CỤC HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG VIỆT NAM | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 193/1998/QĐ-CHK | Hà Nội, ngày 12 tháng 2 năm 1998 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA CỤC HKDD VIỆT NAM SỐ 193/1998/QĐ-CHK NGÀY 12 THÁNG 02 NĂM 1998 VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ GIÁ TẠI CÁC CẢNG HÀNG KHÔNG SÂN BAY VÀ TRUNG TÂM QUẢN LÝ BAY DÂN DỤNG VIỆT NAM
CỤC TRƯỞNG CỤC HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG VIỆT NAM
Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam năm 1991 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam năm 1995.
Căn cứ Nghị định 68/CP ngày 25/10/1995 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Cục Hàng không dân dụng Việt Nam.
Căn cứ Thông tư liên tịch số 171/1998/TTLT/BVG- CAAV ngày 07.02.1998 của Ban Vật giá Chính phủ và Cục Hàng không dân dụng Việt Nam.
Căn cứ Công văn số 4736 TC/TCDN ngày 31.12.1997 của Bộ Tài chính về việc điều chỉnh giá dịch vụ hàng không.
Căn cứ Công văn số 1068/VGCP- CNTDDV ngày 17.12.1997 của Ban Vật giá Chính phủ về việc giá dịch vụ tại Cảng hàng không, sân bay và Trung tâm quản lý bay dân dụng Việt Nam.
Điều 1: Ban hành Quy định về giá tại các cảng hàng không sân bay và Trung tâm quản lý bay dân dụng Việt Nam (có bản quy định chi tiết kèm theo Quyết định này).
Điều 2: Các quy định trước đây về giá, mức thu tại Trung tâm quản lý bay và Cụm cảng Hàng không, sân bay trái với Quyết định này đều huỷ bỏ.
Điều 3: Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các đối tác khai thác dịch vụ tại các Cụm cảng hàng không sân bay và Trung tâm Quản lý bay dân dụng Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Tổng giám đốc các Cảng vụ hàng không, sân bay khu vực và Trung tâm Quản lý bay dân dụng Việt Nam có trách nhiệm thông báo công khai biểu giá mới ban hành theo Quyết định này 15 ngày trước khi Quyết định có hiệu lực.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01/04/1998 đối với các dịch vụ cung cấp cho các nhà vận chuyển, Hãng Hàng không nước ngoài; có hiệu lực từ ngày 01.03.1998 đối với các dịch vụ cung cấp cho các đối tượng khác.
| Nguyễn Hồng Nhị (Đã ký) |
1. Chuyến bay: là việc tầu bay cất cánh tại một sân bay và hạ cánh tại một sân bay khác liền sau đó.
2. Chuyến bay thường lệ: là chuyến bay thực hiện vận chuyển thương mại với các đặc tính sau đây:
a) Chuyến bay được mở công khai cho công chúng sử dụng.
b) Được thực hiện theo lịch bay công bố hoặc một cách đều đặn mang tính hệ thống.
3. Chuyến bay không thường lệ: là chuyến bay không phải là chuyến bay thường lệ.
4. Chuyến bay đi/đến: là chuyến bay có điểm cất hoặc hạ cánh tại các sân bay Việt Nam.
5. Chuyến bay quốc tế: là chuyến bay có điểm hạ hoặc cất cánh tại các sân bay ngoài lãnh thổ nước Cộng hoà XHCN Việt Nam.
6. Chuyến bay nội địa: là chuyến bay có điểm cất và hạ cánh trong lãnh thổ nước Cộng hoà XHCN Việt Nam.
7. Ngày lễ, Tết: là các ngày lễ, ngày Tết được quy định trong Luật lao động của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
8. Trọng tải cất cánh tối đa (MTOW): là trọng tải cất cánh tối đa ghi trong tài liệu hướng dẫn bay của từng tàu bay.
9. Ghế thiết kế: là số ghế hành khách lắp đặt trên tàu bay theo quy định chuẩn của nhà sản xuất.
10. Tỷ giá thanh toán: Trường hợp thanh toán bằng đồng tiền khác với đồng tiền quy định tại Quyết định này: áp dụng tỷ giá bán do Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam công bố tại thời điểm thanh toán, hoặc tỷ giá do Ngân hàng ngoại thương Việt Nam quy định trong trường hợp thanh toán bằng tiền mặt.
GIÁ TẠI TRUNG TÂM QUẢN LÝ BAY DÂN DỤNG VIỆT NAM
1.1. Đối tượng áp dụng: Tàu bay của các Hãng hàng không, tổ chức, pháp nhân, thể nhân (sau đây gọi tắt là "các tối tượng") bay đến các cảng hàng không, sân bay của Việt Nam.
1.2. Mức giá cơ bản.
1.2.1. Đối với tàu bay của các đối tượng nước ngoài:
Đơn vị tính: USD/chuyến
Trọng tải cất cánh tối đa (MTOW) | Mức giá | |
| Các đường bay thuộc nhóm I | Các đường bay thuộc nhóm II |
Dưới 20 tấn | 254 | 310 |
Từ 20 - dưới 50 tấn | 388 | 474 |
Từ 50 - dưới 100 tấn | 564 | 689 |
Từ 100 - dưới 150 tấn | 730 | 893 |
Từ 150 - dưới 190 tấn | 850 | 1.040 |
Từ 190 - dưới 240 tấn | 956 | 1.171 |
Từ 240 - dưới 300 tấn | 1.072 | 1.313 |
³ 300 tấn | 1.132 | 1.387 |
1.2.2. Đối với tàu bay của các đối tượng trong nước:
1.2.2.1. Đối với chuyến bay quốc tế:
Đơn vị tính: VNĐ/chuyến
Trọng tải cất cánh tối đa (MTOW) | Mức giá | |
| Các đường bay thuộc nhóm I | Các đường bay thuộc nhóm II |
Dưới 20 tấn | 2.222.500 | 2.712.500 |
Từ 20 - dưới 50 tấn | 3.395.000 | 4.147.500 |
Từ 50 - dưới 100 tấn | 4.935.000 | 6.028.750 |
Từ 100 - dưới 150 tấn | 6.387.500 | 7.813.750 |
Từ 150 - dưới 190 tấn | 7.437.500 | 9.100.000 |
Từ 190 - dưới 240 tấn | 8.365.000 | 10.246.250 |
Từ 240 - dưới 300 tấn | 9.380.000 | 11.488.750 |
³ 300 tấn | 9.905.000 | 12.136.250 |
1.2.2.2. Đối với chuyến bay nội địa:
Đơn vị tính: VNĐ/chuyến
Trọng tải cất cánh tối đa (MTOW) | Mức giá | |
| Các đường bay thuộc nhóm I | Các đường bay thuộc nhóm II |
Dưới 20 tấn | 233.000 | 320.000 |
Từ 20 - dưới 50 tấn | 388.000 | 533.000 |
Từ 50- dưới 100 tấn | 646.000 | 1.745.000 |
Từ 100- dưới 150 tấn | 1.076.000 | 2.508.000 |
Từ 150- dưới 190 tấn | 1.537.000 | 3.647.000 |
Từ 190 - dưới 240 tấn | 1.808.000 | 3.850.000 |
Từ 240 - dưới 300 tấn | 2.008.000 | 4.000.000 |
³ 300 tấn | 2.115.000 | 4.150.000 |
1.3. Mức tăng:
1.3.2. Tàu bay trong các chuyến bay không thường lệ mang tính thương mại thu theo mức bằng 120% giá cơ bản cộng với các mức phụ trội nói tại điểm 1.3.1 ở trên (nếu có).
1.3.3. Mức tăng nói tại điểm 1.3.1 và 1.3.2 không áp dụng đối với tàu bay của các đối tượng trong nước.
1.4. Mức giảm:
1.4.1. Tàu bay lên thẳng thu theo mức bằng 50% giá cơ bản áp dụng cho tàu bay loại khác có MTOW tương đương.
1.4.2. Sau khi cất cánh trên 30 phút phải quay trở lại sân bay cũ không phải do lỗi của sân bay hoặc điều hành bay thu theo mức bằng 30% giá cơ bản cho lần điều hành bay đến này.
1.4.3. Trường hợp vì lý do bất khả kháng (do kỹ thuật, do thời tiết), tàu bay phải bay đến sân bay khác của Việt Nam (không phải sân bay dự định hạ cánh), áp dụng mức giá bằng 50% mức giá cơ bản (tính theo đường bay từ sân bay cất cánh đến sân bay hạ cánh) cho lần điều hành bay này.
1.5. Đối tượng miễn thu:
1.5.2. Tàu bay chuyên cơ (nhưng không bao gồm tàu bay chuyên khoang hoặc thuê khoang cho mục đích chuyên cơ) do cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước Việt Nam xác nhận.
1.5.3. Tàu bay phải quay trở lại sân bay vừa cất cánh sau khi cất cánh chưa đầy 30 phút vì bất kỳ lí do nào đều được miễn thu đối với lần điều hành bay đến này.
1.5.4. Tàu bay làm nhiệm vụ công vụ nhà nước, tìm kiếm - cứu nguy đã được các cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam xác nhận hoặc cho phép.
1.5.5. Trường hợp khác do cơ quan quản lý Nhà nước về hàng không dân dụng của Việt Nam quy định.
1.6. Ghi chú:
1.6.2. Nhóm các đường bay I và II chi tiết tại phụ lục kèm theo Quyết định này.
GIÁ DỊCH VỤ TẠI CẢNG HÀNG KHÔNG SÂN BAY
I. GIÁ DO CỤC HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG VIỆT NAM QUY ĐỊNH
1. Giá hạ cất cánh tàu bay (Landing charges)
1.1. Đối tượng áp dụng: Tàu bay của các Hãng hàng không, tổ chức, pháp nhân, thể nhân (sau đây gọi tắt là "các đối tượng") hạ cánh tại các cảng hàng không, sân bay của Việt Nam.
1.2. Mức giá cơ bản
1.2.1. Đối với tàu bay của các đối tượng nước ngoài:
Trọng tải cất cánh tối đa (MTOW) | Mức giá | Giá 1 tấn trên mức ban đầu (USD/tấn) |
Dưới 20 tấn | 78 |
|
Từ 20 tấn - dưới 50 tấn | 78 | 3,9 |
Từ 50 tấn - dưới 150 tấn | 195 | 5,4 |
Từ 150 tấn - dưới 250 tấn | 735 | 6,7 |
³ 250 tấn | 1.405 | 9,7 |
1.2.2. Đối với tàu bay của các đối tượng trong nước:
1.2.2.1. Đối với chuyến bay quốc tế.
Trọng tải cất cánh tối đa (MTOW) | Mức giá | Giá 1 tấn trên mức ban đầu (VNĐ/tấn) |
Dưới 20 tấn | 682.500 |
|
Từ 20 tấn - dưới 50 tấn | 682.500 | 34.125 |
Từ 50 tấn - dưới 150 tấn | 1.706.250 | 47.250 |
Từ 150 tấn - dưới 250 tấn | 6.431.250 | 58.625 |
³ 250 tấn | 12.293.750 | 84.875 |
1.2.2.2. Đối với chuyến bay nội địa:
Trọng tải cất cánh tối đa (MTOW) | Mức giá | Giá 1 tấn trên mức ban đầu (VNĐ/tấn) |
Dưới 20 tấn | 392.000 |
|
Từ 20 tấn - dưới 50 tấn | 392.000 | 22.000 |
Từ 50 tấn - dưới 150 tấn | 1.052.000 | 24.000 |
Từ 150 tấn - dưới 250 tấn | 3.452.000 | 36.000 |
³ 250 tấn | 7.052.000 | 50.000 |
1.3. Mức tăng:
+ Hạ cánh trong khoảng thời gian ban đêm: thu theo mức bằng 120% giá cơ bản (mức phụ trội = 20% mức giá cơ bản).
+ Hạ cánh vào ngày lễ, tết thu theo mức bằng 130% giá cơ bản (mức phụ trội = 30% mức giá cơ bản).
1.3.2. Tàu bay trong các chuyến bay không thường lệ mang tính thương mại: thu theo mức bằng 120% giá cơ bản cộng với các mức phụ trội nói tại điểm 1.3.1 ở trên (nếu có).
1.3.3. Mức tăng nói tại điểm 1.3.1 và 1.3.2 không áp dụng đối với tàu bay của các đối tượng trong nước.
1.4. Mức giảm
1.4.1. Tàu bay lên thẳng thu theo mức bằng 50% giá cơ bản áp dụng cho tàu bay loại khác có MTOW tương đương.
1.4.2. Sau khi cất cánh trên 30 phút phải quay trở lại sân bay cũ không phải do lỗi của sân bay hoặc điều hành bay thu theo mức bằng 30% giá cơ bản cho lần hạ cánh này.
1.4.3. Trường hợp vì lý do bất khả kháng (do kỹ thuật, do thời tiết), tàu bay phải hạ cánh tại sân bay khác của Việt Nam (không phải sân bay dự định hạ cánh), áp dụng mức giá bằng 50% mức giá cơ bản cho lần hạ cánh này.
1.5. Đối tượng miễn thu:
1.5.2. Tàu bay chuyên cơ (nhưng không bao gồm tàu bay chuyên khoang hoặc thuê khoang cho mục đích chuyên cơ) do cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước Việt Nam xác nhận.
1.5.3. Tàu bay phải quay trở lại sân bay vừa cất cánh sau khi cất cánh chưa đầy 30 phút vì bất kỳ lí do nào đều được miễn thu đối với lần hạ cánh này.
1.5.4. Tàu bay làm nhiệm vụ công vụ nhà nước, tìm kiếm - cứu nguy đã được các cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam xác nhận hoặc cho phép.
1.5.5. Trường hợp khác do cơ quan quản lý Nhà nước về hàng không dân dụng của Việt Nam quy định.
1.6. Ghi chú:
1.6.1. Nội dung của giá phục vụ hạ/cất cánh bao gồm:
- Chi phí sân đậu trong thời gian cho phép
- Chi phí về đường băng, đường lăn.
- Chi phí điều hành chỉ huy tại sân.
- Chi phí đảm bảo an ninh, an toàn.
- Chi phí quản lý có liên quan.
1.6.3. Khoảng thời gian ban đêm tại các Cảng hàng không, sân bay Việt Nam là từ 7 giờ tối đến 5 giờ sáng.
1.6.4. Các trường hợp tàu bay phải quay lại sân bay sau khi cất cánh, Giám đốc Cảng hàng không chịu trách nhiệm xác định nguyên nhân để làm căn cứ thanh toán chi phí hạ cánh cho lần hạ cánh phát sinh thêm.
- Trường hợp tàu bay phải quay lại do lỗi của sân bay hoặc điều hành bay, cảng hàng không sân bay có trách nhiệm làm việc với các đối tượng để thanh toán, đền bù chi phí phát sinh do việc tàu bay phải quay lại. Nếu do lỗi của điều hành bay, Trung tâm quản lý bay có trách nhiệm thanh toán lại cho Cảng hàng không, sân bay số đã đền bù cho các đối tượng.
- Các đối tượng có thể khiếu nại lên Hàng không dân dụng Việt Nam hoặc các cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam khi không thống nhất với quyết định của cảng hàng không.
2. Giá sử dụng sân đậu tàu bay (Aircraft parking charges)
2.1. Đối tượng áp dụng: Tàu bay của các hãng Hàng không, pháp nhân, thể nhân (sau đây gọi tắt là "các đối tượng") đậu lại vượt quá thời gian đậu lại không thu tiền tại các cảng hàng không, sân bay của Việt Nam.
2.2. Mức giá cơ bản
2.2.1. Đối với tàu bay của các đối tượng nước ngoài:
Đơn vị tính: USD/tấn MTOW
Thời gian đậu lại | Mức thu theo tấn trọng tải cất cánh tối đa (MTOW) |
Trên 02 giờ đến 5 giờ (tàu bay đến 200 tấn) | 2,8 |
Trên 03 giờ đến 5 giờ (tàu bay trên 200 tấn) | 2,8 |
Tên 05 giờ đến 8 giờ | 3,5 |
Trên 08 đến 12 giờ | 3,8 |
Trên 12 giờ đến 18 giờ | 4,0 |
Trên 18 giờ - 24 giờ | 4,2 |
Trên 24h (giá ngày: USD/tấn/ngày) | 4,2 |
2.2.2. Đối với tàu bay của các đối tượng trong nước:
2.2.2.1. Tại sân bay Tân Sơn Nhất, Nội Bài:
* Áp dụng cho Vietnam Airlines:
+ Sân bay Nội Bài: 170.000.000 VNĐ/tháng
+ Sân bay Tân Sơn Nhất: 250.000.000 VNĐ/tháng
* Áp dụng cho Pacifc Airlines:
+ Trong trường hợp sử dụng sân bay Tân Sơn Nhất là sân bay căn cứ: 10.000.000 VNĐ/tháng/1 máy bay.
+ Trong trường hợp không sử dụng sân bay Tân Sơn Nhất làm sân bay căn cứ (hay không đậu qua đêm thường xuyên tại sân bay TSN) áp dụng các quy định cho từng lần đậu lại theo mức giá nêu tại phần 2.2.2.2 dưới đây.
2.2.2.2. Tại sân bay Đà Nẵng và các sân bay nội địa khác:
Đơn vị tính: VNĐ/tấn MTOW
Thời gian đậu lại | Mức thu theo tấn trọng tải cất cánh tối đa (MTOW) |
Trên 02 giờ đến 5 giờ (tàu bay đến 200 tấn) | 13.000 |
Trên 03 giờ đến 5 giờ (tàu bay trên 200 tấn) | 13.000 |
Tên 05 giờ đến 8 giờ | 17.000 |
Trên 08 đến 12 giờ | 18.000 |
Trên 12 giờ đến 18 giờ | 19.000 |
Trên 12 giờ đến 24 giờ | 20.000 |
Trên 24 giờ (giá ngày: VNĐ/tấn/ngày | 20.000 |
2.3. Mức giảm: Trường hợp đậu lại vì lý do bất khả kháng cụ thể cho các đối tượng:
2.3.1. Tàu bay của các đối tượng nước ngoài: áp dụng mức thu 2,8 USD/tấn MTOW đối với khoảng thời gian vượt quá khoảng thời gian đậu lại không thu tiền.
2.3.2. Tàu bay của các đối tượng trong nước áp dụng mức thu theo điểm 2.2.2.2: thu theo mức 13.000VNĐ/tấn MTOW đối với khoảng thời gian vượt quá khoảng thời gian đậu lại không thu tiền.
2.4.1. Tàu bay chở các nguyên thủ quốc gia, đoàn Chính phủ, đoàn ngoại giao thăm chính thức hoặc dự hội nghị do lãnh đạo Đảng hoặc Nhà nước Việt Nam mời.
2.4.2. Tàu bay làm nhiệm vụ công vụ nhà nước, tìm kiếm cứu nguy đã được các cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam xác nhận hoặc cho phép.
2.4.3. Trường hợp khác do cơ quan quản lý Nhà nước về HKDD của Việt Nam quy định.
2.5. Ghi chú:
2.5.1. Thời gian đậu lại là khoảng thời gian giữa thời điểm đóng chèn và thời điểm rút chèn khỏi bánh tàu bay.
- Thời gian đậu lại từ 18 - 24h được tính là 1 ngày, đối với tàu bay đậu lại trên 24 giờ và cất cánh trong vòng 24 giờ tiếp theo, thời gian đậu lại sẽ được tính thêm 1 ngày. Cách tính này sẽ được áp dụng để tính thời gian đậu lại trong những khoảng 24 giờ tiếp theo.
2.5.2. Thời gian đậu lại không thu tiền:
- Đối với tàu bay có MTOW đến 200 tấn 2 giờ
- Đối với tàu bay có MTOW trên 200 tấn 3 giờ
3. Giá soi chiếu an ninh hàng không (Security charges)
3.1. Đối tượng áp dụng: Các nhà vận chuyển sử dụng dịch vụ soi chiếu kiểm tra an ninh hành khách, hành lý, hàng hoá tại các Cảng hàng không sân bay Việt Nam bằng các loại máy móc thiết bị chuyên dùng.
3.2. Mức giá cơ bản
3.2.1. Đối với chuyến bay quốc tế.
3.2.1.1. Hành khách, hành lý
Ghế thiết kế của tàu bay | Mức giá (USD/chuyến) | Mức giá (VNĐ/chuyến) |
Tàu bay Ê 200 ghế | 30 | 390.000 |
Tàu bay > 200 ghế | 70 | 910.000 |
3.2.1.2. Hàng hoá theo vận đơn
+ Thanh toán bằng đôla Mỹ: 15 USD/tấn
+ Thanh toán bằng đồng Việt Nam: 195.000 VNĐ/tấn
3.2.2. Đối với chuyến bay nội địa
3.2.2.1. Hành khách, hành lý
Đơn vị tính: VNĐ/chuyến
Ghế thiết kế của tàu bay | Mức giá |
Tàu bay Ê 200 ghế | 210.000 |
Tàu bay > 200 ghế | 500.000 |
3.2.2.2. Hàng hoá theo vận đơn 100.000 VNĐ/tấn
3.3. Đối tượng miễn
3.3.1. Hàng gửi theo đường ngoại giao.
3.3.2. Hàng hoá, phụ tùng từ các xưởng sửa chữa máy bay của Việt Nam gửi đi kiểm nghiệm.
3.3.3. Các trường hợp khác theo quyết định của Cục Hàng không dân dụng Việt Nam.
3.4. Ghi chú:
3.4.1. Trường hợp tại các sân bay nội địa các nhà vận chuyển có sử dụng dịch vụ soi chiếu kiểm tra an ninh hàng hoá bằng các loại máy móc thiết bị chuyên dùng thì áp dụng mức giá đối với hàng hoá theo vận đơn nêu tại mục 3.2.2.2 ở trên.
3.4.2. Giá quy định bằng tiền đồng Việt Nam đối với chuyến bay quốc tế chỉ áp dụng cho các pháp nhân - thể nhân Việt Nam.
4.1. Đối tượng áp dụng: các Hãng hàng không, pháp nhân, thể nhân thuê quầy làm thủ tục hàng không tại các Cảng hàng không, sân bay quốc tế Việt Nam.
4.2. Mức giá cơ bản: Tính theo hai phương thức: theo tháng và theo từng chuyến bay, cụ thể:
4.2.1. Thuê quầy tại khu vực ga quốc tế
4.2.1.1. Thuê theo tháng:
+ Thanh toán bằng đôla Mỹ 2.800 USD/quầy/tháng.
+ Thanh toán bằng đồng Việt Nam 36.400.000 VNĐ/quầy/tháng
4.2.1.2. Thuê theo chuyến bay:
| Mức giá (USD/quầy/chuyến) | Mức giá (VNĐ/quầy/chuyến) |
+ Tại Tân Sơn Nhất, Nội Bài | 16 | 200.000 |
+ Tại Đà Nẵng | 25 | 315.000 |
4.2.2. Thuê quầy tại khu vực ga nội địa
4.2.2.1. Thuê theo tháng: 25.000.000 VNĐ/quầy/tháng
4.2.2.2. Thuê theo chuyến bay
+ Tại Tân Sơn Nhất, Nội Bài: 100.000 VNĐ/quầy/chuyến
+ Tại Đà Nẵng 160.000 VNĐ/quầy/chuyến
4.3. Ghi chú:
4.3.1. Thời gian sử dụng quầy và số quầy cho từng chuyến bay do Cảng hàng không sân bay và các đối tượng thuê quầy thoả thuận trên cơ sở thông lệ, năng lực cung ứng quầy của từng Cảng hàng không sân bay và quy định của nhà vận chuyển về thời gian làm thủ tục hàng không.
4.3.2. Nội dung quầy cho thuê:
+ Mặt bằng hợp lý để bố trí bục quầy.
+ Bục quầy.
+ Máy tính - cân - các thiết bị liên quan.
+ Băng chuyền gắn với quầy.
+ Bảng thông báo quầy.
+ Điện nước phục vụ khu vực bố trí quầy.
+ Chi phí quản lý có liên quan.
+ Chi phí sửa chữa thường xuyên.
4.3.3. Mức giá thuê quầy được xây dựng trên cơ sở hiện trạng và trang bị hiện nay của các quầy làm thủ tục. Trường hợp máy tính hoặc thiết bị nào đó đã do Vietnam airlines trang bị thì có thể giải quyết theo 1 trong 3 hướng sau:
- Cảng hàng không và Vietnam Airlines thống nhất trừ lại phần chi phí cho thuê trang thiết bị đó theo mức hợp lý.
- Vietnam Airlines có thể bán lại thiết bị cho cảng hàng không sân bay trên cơ sở giá trị còn lại và hiện trạng của thiết bị đó.
- Vietnam Airlines sẽ thu hồi các thiết bị đó để Cảng hàng không trang bị mới.
4.3.4. Giá quy định bằng tiền đồng Việt Nam đối với thuê quầy tại ga quốc tế chỉ áp dụng cho các pháp nhân - thể nhân Việt Nam.
5. Giá phục vụ hành khách hàng không tại Cảng hàng không, sân bay (Passenger service charges).
5.1. Đối tượng áp dụng: Hành khách đi từ các sân bay Việt Nam (kể cả hành khách là người Việt Nam hay người nước ngoài)
5.2. Mức giá cơ bản
5.2.1. Hành khách đi từ ga quốc tế
5.2.1.1. Sân bay Tân Sơn Nhất, Nội Bài
+ Thanh toán bằng đôla Mỹ 10 USD/HK
+ Thanh toán bằng đồng Việt Nam 125.000 VNĐ/HK
5.2.1.2. Sân bay Đà Nẵng
+ Thanh toán bằng đô la Mỹ 8 USD/HK
+ Thanh toán bằng đồng Việt Nam 100.000 VNĐ/HK
5.2.2. Hành khách đi từ ga nội địa:
5.2.2.1. Sân bay Tân Sơn Nhất, Nội Bài, Đà Nẵng, Cát Bi: 20.000 VNĐ/HK.
5.2.2.2. Sân bay nội địa khác: 10.000 VNĐ/HK
5.3. Đối tượng miễn thu
5.3.1. Các thành viên thuộc đoàn chuyên cơ của Việt Nam và đoàn đại biểu Chính phủ, ngoại giao nước ngoài thăm chính thức hoặc dự hội nghị do lãnh đạo Đảng hoặc Nhà nước Việt Nam mời.
5.3.2. Các nhân viên ngoại giao của đại sư quán, lãnh sự quán các nước, các tổ chức của Liên hợp quốc tại Việt Nam.
5.3.3. Công dân Việt Nam có hộ chiếu ngoại giao đi trên chuyến bay quốc tế.
5.3.4. Hành khách quá cảnh lưu tại nhà ga.
5.3.5. Đại biểu Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam
5.3.6. Bà mẹ Việt Nam anh hùng, thương binh hạng 2/4 trở lên.
5.3.7. Tổ lái và những người phục vụ trên tàu bay (nhân viên phi hành đoàn)
5.3.8. Tiếp viên, tổ lái làm nhiệm vụ chuyển sân.
5.3.9. Trẻ em dưới 12 tuổi.
5.4.1. Đối với chuyến bay nội địa kết hợp quốc tế:
- Trường hợp làm thủ tục chặng nội địa tại nhà ga nội địa
+ Giá phục vụ hành khách đi quốc tế tổ chức thu tại sân bay làm thủ tục xuất cảnh (kể cả hành khách là người Việt Nam).
+ Chặng bay nội địa, Hãng hàng không chuyên chở thanh toán theo mức giá phục vụ hành khách nội địa cho sân bay xuất phát.
- Trường hợp làm thủ tục chặng nội địa tại nhà ga quốc tế thì chỉ thu giá phục vụ hành khách một lần tại sân bay xuất phát (đi chặng nội địa) theo mức giá phục vụ hành khách đi quốc tế quy định cho hành khách đi quốc tế sân bay đó.
5.4.2. Đối với các chuyến bay đã hoàn tất các thủ tục cho hành khách nhưng hành khách phải ở lại thành phố (ngoài nhà ga) thì:
5.4.2.1. Trường hợp do lỗi của nhà vận chuyển (trục trặc về máy bay... ):
- Miễn thu giá phục vụ hành khách trong trường hợp lần xuất phát sau các thủ tục đi được thực hiện từ nhà ga xuất phát lần trước (kể cả chuyến bay quốc nội và quốc tế).
- Đối với các chuyến bay quốc tế, trường hợp các thủ tục đi của lần xuất phát sau được thực hiện từ nhà ga quốc nội: giá phục vụ hành khách cho chuyến bay thay thế này (kể cả chặng quốc nội và quốc tế) do Hãng vận chuyển chịu trách nhiệm thanh toán (không thu của hành khách).
5.4.2.2. Trường hợp không phải do của nhà vận chuyển (thời tiết...): Miễn thu giá phục vụ hành khách cho lần xuất phát sau đi từ sân bay đó.
6. Giá sân đậu ô tô tại Cảng HKSB (Car parking)
6.1. Đối tượng áp dụng: Các loại xe ra vào, đậu lại khu vực để xe theo quy định của sân bay.
6.2. Mức giá cơ bản:
| Đơn vị | Tân Sơn Nhất | Nội Bài | Đà Nẵng |
1. Xe ra vào bến bãi thường xuyên |
|
|
|
|
- Xe ô tô 4 chỗ, xe tải < 4 tấn | VNĐ/tháng/ xe | 500.000 | 350.000 | 300.000 |
- Xe ô tô từ 5 -15 chỗ, xe tải 4 -10 tấn |
| 650.000 | 500.000 | 450.000 |
- Xe ô tô trên 15 chỗ, xe tải >10 tấn |
| 1.100.000 | 650.000 | 600.000 |
2. Xe ra vào bến bãi không thường xuyên |
|
|
|
|
- Xe ô tô 04 chỗ, xe tải < 4 tấn | VNĐ/ lượt chiếc | 3.000 | 3.000 | 4.000 |
- Xe ô tô từ 5 -15 chỗ, xe tải > 10 tấn |
| 5.000 | 5.000 | 6.000 |
- Xe ô tô trên 15 chỗ, xe tải > 10 tấn |
| 7.000 | 7.000 | 8.000 |
7. Giá cung cấp các dịch vụ bổ sung điều hành bay quá cảnh
7.1. Đối tượng áp dụng: Trung tâm quản lý bay dân dụng Việt Nam.
7.2.1. Cụm cảng hàng không, sân bay miền Bắc: 475.000 VNĐ/1 chuyến bay quá cảnh qua FIR Hà Nội.
7.2.2. Cụm cảng hàng không, sân bay miền Trung: 525.000 VNĐ/1 chuyến bay quá cảnh qua FIR Hồ Chí Minh
7.2.3. Cụm cảng hàng không, sân bay miền Nam: 475.000 VNĐ/1 chuyến bay quá cảnh qua FIR Hồ Chí Minh
8. Giá nhượng quyền khai thác tại Cảng HKSB (Concession charges)
8.1. Đối tượng áp dụng: Pháp nhân, thể thân có hoạt động kinh doanh trong khu vực Cảng HKSB
Loại giá nhượng quyền | Đơn vị tính | Đơn giá |
Cung ứng xăng dầu máy bay cho các chuyến bay quốc tế của các hãng HK quốc tế và HK Việt Nam. | USD/tấn | 1 |
Cung ứng xăng dầu mặt đất | % Doanh thu | 1 |
Kinh doanh xuất ăn trên tàu bay | % Doanh thu | 1 |
Phục vụ kỹ thuật thương mại mặt đất | % Doanh thu | 1 |
Kinh doanh hàng miễn thuế | % Doanh thu | 1 |
Kinh doanh vận tải mặt đất trong sân đỗ máy bay | % Doanh thu | 1 |
Kinh doanh thương mại khác | % Doanh thu | 1 |
8.3. Ghi chú:
8.3.2. Doanh thu phục vụ kỹ thuật thương mại mặt đất để tính giá nhượng quyền khai thác không bao gồm doanh thu cung ứng nội bộ cho Vietnam Airlines.
8.3.3. Doanh thu kinh doanh xăng dầu mặt đất là doanh thu của dịch vụ cung ứng xăng dầu cho các phương tiện sử dụng không phải là tàu bay, thực hiện từ các bồn bể, cây xăng trong khu vực Cảng HKSB.
II. GIÁ DO CẢNG HKSB QUY ĐỊNH TRÊN CƠ SỞ MỨC GIÁ TRẦN DO CỤC HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG VIỆT NAM BAN HÀNH
* Nguyên tắc quy định giá: Giám đốc các Cảng hàng không, sân bay khu vực quy định giá theo nguyên tắc:
- Giá được quy định trên cơ sở mức tối thiểu (hoặc tối đa) do Cục hàng không dân dụng Việt Nam quy định và thực tế phục vụ tại các Cảng hàng không.
- Giá được quy định trên cơ sở thực tế, nhu cầu của khách hàng, có tham khảo các mức giá cùng loại tại các sân bay quốc tế của các nước trong khu vực.
- Giám đốc các Cảng hàng không sân bay khu vực có trách nhiệm báo cáo các loại giá này cho Cục hàng không dân dụng Việt Nam khi áp dụng mức giá ở từng thời điểm khác nhau (nếu có).
1.1. Đối tượng áp dụng: Tàu bay của các Hãng hàng không, pháp nhân, thể nhân có nhu cầu sử dụng dung dịch vụ này tại Cảng HKSB Việt Nam.
1.2. Mức giá tối thiểu
1.2.1. Đối với chuyến bay quốc tế.
Trọng tải cất cánh tối đa (MTOW) | Mức giá (USD/lần) | Mức giá (VNĐ/lần) |
Tàu bay < 100 tấn | 40 | 500.000 |
Tàu bay từ 100 - 200 tấn | 80 | 1.000.000 |
Tàu bay > 200 tấn | 110 | 1.375.000 |
1.2.2. Đối với chuyến bay nội địa
Trọng tải cất cánh tối đa (MTOW) | Mức giá |
Tàu bay < 100 tấn | 290.000 |
Tàu bay từ 100 - 200 tấn | 580.000 |
Tàu bay > 200 tấn | 790.000 |
1.2.3. Ghi chú: Giá quy định bằng tiền đồng Việt Nam đối với chuyến bay quốc tế chỉ áp dụng cho các pháp nhân - thể nhân Việt Nam.
2.1. Đối tượng áp dụng: Tàu bay của các Hãng hàng không, pháp nhân, thể nhân có yêu cầu sử dụng dịch vụ này tại Cảng HKSB Việt Nam (không bắt buộc).
2.2. Mức giá tối thiểu
2.2.1. Đối với chuyến bay quốc tế:
- Thanh toán bằng đôla Mỹ: 65 USD/lần
- Thanh toán bằng đồng Việt Nam: 812.000 VNĐ/lần
2.2.2. Đối với chuyến bay nội địa: 470.000 VNĐ/lần
Đơn vị tính: VNĐ/lần
3. Giá cho thuê cầu dẫn khách lên/xuống tàu bay (Aerobridge charges)
3.1. Đối tượng áp dụng: Các Hãng hàng không, pháp nhân, thể nhân có nhu cầu sử dụng dịch vụ này tại Cảng HKSB Việt Nam.
3.2. Mức giá tối thiểu
3.2.1. Đối với chuyến bay quốc tế
Ghế thiết kế của tàu bay | Mức giá (USD/lần) | Mức giá (VNĐ/lần) |
Tàu bay = 200 ghế | 100 | 1.250.000 |
Tàu bay > 200 ghế | 150 | 1.875.000 |
3.2.2. Đối với chuyến bay nội địa
Ghế thiết kế của tàu bay | Mức giá (VNĐ/lần) |
Tàu bay = 200 ghế | 720.000 |
Tàu bay >200 ghế | 1.080.000 |
3.3. Ghi chú: Giá quy định bằng tiền đồng Việt Nam đối với chuyến bay quốc tế chỉ áp dụng cho các pháp nhân - thể nhân Việt Nam.
4. Giá sử dụng băng chuyền trả hành lý tại Cảng HKSB.
4.1. Đối tượng áp dụng: Các Hãng hàng không, pháp nhân, thể nhân có hoạt động vận tải hành khách đến các Cảng hàng không quốc tế của Việt Nam có nhu cầu sử dụng dịch vụ này tại Cảng HKSB Việt Nam.
4.2. Mức giá tối thiểu
4.2.1. Đối với chuyến bay quốc tế
Ghế thiết kế của tàu bay | Mức giá (USD/lần) | Mức giá (VNĐ/lần) |
Tàu bay < 40 ghế | 10 | 125.000 |
Tàu bay từ 40 - 100 ghế | 18 | 225.000 |
Tàu bay từ 100 - 200 ghế | 30 | 375.000 |
Tàu bay > 200 ghế | 50 | 625.000 |
4.2.2. Đối với chuyến bay nội địa
Ghế thiết kế của tàu bay | Mức giá (VNĐ/lần) |
Tàu bay < 40 ghế | 72.000 |
Tàu bay từ 40 - 100 ghế | 130.000 |
Tàu bay từ 100- 200 ghế | 216.000 |
Tàu bay >200 ghế | 360.000 |
4.3. Ghi chú: Giá quy định bằng tiền đồng Việt Nam đối với chuyến bay quốc tế chỉ áp dụng cho các pháp nhân - thể nhân Việt Nam.
5. Giá làm mát phanh, vệ sinh lốp tàu bay
5.1. Đối tượng áp dụng: Các hãng hàng không có nhu cầu sử dụng dịch vụ này tại Cảng HKSB Việt Nam.
5.2. Mức giá tối thiểu:
5.2.1. Dịch vụ làm mát phanh 40 USD/lần
5.2.2. Dịch vụ vệ sinh lốp tàu bay 100 USD/lần
6. Giá cho thuê xe, phương tiện mặt đất tại Cảng HKSB
6.1. Đối tượng áp dụng: các Hãng hàng không, pháp nhân, thể nhân có nhu cầu sử dụng dịch vụ này tại Cảng hàng không, sân bay Việt Nam.
6.2. Mức giá tối thiểu
6.2.1. Xe cứu thương từ tàu bay đến bệnh viện 35 USD/lần
6.2.2. Xe phục vụ trong sân VIP từ tàu bay đến nhà khách VIP
+ Xe 04 chỗ, 06 chỗ 15 USD/lần
+ Xe trên 06 chỗ 20 USD/lần
6.2.3. Đối với những phương tiện khác không quy định trong quyết định này khi phát sinh tính theo chi phí thực tế.
7. Giá cho thuê mặt bằng tại Cảng hàng không, sân bay
7.1. Đối tượng áp dụng: các Hãng hàng không, pháp nhân, thể nhân có nhu cầu thuê mặt bằng, văn phòng tại các Cảng hàng không quốc tế của Việt Nam
7.2. Mức giá tối thiểu tại các sân bay quốc tế:
Đơn vị tính: M2/tháng
| Tân Sơn Nhất | Nội Bài | Đà Nẵng | |||
| USD | 1000VNĐ | USD | 1000VNĐ | USD | 1000VNĐ |
Văn phòng | 40 | 450 | 30 | 300 | 30 | 300 |
Mặt bằng cách ly quốc tế | 30 | 300 | 25 | 280 | 25 | 280 |
Mặt bằng khác tại ga quốc tế | 15 | 180 | 12 | 150 | 12 | 150 |
Mặt bằng cách ly nội địa | 20 | 220 | 15 | 180 | 10 | 120 |
Mặt bằng khác tại ga nội địa | 10 | 120 | 8 | 100 | 6 | 70 |
Các khu vực còn lại thuộc Cảng HK | 5 | 50 | 5 | 50 | 5 | 50 |
7.3.1. Giá cho thuế mặt bằng, phòng làm việc thuần và một chỗ đỗ xe ô tô ngoài nhà ga cho Văn phòng. Giá này không bao gồm các chi phí khác như điện, nước, thông tin...
7.3.2. Không tính thu cho thuê đối với những mặt bằng quảng cáo, phần diện tích mặt bằng đặt quầy và thiết bị phương tiện làm thủ tục hàng không cho hành khách, hành lý, hàng hoá (đã tính trong thu cho thuê quầy)
7.3.3. Đối với các khu đã có công trình kiến thiết cơ bản của sân bay (ngoài nhà ga) tạm thời chỉ tính mức giá cho thuê mặt bằng như trên, cho thuê theo hiện trạng, mà không thu thêm phần giá trị công trình vật kiến trúc nhà cửa cho thuê
7.3.4. Giá quy định bằng tiền đồng Việt Nam chỉ áp dụng cho các pháp nhân - thể nhân Việt Nam.
8. Giá cho thuê mặt bằng quảng cáo tại Cảng hàng không, sân bay
8.1. Đối tượng áp dụng: các Hãng hàng không, pháp nhân, thể nhân có nhu cầu thuê mặt bằng quảng cáo tại các Cảng hàng không quốc tế Việt Nam
8.2. Mức giá tối thiểu tại các sân bay quốc tế:
Đơn vị tính: M2/tháng
| Tân sơn nhất | Nội bài | Đà nẵng | ||||
| USD | 1000VNĐ | USD | 1000VNĐ | USD | 1000VNĐ | |
Mặt bằng tại ga quốc tế | 200 | 2500 | 80 | 1000 | 60 | 750 | |
Mặt bằng tại ga nội địa | 100 | 1250 | 40 | 500 | 40 | 500 | |
Các khu vực còn lại thuộc Cảng HK | 20 | 250 | 20 | 250 | 20 | 250 | |
|
|
|
|
|
|
|
|
8.3.1. Diện tích mặt bằng quảng cáo để tính cho thuê là phần diện tích của các loại bảng, biểu, tờ quảng cáo
8.3.2. Giá quy định bằng tiền đồng Việt Nam chỉ áp dụng cho các pháp nhân, thể nhân Việt Nam.
III. GIÁ DO CẢNG HÀNG KHÔNG, SÂN BAY TỰ QUY ĐỊNH
1. Giá do các cảng hàng không sân bay tự quy định trên cơ sở chi phí thực tế và nhu cầu phát sinh:
- Giá canh gác máy bay.
- Giá gửi xe đạp, xe máy tại Cảng hàng không, sân bay.
- Giá sử dụng nhà tiễn vẫy tại Cảng hàng không, sân bay.
- Giá sử dụng dịch vụ phòng VIP.
- Giá đậu lại trên sân đậu theo vị trí ưu tiên.
- Giá dịch vụ khác do Cảng hàng không, sân bay cung ứng.
IV. GIÁ TẠI CÁC SÂN BAY NỘI ĐỊA (Chi trả cho các sân bay)
1. Giá do Cục Hàng không dân dụng Việt Nam quy định.
1.1. Phân nhóm: Hiện nay chia các sân bay nội địa thành 02 nhóm theo mức độ hoạt động bay và khả năng hoạt động thương mại như sau:
1.1.1. Nhóm 1: Sân bay Cát Bi, Phú Bài, Nha Trang, Pleiku, Vinh, Buôn Ma Thuật và Phú Quốc
1.1.2. Nhóm 2: Các sân bay nội địa còn lại.
1.2. Mức giá cơ bản
1.2.1. Đối với các sân bay thuộc nhóm 1:
Trọng tải cất cánh đối đa (MTOW) | Mức giá (VNĐ/chuyến) |
Dưới 20 tấn | 1.500.000 |
Từ 20 - dưới 50 tấn | 1.700.000 |
Từ 50 - dưới 100 tấn | 2.500.000 |
Ê 100 tấn | 3.500.000 |
1.2.2. Đối với các sân bay thuộc nhóm 2:
Trọng tải cất cánh đối đa (MTOW) | Mức giá (VNĐ/chuyến) |
Dưới 20 tấn | 1.000.000 |
Từ 20 - dưới 50 tấn | 1.200.000 |
Từ Ê 50 tấn | 2.000.000 |
1.3. Ghi chú:
1.3.1. Giá thuê bao chuyến bao gồm:
+ Giá phục vụ hạ/cất cánh
+ Phục vụ kỹ thuật thương mại mặt đất trên cơ sở đảm bảo nhu cầu tối thiểu của chuyến bay và năng lực thực tế của từng sân bay
+ Dịch vụ sử dụng phương tiện nhà ga có liên quan trực tiếp tới việc phục vụ các chuyến bay và tiền thuê văn phòng đaị diện Hãng vận chuyển (không bao gồm sân đỗ ôtô)
+ Đảm bảo an ninh chung, soi chiếu kiểm tra an ninh hành lý, hành khách cho chuyến bay.
+ Sân đậu máy bay trong thời gian đầu tiên đậu lại không thu tiền.
1.3.2. Mức giá cơ bản quy định tại điểm 1.2 ở trên được áp dụng cho các chuyến bay thường lệ, chuyến bay không thường lệ có tính chất thương mại bay đến sân bay nội địa Việt Nam.
1.3.3. Đối với chuyến bay không thường lệ không mang tính thương mại (bay HCC kỹ thuật, bay chuyển sân...) bay đến sân bay nội địa Việt Nam thu theo mức bằng 50% giá thuê bao áp dụng tại sân bay.
1.3.4. Sau khi cất cánh trên 30 phút phải quay trở lại sân bay cũ không phải do lỗi của sân bay hoặc điều hành bay thu theo mức bằng 30% giá thuê bao áp dụng tại sân bay cho lần hạ cánh này.
2. Giá do Cảng hàng không, sân bay quy định:
2.1. Đối với sân bay thuộc nhóm 1: Giám đốc Cảng hàng không, sân bay khu vực có thể quy định giá nhượng quyền khai thác, giá cho thuê mặt bằng và các loại giá dịch vụ phi hàng không khác (nếu có phát sinh tại sân bay) với mức giá tối thiểu bằng 30% giá cơ bản của các loại giá cùng loại tại sân bay quốc tế cùng khu vực.
2.2. Đối với sân bay thuộc nhóm 2: Giám đốc Cảng HKSB khu vực có thể quy định giá nhượng quyền khai thác, giá cho thuê mặt bằng và các loại giá dịch vụ phi hàng không khác (nếu có phát sinh tại sân bay) theo mức giá tối thiểu bằng 20% giá cơ bản của các loại giá cùng loại tại sân bay quốc tế cùng ku vực.
2.3. Giám đốc các Cảng HKSB khu vực có trách nhiệm báo cáo định kỳ hàng năm về các loại giá nêu trên về Cục Hàng không dân dụng Việt Nam.
V. GIÁ ĐỐI VỚI CÔNG TY BAY DỊCH VỤ:
Đối với các chuyến bay của Công ty VASCOO áp dụng các loại giá tại Cảng HKSB và Trung tâm quản lý bay như sau:
1. Mức giá cơ bản: áp dụng cho các huyến bay thông thường
Loại máy bay | Giá điều hành bay đi/đến (VNĐ/km) | Giá hạ cất cánh (VNĐ/lần chuyến) | Giá phục vụ mặt đất (VNĐ/lần chuyến) |
- Dưới 5 tấn MB trực thăng | 25 | 25.000 | 50.000 |
- Từ 5 đến 10 tấn | 25 | 25.000 | 70.000 |
- Từ 10 tấn đến 20 tấn | 50 | 50.000 | 100.000 |
- Từ 20 tấn trở lên | 100 | 100.000 | 100.000 |
2. Giá canh gác máy bay tại các sân bay nội địa: 100.000 VNĐ/đêm/tàu bay
3.1. Đối với các chuyến bay thử, huấn luyện, chuyển sân áp dụng mức giá bằng 50% các mức giá cơ bản.
3.2. Giá phục vụ mặt đất đối với các chuyến bay chụp ảnh, khảo sát địa chất: áp dụng mức giá bằng 50% mức giá cơ bản.
4.1. Giá sử dụng sân đậu tàu bay tại tất cả các sân bay Việt Nam.
4.2. Giá điều hành bay đi đến, giá hạ cất cánh cho các chuyến bay cấp cứu, tìm kiếm cứu nạn.
4.3. Giá dẫn tàu bay đối với các chuyến bay địa chất, chụp ảnh theo đặt hàng của Nhà nước.
PHỤ LỤC NHÓM ĐƯỜNG BAY
(Áp dụng cho giá điều hành bay đi đến)
I. CÁC ĐƯỜNG BAY QUỐC TẾ ĐI ĐẾN
1. Nhóm I: Các đường bay có số Km điều hành Ê 400 Km (Bao gồm điều hành bay đường dài và tiếp cận) gồm một số đường bay chính sau:
China, Hongkong HAN Theo đường R474
Lao, Thai lan HAN Theo đường R474
India, Arap, Rusian HAN Theo đường B465+R474
Hongkong DAD Theo đường A1
Thailan DAD Theo đường A1
Campuchia DAD Theo đường 588+W1
Campuchia, Thailan SGN Theo đường R468
Campuchia, Thailan SGN Theo đường R 349
Và một số đường bay khác có số Km điều hành Ê 400 Km.
2. Nhóm II: Các đường bay có số Km điều hành > 400 Km (Bao gồm điều hành bay đường dài và tiếp cận) gồm một số đường bay chính sau:
Philippine DAD Theo đường G467+W1
Campuchia HAN Theo đường R468+W1
Campuchia HAN Theo đường R588+W1
Singapore, Malaysia HAN Theo đường A470+W9+W1
Philippine HAN Theo đường G467+W1 (W2)
Lao DAD Theo đường R474+W1
Maylaysia DAD Theo đường G466+W1
Campuchia DAD Theo đường R468+W1
Singapore SGN Theo đường A470+W9
Malaysia SGN Theo đường G466
Brunei, Úc SGN Theo đường B583
Philippine SGN Theo đường R468
Hongkong, Taipei SGN Theo đường R214+203+R468
Hongkong, Taipei SGN Theo đường R468
Hongkong, Taipei SGN Theo đường W1+A1
China SGN Theo đường R474+W1
Và một số đường bay khác có số Km điều hành > 400 Km.
II. CÁC ĐƯỜNG BAY NỘI ĐỊA ĐI ĐẾN
1. Nhóm I: Các đường bay có số Km điều hành 400 Km (Bao gồm điều hành bay đường dài và tiếp cận) gồm một số đường bay chính sau:
Nội Bài - Điện Biên
Nội Bài - Vinh
Đà Nẵng - Pleiku
Đà Nẵng - Phù Cát
Phú Bài - Pleiku
TSN - Buôn Mê Thuật
TSN - Cần Thơ
TSN - Đà Lạt
TSN - Phú Quốc
TSN - Nha Trang
TSN - Côn Sơn
TSN - Vũng Tàu
Và một số đường bay khác có số Km điều hành = 400 Km.
2. Nhóm II: Các đường bay có số Km điều hành > 400 Km (Bao gồm điều hành bay đường dài và tiếp cận) gồm một số đường bay chính sau:
Nội Bài -- TSN
Nội Bài -- Đà Nẵng
Nội Bài -- Huế
Nội Bài -- Phù Cát
Nội Bài -- Nha Trang
Nội Bài -- Pleiku
Cát Bi -- TSN
Cát Bi -- Đà Nẵng
Đà Nẵng -- TSN
Đà Nẵng -- Nha trang
TSN -- Pleiku
TSN -- Phù Cát
TSN -- Phú Bài
Và một số đường bay khác có số Km điều hành > 400 Km.
- 1 Thông tư 121/1999/TT-BTC sửa đổi Thông tư 36/1998/TT-BTC hướng dẫn chế độ tài chính đối với Trung tâm quản lý bay dân dụng Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
- 2 Thông tư 36/1998/TT-BTC hướng dẫn chế độ tài chính đối với Trung tâm quản lý bay dân dụng Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
- 3 Thông tư liên tịch 171/1998/TTLT/BVG-CAAV quy định quản lý giá trong ngành Hàng không Dân dụng Việt Nam do Ban Vật giá Chính phủ; Cục Hàng không dân dụng Việt Nam ban hành
- 4 Nghị định 68-CP năm 1995 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Cục Hàng không dân dụng Việt Nam
- 5 Luật Hàng không dân dụng Việt Nam sửa đổi 1995
- 6 Luật Hàng không dân dụng 1991