đất danh lam thắng cảnh

DDL

20

 

 

 

 

 

 

 

20

 

2.10

Đất ở tại nông thôn

ONT

7 561

172

758

1 006

809

1 507

632

1 367

713

597

2.11

Đất ở tại đô thị

ODT

4 023

959

924

153

144

185

324

399

55

880

2.12

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

TSC

229

45

34

14

25

23

17

23

25

23

2.13

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

DTS

95

26

12

17

5

2

20

7

2

4

2.14

Đất xây dựng cơ sở ngoại giao

DNG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Đất chưa sử dụng

CSD

83

3

9

4

12

18

15

6

 

15

II

KHU CHỨC NĂNG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Đất khu công nghệ cao

KCN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Đất khu kinh tế

KKT

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Đất đô thị

KDT

27 844

5 038

4 276

2 519

1 881

1 634

4 717

2 258

371

5 150

4

Khu sản xuất nông nghiệp

KNN

20 255

609

850

2 430

2 889

3 243

1 900

3 900

1 933

2 500

5

Khu lâm nghiệp

KLN

26 374

36

3 660

314

2 406

 

13 528

 

3 592

2 836

6

Khu du lịch

KDL

5 894

348

1 375

107

585

 

2 360

320

357

442

7

Khu bảo tồn thiên nhiên và ĐDSH

KBT

13 143

 

675

 

 

 

12 468

 

 

 

8

Khu phát triển công nghiệp

KPC

6 552

203

287

936

906

762

310

539

568

2 040

9

Khu đô thị

DTC

6 457

2 100

1 800

200

227

450

350

439

216

675

10

Khu thương mại, dịch vụ

KTM

1 927

252

388

92

122

276

137

194

137

328

11

Khu dân cư nông thôn

DNT

18036

280

1 300

5 900

1 500

1 548

800

2 118

3 810

780

Ghi chú: Khu chức năng không tổng hợp khi tính tổng diện tích tự nhiên