- 1 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2 Nghị quyết 149/2018/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ lãi suất đối với các tổ chức vay vốn để đầu tư các dự án phát triển kinh tế - xã hội quan trọng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 3 Quyết định 1568/QĐ-UBND năm 2021 về danh mục các lĩnh vực đầu tư, cho vay của Quỹ Đầu tư phát triển thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2021-2025
- 1 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2 Nghị định 111/2015/NĐ-CP về phát triển công nghiệp hỗ trợ
- 3 Quyết định 10/2017/QĐ-TTg Quy chế quản lý và thực hiện Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Quyết định 68/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ từ năm 2016 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Thông tư 29/2018/TT-BTC hướng dẫn lập, quản lý và sử dụng kinh phí Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7 Nghị quyết 53/2021/NQ-HĐND quy định về chính sách phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 8 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 9 Nghị quyết 149/2018/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ lãi suất đối với các tổ chức vay vốn để đầu tư các dự án phát triển kinh tế - xã hội quan trọng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 10 Quyết định 1568/QĐ-UBND năm 2021 về danh mục các lĩnh vực đầu tư, cho vay của Quỹ Đầu tư phát triển thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2021-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1927/QĐ-UBND | Đà Nẵng, ngày 20 tháng 7 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 111/2015/NĐ-CP ngày 03 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ;
Căn cứ Quyết định số 68/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ từ năm 2016 đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 10/2017/QĐ-TTg ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý và thực hiện Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ;
Căn cứ Thông tư số 29/2018/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập, quản lý và sử dụng kinh phí Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ;
Căn cứ Nghị quyết số 01-NQ/TU ngày 30 tháng 10 năm 2020 của Ban Thường vụ Thành ủy Đà Nẵng về phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Nghị quyết số 53/2021/NQ-HĐND ngày 17 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng quy định chính sách phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 1307/TTr-SCT ngày 07 tháng 6 năm 2022 và trên cơ sở tổng hợp kết quả ý kiến của các Ủy viên Ủy ban nhân dân thành phố.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2022 - 2025.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Giám đốc các Sở: Công Thương, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Khoa học và Công nghệ, Lao động - Thương binh và Xã hội, Thông tin và Truyền thông; Trưởng ban Ban Quản lý Khu công nghệ cao và các khu công nghiệp Đà Nẵng; Giám đốc Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư Đà Nẵng; Giám đốc Quỹ đầu tư phát triển thành phố Đà Nẵng; Chủ tịch UBND các quận, huyện và Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG GIAI ĐOẠN 2022-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1927/QĐ-UBND ngày 20 tháng 7 năm 2022 của UBND thành phố Đà Nẵng)
1. Mục tiêu chung
- Đẩy mạnh thu hút đầu tư phát triển công nghiệp hỗ trợ đáp ứng nhu cầu nội địa hóa ở các lĩnh vực khác nhau của các ngành công nghiệp chế biến-chế tạo, trong đó tập trung phát triển các sản phẩm công nghiệp hỗ trợ phục vụ các ngành công nghiệp ưu tiên gồm: công nghiệp công nghệ cao, công nghiệp điện tử - công nghệ thông tin - viễn thông, cơ khí chế tạo máy móc thiết bị, công nghiệp ô tô...; góp phần giảm nhập siêu linh kiện, phụ tùng và thúc đẩy xuất khẩu;
- Phát triển về quy mô và nâng cao năng lực cạnh tranh, năng lực cung ứng của các doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ nội địa, đáp ứng thị trường trong nước và xuất khẩu, từng bước tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu;
- Thúc đẩy liên kết chuỗi cung ứng giữa doanh nghiệp trong nước và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; thúc đẩy liên kết phát triển công nghiệp hỗ trợ với các địa phương trong vùng và các địa phương có lợi thế phát triển công nghiệp trong cả nước nhằm đa dạng hóa chuỗi cung ứng cho các doanh nghiệp công nghiệp trên địa bàn thành phố;
- Đảm bảo mặt bằng sản xuất phục vụ thu hút đầu tư phát triển công nghiệp hỗ trợ; đảm bảo phát triển công nghiệp hỗ trợ bền vững.
2. Mục tiêu cụ thể
- Tỷ trọng công nghiệp hỗ trợ trong cơ cấu giá trị tăng thêm ngành công nghiệp chế biến, chế tạo đến năm 2025 chiếm khoảng 30%1, trong đó, tỷ trọng công nghiệp hỗ trợ các ngành công nghiệp công nghệ cao, công nghiệp điện tử - công nghệ thông tin - viễn thông chiếm trên 20%2;
- Phấn đấu đến năm 2025, trên địa bàn thành phố có trên 1503 doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ, trong đó có ít nhất 10% doanh nghiệp trong nước đủ năng lực cung ứng sản phẩm trực tiếp cho các doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp sản phẩm hoàn chỉnh;
- Hình thành và đưa vào hoạt động Khu công nghiệp hỗ trợ Khu công nghệ cao Đà Nẵng; hình thành các phân khu dành cho phát triển công nghiệp hỗ trợ trong các khu công nghiệp trên địa bàn thành phố.
Đối tượng của Chương trình này thực hiện theo quy định tại Điều 2 Nghị quyết số 53/2021/NQ-HĐND ngày 17/12/2021 quy định chính sách phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng, gồm:
1. Tổ chức, cá nhân trực tiếp đầu tư sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển trên địa bàn thành phố Đà Nẵng được quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị quyết số 53/2021/NQ-HĐND.
2. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân tham gia công tác quản lý, thực hiện các hoạt động phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn thành phố.
a) Mục tiêu: Xúc tiến và hỗ trợ mở rộng thị trường trong và ngoài nước cho ngành công nghiệp hỗ trợ thành phố. Kết nối, giới thiệu doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ thành phố (dự kiến 2-3 doanh nghiệp/năm) tham gia vào chuỗi cung ứng của các doanh nghiệp sản xuất sản phẩm hoàn chỉnh trong nước và doanh nghiệp đầu tư nước ngoài; kết nối trực tiếp cung cầu sản phẩm công nghiệp hỗ trợ giữa các doanh nghiệp. Đẩy mạnh thu hút đầu tư vào ngành công nghiệp hỗ trợ thành phố.
b) Các hoạt động chính
- Tổ chức đánh giá, xác nhận năng lực doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ thành phố. Tư vấn, hỗ trợ kỹ thuật cho doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ. Đánh giá và công nhận các doanh nghiệp có trình độ và quy mô đáp ứng yêu cầu quốc tế;
- Tổ chức hội chợ, triển lãm kết nối cung cầu sản phẩm công nghiệp hỗ trợ tại Đà Nẵng và nước ngoài. Tổ chức cho các doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ Đà Nẵng tham gia các hội chợ, triển lãm, chương trình kết nối công nghiệp hỗ trợ trong nước và nước ngoài (tập trung ở khu vực ASEAN, Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc, EU, Mỹ) để tìm kiếm đối tác, phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm công nghiệp hỗ trợ;
- Tổ chức các hội nghị, hội thảo xúc tiến thu hút đầu tư trong nước và nước ngoài vào các lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển tại thành phố. Tư vấn, hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ, nhất là các doanh nghiệp sản xuất phụ tùng gốc (OEM);
- Tổ chức các đoàn giao dịch, xúc tiến đầu tư tại nước ngoài để thúc đẩy giao thương và thu hút đầu tư vào ngành công nghiệp hỗ trợ thành phố;
- Đẩy mạnh các hoạt động truyền thông về công nghiệp hỗ trợ thông qua hội nghị, hội thảo, tọa đàm và tổ chức tuyên truyền, phổ biến chính sách, hoạt động phát triển công nghiệp hỗ trợ trên các phương tiện thông tin đại chúng (báo giấy, báo điện tử, truyền thanh, truyền hình, ấn phẩm và các hình thức phổ biến thông tin khác);
- Hỗ trợ các doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ xây dựng và đăng ký bảo hộ thương hiệu/nhãn hiệu sản phẩm ở trong nước và nước ngoài; đăng ký đạt chứng nhận sản phẩm phù hợp tiêu chuẩn quốc tế; xây dựng webssite thương mại điện tử; quảng bá, giới thiệu sản phẩm của doanh nghiệp trên các phương tiện thông tin đại chúng.
a) Mục tiêu: Hỗ trợ tư vấn, đào tạo hệ thống quản trị doanh nghiệp và quản trị sản xuất phù hợp với yêu cầu của các chuỗi sản xuất trong nước, toàn cầu và áp dụng thành công tại doanh nghiệp được hỗ trợ (ưu tiên doanh nghiệp trong nước).
b) Các hoạt động chính
- Khảo sát, đánh giá khả năng và nhu cầu áp dụng các tiêu chuẩn, hệ thống quản lý tiên tiến trong sản xuất tại các doanh nghiệp;
- Xây dựng chương trình, tổ chức đào tạo cho các doanh nghiệp về quản trị doanh nghiệp, quản trị sản xuất;
- Tổ chức đánh giá công nhận hệ thống quản trị doanh nghiệp và quản trị sản xuất theo tiêu chuẩn quốc tế.
a) Mục tiêu: Hỗ trợ các doanh nghiệp đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao; tăng cường liên kết giữa các trường đại học, viện nghiên cứu, cơ sở đào tạo và doanh nghiệp trong đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu của các ngành công nghiệp hỗ trợ.
b) Các hoạt động chính
- Nghiên cứu, đánh giá nhu cầu về nhân lực của doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn thành phố theo các cấp trình độ, ngành nghề;
- Tổ chức các khóa đào tạo nâng cao trình độ, năng lực quản trị, năng suất sản xuất và quản trị chất lượng sản phẩm cho đội ngũ nhân lực quản lý, quản trị sản xuất, đội ngũ kỹ thuật, công nghệ của doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ; thuê tư vấn và mời chuyên gia nước ngoài hỗ trợ công tác đào tạo;
- Triển khai các chương trình, đào tạo nâng cao tay nghề, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghề cho đội ngũ công nhân kỹ thuật đáp ứng nhu cầu của các doanh nghiệp;
- Hỗ trợ doanh nghiệp tự tổ chức đào tạo nghề cho người lao động để phục vụ trực tiếp cho sản xuất; cử cán bộ quản lý, công nhân kỹ thuật đi đào tạo nâng cao trình độ ở trong và ngoài nước;
- Tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng cán bộ quản lý nhà nước, cán bộ quản lý doanh nghiệp về chính sách, quản lý, công nghệ, thương mại... liên quan đến lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ.
a) Mục tiêu: Thúc đẩy các dự án nghiên cứu phát triển công nghệ và sản xuất thử nghiệm trong lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ; hỗ trợ doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ nghiên cứu, ứng dụng, hoàn thiện, đổi mới công nghệ, sản xuất thử nghiệm sản phẩm công nghiệp hỗ trợ mới, tiếp nhận chuyển giao công nghệ tiên tiến, hiện đại trong sản xuất công nghiệp hỗ trợ; thúc đẩy hợp tác trong nước và quốc tế trong đào tạo, nghiên cứu, chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ.
b) Các hoạt động chính
- Tổ chức giới thiệu, phổ biến một số quy trình công nghệ sản xuất và yêu cầu kỹ thuật về sản phẩm công nghiệp hỗ trợ cho các doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ;
- Thuê chuyên gia trong và ngoài nước để tư vấn hỗ trợ trực tiếp cho các doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ về nghiên cứu phát triển, ứng dụng chuyển giao và đổi mới công nghệ, đào tạo nguồn nhân lực...;
- Xây dựng và triển khai các chương trình hợp tác quốc tế trong đào tạo, nghiên cứu, chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ;
- Hỗ trợ các doanh nghiệp, cơ sở nghiên cứu đẩy mạnh các hoạt động nghiên cứu ứng dụng, sản xuất thử nghiệm, chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ; thúc đẩy các hoạt động gắn với Khu nghiên cứu - phát triển, đào tạo và ươm tạo doanh nghiệp thuộc Khu công nghệ cao Đà Nẵng;
- Hỗ trợ doanh nghiệp hoàn thiện, đổi mới công nghệ và sản xuất thử nghiệm sản phẩm công nghiệp hỗ trợ mới; hỗ trợ doanh nghiệp tiếp nhận chuyển giao công nghệ tiên tiến, hiện đại; mua bản quyền, sáng chế, phần mềm phục vụ sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ;
- Tạo điều kiện thuận lợi để các doanh nghiệp FDI thực hiện chuyển giao công nghệ tiên tiến cho các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp hỗ trợ trong nước;
- Xây dựng, hoàn thiện tiêu chí để đánh giá doanh nghiệp về công nghệ và sản phẩm công nghiệp hỗ trợ.
a) Mục tiêu: 100% doanh nghiệp trong các lĩnh vực sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển trên địa bàn thành phố được tiếp cận và có mặt bằng đảm bảo cho hoạt động sản xuất. Hỗ trợ một phần chi phí để khuyến khích doanh nghiệp trong nước đầu tư các dự án sản xuất công nghiệp hỗ trợ thúc đẩy công tác bảo vệ môi trường trong sản xuất.
b) Các hoạt động chính
- Hỗ trợ doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ trong nước đầu tư sửa chữa, nâng cấp các hạng mục bảo vệ môi trường theo quy định tại nhà máy/cơ sở sản xuất. Hỗ trợ chi phí sử dụng hạ tầng và xử lý nước thải cho các dự án mới của doanh nghiệp trong nước đầu tư sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ trong các khu, cụm công nghiệp;
- Xây dựng hoàn thành Khu công nghiệp hỗ trợ Khu công nghệ cao Đà Nẵng để thu hút đầu tư các dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ phục vụ công nghiệp công nghệ cao;
- Quy hoạch, hình thành các phân khu chức năng dành cho phát triển công nghiệp hỗ trợ trong các khu công nghiệp tại thành phố, nhất là các khu công nghiệp mới (Hòa Cầm - Giai đoạn 2, Hòa Nhơn, Hòa Ninh);
- Giới thiệu, hỗ trợ doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ tìm kiếm mặt bằng sản xuất phù hợp tại các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn thành phố.
6. Xây dựng và vận hành trang thông tin, cơ sở dữ liệu về công nghiệp hỗ trợ
a) Mục tiêu: Xây dựng cơ sở dữ liệu, trang thông tin điện tử, công bố thông tin, xuất bản ấn phẩm về công nghiệp hỗ trợ để cung cấp thông tin đến các tổ chức, doanh nghiệp, nhà đầu tư nhằm tăng cường liên kết, thúc đẩy sản xuất kinh doanh và đầu tư phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn thành phố.
b) Các hoạt động chính
- Khảo sát, xây dựng và cập nhật cơ sở dữ liệu về năng lực doanh nghiệp sản xuất công nghiệp hỗ trợ và chính sách liên quan;
- Cung cấp thông tin cung cầu về thị trường sản phẩm công nghiệp hỗ trợ và chính sách về công nghiệp hỗ trợ;
- Xây dựng, vận hành trang thông tin điện tử về công nghiệp hỗ trợ thành phố; xây dựng hệ thống phần mềm kết nối các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân tham gia quản lý, thực hiện Chương trình công nghiệp hỗ trợ;
- Xuất bản các ấn phẩm để tuyên truyền, quảng bá về công nghiệp hỗ trợ; tổ chức các hội thảo công bố thông tin về công nghiệp hỗ trợ thành phố.
a) Mục tiêu: Hỗ trợ nguồn lực tài chính cho doanh nghiệp trong nước đầu tư phát triển sản xuất các sản phẩm công nghiệp hỗ trợ để đáp ứng nhu cầu vật tư, linh kiện, phụ tùng cho các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và các công ty sản xuất lắp ráp trong nước.
b) Các hoạt động chính
- Hỗ trợ doanh nghiệp vay vốn với lãi suất ưu đãi tại Quỹ Đầu tư phát triển thành phố (dự kiến hỗ trợ 10-15 dự án trong cả giai đoạn) để đầu tư sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn thành phố theo quy định tại Nghị quyết số 354/2021/NQ-HĐND ngày 12/4/2021 của HĐND thành phố Đà Nẵng thông qua Danh mục các lĩnh vực đầu tư, cho vay của Quỹ Đầu tư phát triển thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2021-2025 (hoặc văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế nếu có); Quyết định 1568/QĐ-UBND ngày 07/05/2021 của UBND thành phố về việc ban hành Danh mục các lĩnh vực đầu tư, cho vay của Quỹ Đầu tư phát triển thành phố giai đoạn 2021-2025 và các văn bản có liên quan4 (hoặc văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế nếu có);
- Hướng dẫn, hỗ trợ các doanh nghiệp đầu tư dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ phục vụ các ngành công nghiệp công nghệ cao, công nghiệp công nghệ thông tin - điện tử - viễn thông và các sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển khác được thụ hưởng chính sách hỗ trợ lãi suất vay vốn đầu tư dự án theo quy định tại Nghị quyết 149/2018/NQ-HĐND ngày 12/7/2018 của HĐND thành phố ban hành chính sách hỗ trợ lãi suất đối với các tổ chức vay vốn để đầu tư các dự án phát triển kinh tế - xã hội quan trọng trên địa bàn thành phố (hoặc văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế nếu có). Dự kiến hỗ trợ 3-5 dự án trong cả giai đoạn.
1. Kinh phí thực hiện Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ giai đoạn 2022-2025
Kinh phí thực hiện Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ hàng năm (trong giai đoạn 2022-2025) sẽ được lập dự toán chi tiết trên cơ sở tổng hợp các nhiệm vụ, đề án đề xuất cụ thể của đơn vị, tổ chức đăng ký tham gia Chương trình và được lựa chọn bởi một Hội đồng thẩm định do Chủ tịch UBND thành phố quyết định thành lập theo Quy chế xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ hên địa bàn thành phố Đà Nẵng do UBND thành phố Đà Nẵng ban hành.
2. Nguồn kinh phí
a) Ngân sách thành phố cấp hàng năm để thực hiện Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn thành phố và các chương trình, chính sách có liên quan khác; kinh phí sự nghiệp giao các đơn vị thực hiện theo quy định hiện hành.
b) Nguồn vốn đóng góp, đối ứng từ các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân tham gia Chương trình; nguồn tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
3. Quản lý kinh phí Chương trình
a) Việc quản lý kinh phí Chương trình thực hiện theo Luật Ngân sách nhà nước và quy định tại Thông tư số 29/2018/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập, quản lý và sử dụng kinh phí Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ (hoặc văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế nếu có).
b) Các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì các nhiệm vụ thuộc Chương trình có trách nhiệm huy động các nguồn vốn kết hợp với ngân sách hỗ trợ để đảm bảo thực hiện Chương trình có hiệu quả.
1. Sở Công Thương
- Là cơ quan đầu mối, chịu trách nhiệm phối hợp các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện Chương trình; tham mưu UBND thành phố ban hành quy chế xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn thành phố;
- Xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí thực hiện Chương trình hàng năm trên cơ sở tổng hợp nhiệm vụ, đề án đề xuất của các đơn vị, gửi Sở Tài chính thẩm tra để trình UBND thành phố cân đối, bố trí kinh phí theo quy định;
- Chủ trì đôn đốc, giám sát, kiểm tra hoạt động triển khai, kết quả thực hiện của từng nhiệm vụ, đề án; báo cáo đánh giá kết quả thực hiện Chương trình theo định kỳ 06 tháng, hàng năm và cả giai đoạn theo yêu cầu của UBND thành phố, Bộ Công Thương; thường xuyên rà soát, kịp thời đề xuất UBND thành phố điều chỉnh, bổ sung chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp phát triển công nghiệp hỗ trợ phù hợp với tình hình thực tế trên địa bàn thành phố;
- Làm đầu mối tiếp nhận các kiến nghị, đề xuất của các tổ chức, doanh nghiệp và các đơn vị liên quan trong quá trình triển khai thực hiện Chương trình để giải quyết kịp thời theo chức năng, nhiệm vụ được giao; làm đầu mối liên kết giữa thành phố Đà Nẵng với các tỉnh, thành phố trên cả nước để phát triển công nghiệp hỗ trợ.
2. Sở Tài chính
Hàng năm, vào thời điểm lập dự toán, trên cơ sở danh mục nhiệm vụ, đề án đăng ký tham gia Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ trong năm kế hoạch do Sở Công Thương đề xuất, Sở Tài chính tổng hợp kinh phí, báo cáo UBND thành phố trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các sở, ngành liên quan triển khai có hiệu quả chính sách hỗ trợ lãi suất cho các tổ chức vay vốn để đầu tư các dự án phát triển kinh tế - xã hội quan trọng trên địa bàn thành phố (trong đó có các dự án thuộc lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ) theo quy định tại Nghị quyết số 149/2018/NQ-HĐND (hoặc văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế nếu có);
- Phối hợp với Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư và các sở, ban, ngành liên quan đẩy mạnh xúc tiến đầu tư các dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ vào thành phố, đẩy mạnh hợp tác với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để thu hút các nguồn lực phục vụ hoạt động phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn thành phố.
4. Sở Khoa học và Công nghệ
- Phổ biến chương trình, chính sách phát triển công nghiệp hỗ trợ của thành phố đến các doanh nghiệp, tổ chức nghiên cứu khoa học, công nghệ trên địa bàn thành phố. Phối hợp với Sở Công Thương và các đơn vị, tổ chức liên quan triển khai các nội dung hỗ trợ nghiên cứu phát triển, ứng dụng chuyển giao và đổi mới công nghệ trong sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ tại Chương trình này và các nhiệm vụ khác liên quan đến hoạt động khoa học và công nghệ trong lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn thành phố;
- Tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ tại thành phố, nhất là các doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nước, tiếp cận và thụ hưởng các chính sách hỗ trợ nghiên cứu khoa học, đổi mới công nghệ, nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, phát triển tài sản trí tuệ và khen thưởng trong hoạt động khoa học và công nghệ.
5. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Phổ biến chương trình, chính sách phát triển công nghiệp hỗ trợ của thành phố đến các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn thành phố. Phối hợp với Sở Công Thương và các đơn vị liên quan triển khai các hoạt động hỗ trợ đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho các ngành công nghiệp hỗ trợ;
- Chỉ đạo các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn đẩy mạnh hơn nữa việc phát triển giáo dục nghề nghiệp theo mô hình liên kết nhà trường - doanh nghiệp, nhất là trong đào tạo nguồn lao động có trình độ kỹ thuật, tay nghề đáp ứng nhu cầu của các doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ; thúc đẩy hợp tác quốc tế trong đào tạo, phát triển nguồn nhân lực cho ngành công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn thành phố.
6. Sở Thông tin và Truyền thông
- Phối hợp với Sở Công Thương hướng dẫn, chỉ đạo các cơ quan báo chí, truyền thông thực hiện hiệu quả công tác tuyên truyền, phổ biến rộng rãi Nghị quyết số 53/2021/NQ-HĐND ngày 17/12/2021 của HĐND thành phố quy định chính sách phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng và Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2022-2025 đến cộng đồng. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền trên trang thông tin điện tử của Sở Công Thương; chủ động cung cấp tài liệu, thông tin chính thống cho các cơ quan báo chí, truyền thông bằng nhiều hình thức đảm bảo thông tin lập thời, thông suốt; chủ động đấu hành với thông tin xấu, độc ảnh hưởng đến mục tiêu và quá trình thực hiện Chương trình;
- Phối hợp với Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư đẩy mạnh thu hút đầu tư vào ngành công nghiệp công nghệ thông tin - điện tử - viễn thông nói chung và lĩnh vực sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ phục vụ ngành này, trong đó chú trọng thu hút các doanh nghiệp, công ty đa quốc gia quy mô lớn.
7. Ban Quản lý Khu công nghệ cao và các khu công nghiệp Đà Nẵng
- Đẩy nhanh tiến độ chuyển đổi và xây dựng hoàn thiện cơ sở hạ tầng Khu công nghiệp hỗ trợ Khu công nghệ cao Đà Nẵng; triển khai đầu tư xây dựng các khu công nghiệp mới tại thành phố, trong đó rà soát quy hoạch phân khu các khu công nghiệp (Hòa Cầm giai đoạn 2, Hòa Nhơn, Hòa Ninh) để đảm bảo dành diện tích đất phù hợp cho phát triển công nghiệp hỗ trợ. Khai thác có hiệu quả Trung tâm nghiên cứu ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao trong Khu công nghệ cao cho mục đích hỗ trợ nghiên cứu, sản xuất thử nghiệm sản phẩm công nghiệp hỗ trợ công nghệ cao. Chuẩn bị sẵn sàng khu đất trong Khu công nghiệp hỗ trợ Khu công nghệ cao để thành phố phối hợp với Bộ Công Thương thành lập Trung tâm kỹ thuật hỗ trợ phát triển công nghiệp vùng tại Đà Nẵng;
- Phối hợp với Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư đẩy mạnh các hoạt động xúc tiến đầu tư các dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên vào khu công nghệ cao và các khu công nghiệp trên địa bàn thành phố;
- Phối hợp với Sở Công Thương phổ biến, hướng dẫn doanh nghiệp trong các khu công nghiệp, khu công nghệ cao tham gia tích cực vào Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ của thành phố.
8. Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch Đầu tư, Sở Công Thương, Ban quản lý Khu công nghệ cao và các khu công nghiệp và các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai các hoạt động xúc tiến, thu hút đầu tư vào lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ; chú trọng thu hút các công ty, tập đoàn đa quốc gia trong các lĩnh công nghiệp mũi nhọn, công nghiệp ưu tiên nhằm tạo động lực thúc đẩy phát triển công nghiệp hỗ trợ thành phố;
- Tích cực hỗ trợ các nhà đầu tư trong quá trình tìm hiểu môi trường, thủ tục đầu tư tại thành phố Đà Nẵng để lập và triển khai dự án có hiệu quả.
9. Quỹ Đầu tư phát triển thành phố
Hướng dẫn, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ tiếp cận và được vay vốn từ Quỹ để đầu tư phát triển thành phố để triển khai dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển theo quy định.
10. Các sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện
- Chủ động tham gia tuyên truyền, phổ biến chính sách, chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ thành phố đến các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan trong phạm vi quản lý. Phối hợp với Sở Công Thương triển khai thực hiện có hiệu quả các nội dung thuộc Chương trình;
- Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính có liên quan thuộc thẩm quyền của đơn vị, địa phương, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất trong lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ phát triển thuận lợi.
11. Các Hội, Hiệp hội doanh nghiệp
- Phối hợp với Sở Công Thương triển khai Chương trình; tổ chức tuyên truyền, hướng dẫn các doanh nghiệp hội viên về chủ trương, định hướng, cơ chế chính sách phát triển công nghiệp hỗ trợ và các nội dung hỗ trợ của Chương trình; là đầu mối kết nối, nắm bắt, phản ánh khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện, chủ động đề xuất UBND thành phố hoặc thông qua Sở Công Thương để có giải pháp hỗ trợ kịp thời;
- Tăng cường hợp tác, chia sẻ thông tin, liên kết cung cầu sản phẩm giữa các doanh nghiệp nhằm thúc đẩy phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn thành phố.
12. Chế độ báo cáo
Định kỳ hàng năm (trước ngày 30/11), các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì các nhiệm vụ tại Chương trình này báo cáo tình hình và kết quả thực hiện gửi Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo UBND thành phố.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, khó khăn, các đơn vị liên quan kịp thời phản ánh về Sở Công Thương để báo cáo UBND thành phố chỉ đạo giải quyết./.
BẢNG NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG GIAI ĐOẠN 2022-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1927/QĐ-UBND ngày 20 tháng 7 năm 2022 của UBND thành phố Đà Nẵng)
TT | Nội dung | Mục tiêu | Ghi chú | |
Đơn vị tính | Số lượng dự kiến (giai đoạn 2022-2025) | |||
| ||||
1.1 | Tổ chức đánh giá, xác nhận năng lực cho các doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ | Chương trình | 3-4 |
|
1.2 | Tư vấn, hỗ trợ kỹ thuật cho doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ | Doanh nghiệp | 8-10 |
|
1.3 | Tư vấn, hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ | Doanh nghiệp | 7-10 |
|
1.4 | Đánh giá và công nhận các doanh nghiệp có trình độ và quy mô đáp ứng yêu cầu quốc tế | Chương trình | 3 |
|
1.5 | Tổ chức hội chợ triển lãm, hội nghị, chương trình kết nối công nghiệp hỗ trợ tại thành phố Đà Nẵng | Hội chợ, hội nghị | 3-4 |
|
1.6 | Tổ chức đoàn tham gia hội chợ triển lãm chuyên ngành công nghiệp hỗ trợ ở trong nước | Đợt tham gia | 8-10 |
|
1.7 | Tổ chức, tham gia hội chợ triển lãm kết nối công nghiệp hỗ trợ ở nước ngoài | Đợt tham gia | 2-3 |
|
1.8 | Hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng website thương mại điện tử | Doanh nghiệp | 10-15 |
|
1.9 | Hỗ trợ doanh nghiệp đăng ký Chứng nhận sản phẩm đạt tiêu chuẩn quốc tế | Sản phẩm | 5-7 |
|
1.10 | Hỗ trợ xây dựng và đăng ký bảo hộ thương hiệu sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ở trong nước và nước ngoài | Sản phẩm | 7-10 |
|
1.11 | Hỗ trợ quảng bá, giới thiệu sản phẩm công nghiệp hỗ trợ trên các phương tiện thông tin đại chúng | Doanh nghiệp | 10-15 |
|
1.12 | Tổ chức hội thảo, hội nghị xúc tiến thu hút đầu tư vào lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ | Hội thảo/ hội nghị | 2 |
|
1.13 | Tổ chức đoàn giao dịch, xúc tiến đầu tư tại nước ngoài | Lần | 1-2 |
|
1.14 | Tuyên truyền, quảng bá trên các phương tiện thông tin đại chúng về hoạt động công nghiệp hỗ trợ tại thành phố | Chuyên đề | 3 |
|
| ||||
2.1 | Đánh giá khả năng và nhu cầu áp dụng các tiêu chuẩn, hệ thống quản lý trong sản xuất tại các doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ | Chương trình | 2-3 |
|
2.2 | Xây dựng chương trình và tổ chức đào tạo cho các doanh nghiệp về quản trị doanh nghiệp, quản trị sản xuất | Chương trình | 3-4 |
|
2.3 | Tổ chức đánh giá, công nhận hệ thống quản trị doanh nghiệp và quản trị sản xuất | Doanh nghiệp | 10-15 |
|
| ||||
3.1 | Nghiên cứu, đánh giá nhu cầu về nhân lực của doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ | Đề án | 1 |
|
3.2 | Tổ chức các lớp bồi dưỡng, tập huấn, đào tạo cho đối tượng là cán bộ quản lý nhà nước, cán bộ quản lý, công nhân kỹ thuật của doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ về chính sách, quản lý, công nghệ, thương mại... | Lớp đào tạo | 3-4 |
|
3.3 | Hỗ trợ doanh nghiệp cử cán bộ quản lý, công nhân kỹ thuật đi đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ, tay nghề ở trong và ngoài nước | Doanh nghiệp | 10-15 |
|
| ||||
4.1 | Giới thiệu, phổ biến một số quy trình công nghệ sản xuất và yêu cầu kỹ thuật về sản phẩm công nghiệp hỗ trợ cho các doanh nghiệp | Chương trình | 3-4 |
|
4.2 | Thuê chuyên gia trong và ngoài nước hỗ trợ trực tiếp cho các doanh nghiệp | Doanh nghiệp | 8-10 |
|
4.3 | Hợp tác quốc tế trong đào tạo, nghiên cứu, chuyển giao công nghệ | Chương trình | 5-7 |
|
4.4 | Hỗ trợ về nghiên cứu ứng dụng, sản xuất thử nghiệm, chuyển giao công nghệ cho các doanh nghiệp/cơ sở nghiên cứu trong lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ | Dự án | 7-10 |
|
4.5 | Hỗ trợ doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ hoàn thiện, đổi mới công nghệ và sản xuất thử nghiệm | Dự án | 6-8 |
|
4.6 | Hỗ trợ các dự án nghiên cứu và sản xuất thử nghiệm các sản phẩm công nghiệp hỗ trợ | Dự án | 6-8 |
|
4.7 | Xây dựng, hoàn thiện tiêu chí để đánh giá doanh nghiệp về công nghệ và sản phẩm công nghiệp hỗ trợ | Dự án | 1-2 |
|
4.8 | Hỗ trợ doanh nghiệp tự đầu tư nghiên cứu phát triển công nghệ mới, công nghệ thay thế công nghệ nhập khẩu hoặc công nghệ triển khai ứng dụng vào sản xuất có kết quả ứng dụng mang lại hiệu quả kinh tế | Doanh nghiệp | 5-6 |
|
4.9 | Hỗ trợ doanh nghiệp tiếp nhận chuyển giao công nghệ độc lập | Doanh nghiệp | 6-10 |
|
4.10 | Hỗ trợ doanh nghiệp mua thiết bị công nghệ có hàm chứa công nghệ cao hoặc công nghệ để nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm | Dự án | 5-10 |
|
Hỗ trợ doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ về chi phí sử dụng hạ tầng và bảo vệ môi trường |
| |||
5.1 | Hỗ trợ doanh nghiệp sửa chữa, nâng cấp hệ thống xử lý chất thải, thực hiện các hạng mục bảo vệ môi trường theo quy định | Dự án | 8-10 |
|
5.2 | Hỗ trợ phí sử dụng hạ tầng và phí xử lý nước thải cho dự án đầu tư mới sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ trong các khu, cụm công nghiệp | Dự án | 8-10 |
|
Xây dựng và vận hành trang thông tin, cơ sở dữ liệu về công nghiệp hỗ trợ |
| |||
6.1 | Khảo sát, xây dựng và cập nhật cơ sở dữ liệu doanh nghiệp sản xuất sản phẩm hoàn chỉnh và sản phẩm công nghiệp hỗ trợ | Đợt khảo sát | 2 |
|
6.2 | Nhập dữ liệu, tạo lập các trang siêu văn bản, tạo lập thông tin điện tử trên cơ sở dữ liệu có sẵn, số hóa thông tin | Chương trình | 2 |
|
6.3 | Mua cơ sở dữ liệu, cung cấp thông tin cung cầu về thị trường sản phẩm công nghiệp hỗ trợ và chính sách về công nghiệp hỗ trợ. | Chương trình | 3 |
|
6.4 | Xuất bản các ấn phẩm về công nghiệp hỗ trợ, vận hành trang thông tin điện tử về công nghiệp hỗ trợ | Đợt xuất bản | 3-4 |
|
6.5 | Tổ chức hội thảo công bố thông tin, dữ liệu về công nghiệp hỗ trợ | Hội thảo | 1-2 |
|
| ||||
7.1 | Hỗ trợ doanh nghiệp vay vốn với lãi suất ưu đãi tại Quỹ Đầu tư phát triển thành phố để đầu tư sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn thành phố | Dự án | 10-15 | Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 354/2021/NQ-HĐND ngày 12 tháng 4 năm 2021 của HĐND thành phố Đà Nẵng (hoặc văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế nếu có) và các quy định có liên quan |
7.2 | Hướng dẫn, hỗ trợ các doanh nghiệp đầu tư dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ phục vụ các ngành công nghiệp công nghệ cao, công nghiệp công nghệ thông tin - điện tử - viễn thông và các sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển khác được thụ hưởng chính sách hỗ trợ lãi suất vay vốn đầu tư dự án | Dự án | 3-5 | Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết 149/2018/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2018 của HĐND thành phố Đà Nẵng (hoặc văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế nếu có) và các quy định có liên quan |
1 Năm 2020: 23,5%;
2 Năm 2020: 12,5%.
3 Năm 2020: Khoảng 100 doanh nghiệp.
4 Quyết định số 1734/QĐ-UBND ngày 20/5/2021 về mức lãi suất cho vay tối thiểu tại Quỹ Đầu tư phát triển thành phố; Quyết định số 41/QĐ-HĐQL ngày 01/07/2021 của Hội đồng Quản lý Quỹ Đầu tư phát triển thành phố Đà Nẵng ban hành chi tiết nhóm lãi suất cho vay theo lĩnh vực đầu tư tại Quỹ Đầu tư phát triển thành phố...
- 1 Chương trình 03/CTr-UBND năm 2022 về phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 2 Quyết định 11/2022/QĐ-UBND về Quy chế quản lý kinh phí phát triển công nghiệp hỗ trợ và quy định mức chi cụ thể các hoạt động phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 3 Quyết định 11/2022/QĐ-UBND về Quy chế Quản lý kinh phí phát triển công nghiệp hỗ trợ và quy định mức chi cụ thể các hoạt động phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 4 Kế hoạch 5736/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 13-NQ/CP về phát triển công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030