Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1923/QĐ-UBND

Kiên Giang, ngày 29 tháng 8 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH THOÁT NƯỚC THÀNH PHỐ RẠCH GIÁ, TỈNH KIÊN GIANG ĐẾN NĂM 2025

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải;

Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;

Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng về việc quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;

Căn cứ Quyết định số 589/QĐ-TTg ngày 06/4/2016 của Thủ tướng Chính ph phê duyệt Điều chỉnh định hướng phát triển thoát nước đô thị và khu công nghiệp Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050;

Căn cứ Quyết định số 1362/QĐ-TTg ngày 14/9/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chủ trương đầu tư dự án “Thoát nước và chống ngập úng tại các đô thị quy mô vừa vùng duyên hải Việt Nam ứng phó với biến đổi khí hậu, giai đoạn 2” sử dụng vốn ODA không hoàn lại của Chính phủ Thụy Sỹ thông qua Tổ chc GIZ;

Căn cứ Quyết định số 590/QĐ-BXD ngày 09/5/2018 của Bộ Xây dựng về việc phê duyệt Văn kiện dự án hỗ trợ kỹ thuật “Thoát nước và chống ngập úng tại các đô thị quy mô vừa vùng duyên hải Việt Nam ứng phó với biến đổi khí hậu - giai đoạn 2” sử dụng vốn ODA không hoàn lại của Chính phủ Thụy Sỹ thông qua Tổ chc GIZ;

Căn cứ Quyết định số 01/2018/QĐ-UBND ngày 18/01/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định quản lý hoạt động thoát nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;

Căn cứ Quyết định số 988/QĐ-UBND ngày 28/4/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Chương trình phát triển đô thị toàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn đến năm 2025;

Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 2176/TTr-SXD ngày 10 tháng 8 năm 2018;

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch thoát nước thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang đến năm 2025, với các nội dung chính sau:

1. Phạm vi nghiên cứu, đối tượng quy hoạch:

1.1. Phạm vi nghiên cứu:

Bao gồm toàn bộ phạm vi, ranh giới rộng 10.780 ha thuộc Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thành phố Rạch Giá đến năm 2025, tỷ lệ 1/5.000 được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 257/QĐ-UBND ngày 30/01/2008 cụ thể gồm: Đất nội thành rộng 6.266 ha, trong đó đất xây dựng đô thị là. 4.965 ha và đất khác là 1.301ha; đất ngoại thành rộng 4.514 ha; lồng ghép kết quả, phạm vi nghiên cứu của “Dự án hỗ trợ kỹ thuật Quy hoạch đô thị xanh tại Việt Nam” sử dụng viện trợ không hoàn lại của Chính phủ Hàn Quốc; và có xét đến kết nối với vùng lân cận.

1.2. Đối tượng quy hoạch:

Trên cơ sở rà soát Quy hoạch thoát nước thuộc Điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Rạch Giá đến năm 2025 và Quy hoạch thoát nước đô thị Rạch Giá đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1552/QĐ-UBND ngày 22/9/2006, đối tượng quy hoạch đảm bảo phù hợp Điều 5 Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải; trong đó, tập trung vào hệ thống thoát nước mưa và có cập nhật các dự án thoát nước và xử lý nước thải.

2. Mục tiêu:

- Cụ thể hóa định hướng quy hoạch thoát nước thành phố Rạch Giá đến năm 2025 có xem xét đến ảnh hưởng của biến đổi khí hậu.

- Góp phần giảm thiểu và từng bước xóa bỏ tình trạng ngập úng, cải thiện điều kiện vệ sinh, bảo vệ môi trường, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội.

- Xác định lưu vực tiêu thoát nước, hướng thoát nước mưa, vị trí quy mô các công trình đầu mối (nếu có), mạng lưới thoát nước mưa.

- Làm cơ sở để thực hiện các dự án đầu tư mới, cải tạo, nâng cấp hệ thống thoát nước, xử lý nước thải.

3. Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng:

Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng trong đồ án Quy hoạch thoát nước thành phố Rạch Giá theo từng giai đoạn đến năm 2020 là đô thị loại II, đến năm 2025 là đô thị loại I đảm bảo phù hợp Điều chỉnh định hướng phát triển thoát nước đô thị và khu công nghiệp Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050; Chương trình phát triển đô thị toàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn đến năm 2025.

4. Xác định lưu vực, phân vùng thoát nước, nguồn tiếp nhận:

Toàn thành phố Rạch Giá có thể chia làm các lưu vực chính sau: Lưu vực về phía Tây của thành phố, nước thoát thẳng ra biển; lưu vực phía Đông thành phố, nước thoát ra các kênh Rạch Giá - Hà Tiên, Rạch Giá - Long Xuyên, Ông Hiển, kênh Cái Sắn, kênh Đường thủy phía Nam... sau đó thoát ra biển.

5. Dự báo tổng lượng thoát nước, mạng lưới và vị trí quy mô các công trình thoát nước:

- Trên cơ sở kết quả nghiên cứu của hợp phần “Hỗ trợ phân tích rủi ro và quy hoạch”, nhiệm vụ “Đánh giá rủi ro đa thiên tai có tính đến biến đổi khí hậu, lập bản đồ về tính thích hợp cho việc sử dụng đất đô thị trong quy hoạch và đầu tư” dự báo nhu cầu sử dụng nước sinh hoạt để xác định cụ thể tổng lượng thoát nước, vị trí quy mô các công trình thoát nước theo từng giai đoạn quy hoạch đến năm 2020, năm 2025.

- Việc lựa chọn hệ thống thoát nước phải phù hợp với quy mô đô thị, yêu cầu vệ sinh, điều kiện tự nhiên (địa hình, khí hậu, thủy văn,...), hiện trạng đô thị và hiện trạng hệ thống thoát nước. Trong đó, hệ thống thoát nước thành phố Rạch Giá được nghiên cứu gồm các loại sau đây:

Hệ thống thoát nước chung, trong đó nước thải, nước mưa được thu gom trong cùng một hệ thống;

Hệ thống thoát nước riêng là hệ thống thoát nước mưa và nước thải riêng biệt; các khu đô thị, khu chức năng đặc thù xây dựng mới phải xây dựng hệ thống thoát nước riêng;

Hệ thống thoát nước nửa riêng là hệ thống thoát nước chung có tuyến cống bao để tách nước thải đưa về nhà máy xử lý; các khu vực đô thị cũ có mạng lưới thoát nước chung phải sử dụng hệ thống thoát nước nửa riêng hoặc cải tạo đồng bộ thành hệ thống thoát nước riêng.

6. Nội dung quy hoạch:

a) Nghiên cứu điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển khu vực quy hoạch. Đánh giá tổng quát về thực trạng và dự báo phát triển kinh tế - xã hội, cơ sở hạ tầng của khu vực quy hoạch;

b) Nghiên cứu điều kiện thủy văn, khí hậu, hiện trạng sông ngòi, ao hồ các dữ liệu về chất lượng nước của các sông;

c) Nghiên cứu đánh giá tổng hợp và toàn diện hiện trạng thoát nước, đặc biệt khả năng tiêu thoát nước mưa và ngập úng đô thị;

d) Rà soát, đánh giá các quy hoạch, dự án có liên quan đã và đang triển khai trên địa bàn;

e) Rà soát, lựa chọn các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của hệ thống thoát nước;

g) Phân tích các yếu tố gây ngập úng, tình hình ô nhiễm môi trường, đề xuất các giải pháp làm giảm thiểu và thích ứng dưới tác động của biến đổi khí hậu;

h) Phân tích lựa chọn mô hình thoát nước;

i) Đề xuất các biện pháp phòng chống ngập; giảm thiểu ô nhiễm môi trường;

k) Vị trí, quy mô công trình đầu mối, các nguồn tiếp nhận, khả năng tiếp nhận;

l) Xác định hướng, vị trí, kích thước mạng lưới thoát nước, các điểm xả, cao trình mực nước, lưu lượng tối đa, yêu cầu chất lượng nước tại điểm xả;

m) Xác định các chương trình và dự án đầu tư ưu tiên, sơ bộ tổng mức dự kiến nguồn vốn và kế hoạch thực hiện;

n) Đánh giá môi trường chiến lược.

7. Hồ sơ sản phẩm:

a) Bản vẽ:

- Sơ đồ vị trí và mối liên hệ vùng tỷ lệ 1/25.000 - 1/100.000;

- Bản đồ đánh giá hiện trạng hệ thống tiêu thoát nước mưa; vị trí, quy mô các công trình đầu mối tỷ lệ 1/5.000 - 1/10.000 (thể hiện trên nền bản đồ địa hình);

- Bản đồ hiện trạng ngập úng đô thị, tỷ lệ 1/5.000 - 1/10.000 (thể hiện trên nền bản đồ địa hình);

- Bản đồ quy hoạch thoát nước cơ bản thể hiện: Quy hoạch thoát nước; phân vùng thoát nước; dự báo về vùng, khu vực ngập úng; vị trí, quy mô các công trình đầu mối; vị trí, quy mô các tuyến thoát nước cấp 1, cấp 2 tỷ lệ 1/5.000 - 1/10.000 (th hiện trên nền bản đồ địa hình);

- Các bản đồ khác có liên quan quy hoạch thoát nước theo quy định.

b) Báo cáo tóm tắt, báo cáo thuyết minh tổng hợp, có sơ đồ bản vẽ thu nhỏ khổ A3, biểu bảng, tổng hợp tính toán phân tích, phụ lục và dự thảo Tờ trình và Quyết định phê duyệt quy hoạch.

- Đĩa CD Rom lưu trữ toàn bộ đồ án quy hoạch.

c) Số lượng, quy cách:

- Hồ sơ thẩm định: Tối thiểu 20 bộ;

- Hồ sơ trình thỏa thuận, phê duyệt: Tối thiểu 03 bộ;

- Hồ sơ lưu trữ: Tối thiểu 07 bộ, bao gồm:

Quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch;

Thuyết minh và bản vẽ đã được cơ quan thẩm định xác nhận;

Các tệp tin lưu giữ toàn bộ hồ sơ đồ án quy hoạch (đĩa CD Rom).

8. Kinh phí thực hiện:

a) Vốn tài trợ không hoàn lại, gồm các chi phí: Lập quy hoạch và hỗ trợ tổ chức các Hội thảo báo cáo đầu kỳ, giữa kỳ, cuối kỳ.

b) Vốn đối ứng:

Xác định theo Quyết định số 1062/QĐ-UBND ngày 07/5/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt dự toán vốn đối ứng thực hiện Kế hoạch số 28/KH-UBND ngày 24/02/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thực hiện Chương trình “Thoát nước và chống ngập úng tại các đô thị quy mô vừa vùng duyên hải Việt Nam ứng phó với biến đổi khí hậu” giai đoạn 2. Cụ thể gồm:

Đơn vị tính: 1.000 VN đồng.

STT

Thành phần chi phí

Diễn giải

Kế hoạch vốn (VNĐ)

Thành tiền (VNĐ)

Năm
2018

Năm
2019

Năm
2020

1

Lập nhiệm vụ quy hoạch (bao gồm VAT)

Điểm 1.1, Mục 1 thuộc Hợp phần 1, Phụ lục 2

50.000

40.000

40.000

110.000

2

Thẩm định nhiệm vụ quy hoạch

Mục 1 thuộc Hợp phần 1, Phụ lục 2

20.000

3

Thẩm định đồ án quy hoạch

Điểm 5.1, Mục 5, Hợp phần 3, Phụ lục 3

50.000

140.000

100.000

98.000

4

Quản lý nghiệp vụ

Điểm 5.2, Mục 5, Hợp phần 3, Phụ lục 3

92.000

5

Lấy ý kiến (cộng đồng dân cư)

Điểm 5.3, Mục 5, Hợp phần 3, Phụ lục 3

30.000

6

Tổ chức công bố quy hoạch

Điểm 5.4, Mục 5, Hợp phần 3, Phụ lục 3

45.000

7

Quyết toán

Điểm 5.5, Mục 5, Hợp phần 3, Phụ lục 3

14.000

8

Hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu gói thầu tư vấn

Điểm 5.6, Mục 5, Họp phần 3, Phụ lục 3

11.000

Tổng cộng

100.000

180.000

140.000

420.000

(Bằng chữ: Bốn trăm hai mươi triệu đồng)

9. Thời gian lập quy hoạch:

Từ tháng 9/2018 đến 9/2019; trong đó: 09 tháng lập quy hoạch, 03 tháng tổ chức hội thảo, thẩm định, thỏa thuận và trình phê duyệt (tiến độ chi tiết theo thuyết minh Nhiệm vụ Quy hoạch đính kèm).

10. Tổ chức thực hiện:

- Cơ quan phê duyệt: UBND tỉnh Kiên Giang;

- Cơ quan thỏa thuận: Cục Hạ tầng kỹ thuật - Bộ Xây dựng;

- Cơ quan thẩm định: Hội đồng Kiến trúc - Quy hoạch tỉnh - Sở Xây dựng;

- Cơ quan trình phê duyệt: UBND thành phố Rạch Giá;

- Cơ quan tài trợ và tổ chức lập quy hoạch: Tổ chức Hợp tác quốc tế Đức (GIZ);

- Cơ quan lập quy hoạch: Công ty Tư vấn Eptisa;

- Cơ quan phối hợp lập nhiệm vụ và quy hoạch: Trung tâm Quy hoạch xây dựng - Sở Xây dựng.

Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Rạch Giá; Trưởng Hợp phần cấp tỉnh Tổ chức Hợp tác quốc tế Đức (GIZ) và Thủ trưởng các cơ quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ Xây dựng;
- TT.Tỉnh ủy, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- LĐVP, P.KTCN, P.KTTH;
- Lưu: VT, nvthanh (01b).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Mai Anh Nhịn