- 1 Quyết định 253/QĐ-UBND năm 2022 công bố điều chỉnh, bổ sung danh mục mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh; mạng lưới tuyến xe buýt nội tỉnh và liền kề trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 2 Quyết định 875/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt và công bố bổ sung Danh mục chi tiết mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh đường bộ đến năm 2025, định hướng đến năm 2035 do tỉnh Lào Cai ban hành
- 3 Quyết định 848/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Yên Bái
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1937/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 06 tháng 6 năm 2022 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
Căn cứ Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 2720/TTr-SGTVT ngày 30 tháng 5 năm 2022 về việc công bố danh mục mạng lưới tuyến vận tải khách cố định nội tỉnh; mạng lưới tuyến xe buýt nội tỉnh và liền kề trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố danh mục mạng lưới tuyến vận tải khách cố định nội tỉnh; mạng lưới tuyến xe buýt nội tỉnh và liền kề trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 (Chi tiết danh mục tại Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Giao thông vận tải, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Giám đốc Công an tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC MẠNG LƯỚI TUYẾN VẬN TẢI KHÁCH CỐ ĐỊNH NỘI TỈNH; MẠNG LƯỚI TUYẾN XE BUÝT NỘI TỈNH VÀ LIỀN KỀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng năm 2022 của Chủ tịch UBND tỉnh)
A. DANH MỤC MẠNG LƯỚI TUYẾN VẬN TẢI KHÁCH CỐ ĐỊNH NỘI TỈNH
STT | Mã tuyến | Tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh | Hành trình chạy xe chính | Cự ly tuyến (km) | Lưu lượng (chuyến/tháng) | |||||
Nơi đi/đến | Nơi đi/đến | BX nơi đi/đến | BX nơi đi/đến | Hiện trạng | Đến năm 2025 (dự kiến tăng bình quân 8%/năm) | Đến năm 2030 (dự kiến tăng bình quân 6%/năm) | ||||
I. Danh mục các tuyến đang khai thác | ||||||||||
1 | 36.0424.A | TP. Thanh Hóa | Mường Lát | BX phía Tây | BX Mường Lát | BX Phía Tây - QL.47 - đường Hồ Chí Minh - QL.15 - QL.15C - BX Mường Lát và ngược lại | 240 | 450 | 570 | 800 |
2 | 36.0423.A | TP. Thanh Hóa | Quan Hóa | BX phía Tây | BX Quan Hóa | BX Phía Tây - QL.47 - đường Hồ Chí Minh - QL.15 - BX Quan Hóa và ngược lại. | 120 | 450 | 570 | 800 |
3 | 36.0417.A | TP. Thanh Hóa | Quan Sơn | BX phía Tây | BX Quan Sơn | BX Phía Tây - QL.47 - đường Hồ Chí Minh - QL.15 - QL.217 - BX Quan Sơn và ngược lại. | 135 | 650 | 800 | 950 |
4 | 36.0414.A | TP. Thanh Hóa | Ngọc Lặc | BX phía Tây | BX Ngọc Lặc | BX Phía Tây - QL.47 - đường Hồ Chí Minh - BX Ngọc Lặc và ngược lại. | 70 | 400 | 500 | 700 |
5 | 36.0421.A | TP. Thanh Hóa | Thường Xuân | BX phía Tây | BX Cửa Đạt | BX Phía Tây - QL.47 - BX Cửa Đạt và ngược lại. | 70 | 250 | 380 | 450 |
6 | 36.0401.A | TP. Thanh Hóa | Cẩm Thủy | BX phía Tây | BX Cẩm Thủy | BX Phía Tây - QL.45 - QL.217 - BX Cẩm Thủy và ngược lại. | 76 | 400 | 500 | 625 |
7 | 36.0401.B | TP. Thanh Hóa | Cẩm Thủy | BX phía Tây | BX Cẩm Thủy | BX Phía Tây - QL.45 - ĐT.518B - BX Cẩm Thủy và ngược lại. | 70 | |||
8 | 36.0410.A | TP. Thanh Hóa | Vĩnh Lộc | BX phía Tây | BX Vĩnh Lộc | BX Phía Tây - QL.45 - BX Vĩnh Lộc và ngược lại. | 45 | 125 | 160 | 250 |
9 | 36.0422.A | TP. Thanh Hóa | Lang Chánh | BX phía Tây | BX Lang Chánh | BX Phía Tây - QL.47 - đường Hồ Chí Minh - QL.15 - BX Lang Chánh và ngược lại. | 108 | 400 | 500 | 625 |
10 | 36.0426.A | TP. Thanh Hóa | Bá Thước | BX phía Tây | BX Cành Nàng | BX Phía Tây - QL.47- đường Hồ Chí Minh - QL.15 - QL.217 - BX Cành Nàng và ngược lại. | 120 | 800 | 1000 | 1050 |
11 | 36.0426.B | TP. Thanh Hóa | Bá Thước | BX phía Tây | BX Cành Nàng | BX Phía Tây - QL.45 - QL.217- BX Cành Nàng và ngược lại. | 122 | |||
12 | 36.0415.A | TP. Thanh Hóa | Thọ Xuân | BX phía Tây | BX Thọ Xuân | BX Phía Tây - QL.47 - ĐT.506 - BX Thọ Xuân và ngược lại. | 40 | 275 | 350 | 400 |
13 | 36.0420.A | TP. Thanh Hóa | Yên Định | BX phía Tây | BX Quán Lào | BX Phía Tây - QL.45- BX Quán Lào và ngược lại. | 30 | 100 | 126 | 160 |
14 | 36.0413.A | TP. Thanh Hóa | Triệu Sơn | BX phía Tây | BX Triệu Sơn | BX Phía Tây - QL.47 - ĐT.514 - BX Triệu Sơn và ngược lại. | 30 | 50 | 60 | 80 |
15 | 36.0527.A | TP. Thanh Hóa | Thạch Thành | BX phía Bắc | BX Kim Tân | BX Phía Bắc - đường tránh thành phố Thanh Hóa - Cầu Nguyệt Viên - QL.1 - QL.217B - BX Kim Tân | 60 | 125 | 150 | 200 |
16 | 36.0521.A | TP. Thanh Hóa | Thường Xuân | BX phía Bắc | BX Cửa Đạt | BX Phía Bắc - đường tránh thành phố Thanh Hóa - QL.47 - BX Cửa Đạt và ngược lại. | 70 | 75 | 90 | 120 |
17 | 36.0509.A | TP. Thanh Hóa | Nga Sơn | BX phía Bắc | BX Nga Sơn | BX Phía Bắc - đường Nguyễn Chí Thanh - đường tránh thành phố Thanh Hóa - Cầu Nguyệt Viên - QL.1- ĐT.508 - BX Nga Sơn và ngược lại | 40 | 50 | 60 | 80 |
18 | 36.0508.A | TP. Thanh Hóa | Bỉm Sơn | BX phía Bắc | BX Bỉm Sơn | BX Phía Bắc - đường tránh thành phố Thanh Hóa - Cầu Nguyệt Viên - QL.1 - BX Bỉm Sơn và ngược lại. | 35 | 50 | 60 | 80 |
19 | 36.0502.A | TP. Thanh Hóa | Hậu Lộc | BX phía Bắc | BX Minh Lộc | BX Phía Bắc - đường tránh thành phố Thanh Hóa - Cầu Nguyệt Viên - QL.1 - ĐT.526B - ĐT.526 - BX Minh Lộc và ngược lại. | 30 | 100 | 120 | 160 |
20 | 36.0503.A | TP. Thanh Hóa | Hoằng Hóa | BX phía Bắc | BX Hoằng Hóa | BX Phía Bắc - đường tránh thành phố Thanh Hóa - Cầu Nguyệt Viên - QL.1 - QL.10 - BX Hoằng Hóa và ngược lại. | 20 | 75 | 90 | 120 |
21 | 36.0607.A | TP. Thanh Hóa | Nghi Sơn | BX phía Nam | BX Nghi Sơn | BX Phía Nam - QL.1 - ĐT.513 - BX Nghi Sơn và ngược lại. | 70 | 600 | 756 | 1000 |
22 | 36.0616.A | TP. Thanh Hóa | Như Xuân | BX phía Nam | BX Yên Cát | BX Phía Nam - QL.45 - BX Yên Cát và ngược lại | 60 | 75 | 90 | 120 |
23 | 36.0611.A | TP. Thanh Hóa | Nông Cống | BX phía Nam | BX Nông Cống | BX Phía Nam - QL.45- BX Nông Cống và ngược lại. | 30 | 125 | 150 | 200 |
24 | 36.0628.A | TP. Thanh Hóa | Quảng Xương | BX phía Nam | BX Quảng Nham | BX Phía Nam - đường Quang Trung - QL.1 - Quảng Nham và ngược lại | 20 | 75 | 90 | 120 |
25 | 36.0629.A | TP. Thanh Hóa | Như Thanh | BX phía Nam | BX Như Thanh | BX Phía Nam- QL.45 - thị trấn Như Thanh và ngược lại. | 42 | 90 | 115 | 150 |
26 | 36.1118.A | Nông Cống | Sầm Sơn | BX Nông Cống | BX Sầm Sơn | BX Nông Cống - QL.45 - đường tránh thành phố Thanh Hóa - Đại lộ Võ Nguyên Giáp - QL.47 - BX Sầm Sơn và ngược lại. | 46 | 26 | 50 | 90 |
27 | 26.2324.A | Quan Hóa | Mường Lát | BX Quan Hóa | BX Mường Lát | BX Quan Hóa - QL.15 - QL.15C - BX Mường Lát và ngược lại | 110 | 120 | 150 | 180 |
II. Danh mục các tuyến mới giai đoạn 2022-2025 | ||||||||||
1 | 36.1618.A | Như Xuân | Sầm Sơn | BX Yên Cát | BX Sầm Sơn | BX Yên Cát - QL.45 - đường tránh thành phố Thanh Hóa - Đại lộ Võ Nguyên Giáp - QL.47 - BX Sầm Sơn và ngược lại. | 76 | 0 | 120 | 150 |
2 | 36.1609.A | Như Xuân | Nga Sơn | BX Yên Cát | BX Nga Sơn | BX Yên Cát - QL.45 - đường tránh thành phố Thanh Hóa - Đại lộ Võ Nguyên Giáp - QL.1 - ĐT.508 - QL.10 - BX Nga Sơn và ngược lại. | 100 | 0 | 120 | 180 |
3 | 36.1608.A | Như Xuân | Bỉm Sơn | BX Yên Cát | BX Bỉm Sơn | BX Yên Cát - đường Hồ Chí Minh - QL.47 - thành phố Thanh Hóa (theo phân luồng của thành phố Thanh Hóa) - bến xe phía Bắc thành phố Thanh Hóa - cầu Hoàng Long- QL.1A - BX Bỉm Sơn và ngược lại. | 100 | 0 | 120 | 150 |
4 | 36.1905.A | Thạch Thành | TP. Thanh Hoá | BX Thạch Quảng | BX phía Bắc | BX Thạch Quảng - đường Hồ Chí Minh - ĐT.516 - Q.217B - QL.1 - thành phố Thanh Hoá (theo phân luồng của thành phố Thanh Hoá) - BX phía Bắc và ngược lại. | 90 | 0 | 120 | 150 |
5 | 36.1918.A | Thạch Thành | Sầm Sơn | BX Thạch Quảng | BX Sầm Sơn | BX Thạch Quảng - đường Hồ Chí Minh - ĐT.516 - QL217B - QL.1 - thành phố Thanh Hoá (theo phân luồng của thành phố Thanh Hoá) - QL.47 - BX Sầm Sơn và ngược lại. | 106 | 0 | 90 | 120 |
6 | 36.0614.A | TP. Thanh Hóa | Ngọc Lặc | BX Phía Nam | BX Ngọc Lặc | BX Phía Nam - theo phân luồng thành phố Thanh Hóa - QL.47 - đường Hồ Chí Minh - BX Ngọc Lặc và ngược lại. | 80 | 0 | 240 | 300 |
7 | 36.1814A | Sầm Sơn | Ngọc Lặc | BX Sầm Sơn | BX Ngọc Lặc | BX Sầm Sơn - QL.47 - theo phân luồng thành phố Thanh Hóa - QL.47- đường Hồ Chí Minh - BX Ngọc Lặc và ngược lại. | 90 | 0 | 180 | 300 |
8 | 36.1824A | Sầm Sơn | Mường Lát | BX Sầm Sơn | BX Mường Lát | BX Sầm Sơn - QL.47 - theo phân luồng thành phố Thanh Hóa - QL.47- đường Hồ Chí Minh - QL.15 - QL.15C - BX Mường Lát và ngược lại | 254 | 0 | 120 | 200 |
9 | 36.0723.A | Nghi Sơn | Quan Hoá | BX Nghi Sơn | BX Quan Hóa | BX Nghi Sơn - ĐT.513 - đường Nghi Sơn Bãi Trành - đường Hồ Chí Minh - QL.15 - BX Quan Hóa và ngược lại. | 190 | 0 | 120 | 200 |
10 | 36.0714.A | Nghi Sơn | Ngọc Lặc | BX Nghi Sơn | BX Ngọc Lặc | BX Nghi Sơn - ĐT.513 - QL.1 - QL.47 - đường Hồ Chí Minh - BX Ngọc Lặc và ngược lại. | 140 | 0 | 120 | 200 |
III. Danh mục các tuyến mới giai đoạn 2026-2030 | ||||||||||
1 | 36.0901.A | Nga Sơn | Cẩm Thủy | BX Nga Sơn | BX Cẩm Thủy | BX Nga Sơn - ĐT.508 - QL.1 - QL.217B - ĐT.516 - đường Hồ Chí Minh - BX Cẩm Thủy và ngược lại. | 70 |
|
| 120 |
2 | 36.0901.B | Nga Sơn | Cẩm Thủy | BX Nga Sơn | BX Cẩm Thủy | BX Nga Sơn - ĐT.508 - QL.1 - QL.217 - BX Cẩm Thủy và ngược lại. | 80 |
|
| 120 |
3 | 36.0926.A | Nga Sơn | Bá Thước | BX Nga Sơn | BX Cành Nàng | BX Nga Sơn - ĐT.508 - QL.1 - QL.217B - ĐT. 516 - đường Hồ Chí Minh - BX Cành Nàng và ngược lại. | 85 |
|
| 150 |
4 | 36.0926.B | Nga Sơn | Bá Thước | BX Nga Sơn | BX Cành Nàng | BX Nga Sơn - ĐT.508 - QL.1 - QL.217 - BX Cành Nàng và ngược lại. | 95 |
|
| 150 |
5 | 36.0923.A | Nga Sơn | Quan Hoá | BX Nga Sơn | BX Quan Hóa | BX Nga Sơn - ĐT.508 - QL.1 - QL.217B - ĐT.516 - đường Hồ Chí Minh - QL.217 - QL.15 - BX Quan Hóa và ngược lại. | 110 |
|
| 150 |
6 | 36.0923.B | Nga Sơn | Quan Hoá | BX Nga Sơn | BX Quan Hóa | BX Nga Sơn - ĐT.508 - QL.1 - QL.217 - QL.15 - BX Quan Hóa và ngược lại. | 120 |
|
| 150 |
7 | 36.0914.A | Nga Sơn | Ngọc Lặc | BX Nga Sơn | BX Ngọc Lặc | BX Nga Sơn - ĐT.508 - QL.1 - QL.217B - ĐT.516 - đường Hồ Chí Minh - BX Ngọc Lặc và ngược lại. | 90 |
|
| 150 |
8 | 36.0914.B | Nga Sơn | Ngọc Lặc | BX Nga Sơn | BX Ngọc Lặc | BX Nga Sơn - ĐT.508 - QL.1 - QL.217 - ĐT.516B - BX Ngọc Lặc và ngược lại. | 90 |
|
| 150 |
9 | 36.0917.A | Nga Sơn | Quan Sơn | BX Nga Sơn | BX Quan Sơn | BX Nga Sơn - ĐT.508 - QL.1 - QL.217B - ĐT.516 - đường Hồ Chí Minh - QL.217 - BX Quan Sơn và ngược lại. | 140 |
|
| 150 |
10 | 36.0917.B | Nga Sơn | Quan Sơn | BX Nga Sơn | BX Quan Sơn | BX Nga Sơn - ĐT.508 - QL.1 - QL.217 - ĐT.516B - QL.15- QL.217-BX Quan Sơn và ngược lại. | 150 |
|
| 150 |
11 | 36.1817.A | Sầm Sơn | Quan Sơn | BX Sầm Sơn | BX Quan Sơn | BX Sầm Sơn - QL.47 - đường Hồ Chí Minh - QL.217 - BX Quan Sơn và ngược lại. | 150 |
|
| 240 |
12 | 36.1817.B | Sầm Sơn | Quan Sơn | BX Sầm Sơn | BX Quan Sơn | BX Sầm Sơn - QL.47 - QL.45 - QL.217 - BX Quan Sơn và ngược lại. | 150 |
|
| 240 |
13 | 36.1823.A | Sầm Sơn | Quan Hoá | BX Sầm Sơn | BX Quan Hóa | BX Sầm Sơn - QL.47 - đường Hồ Chí Minh - QL.217 - QL.15 - BX Quan Hóa và ngược lại. | 145 |
|
| 240 |
14 | 36.1823.B | Sầm Sơn | Quan Hoá | BX Sầm Sơn | BX Quan Hóa | BX Sầm Sơn - QL.47 - QL.45 - QL.217 - QL.15 - BX Quan Hóa và ngược lại. | 155 |
|
| 240 |
15 | 36.1807.A | Sầm Sơn | Nghi Sơn | BX Sầm Sơn | BX Nghi Sơn | BX Sầm Sơn - QL.47 - QL.1 - ĐT.513 - BX Nghi Sơn và ngược lại. | 85 |
|
| 240 |
16 | 36.1808.A | Sầm Sơn | Bỉm Sơn | BX Sầm Sơn | BX Bỉm Sơn | BX Sầm Sơn - QL.47 - QL.1 - BX Bỉm Sơn và ngược lại. | 45 |
|
| 120 |
17 | 36.1810.A | Sầm Sơn | Vĩnh Lộc | BX Sầm Sơn | BX Vĩnh Lộc | BX Sầm Sơn - QL.47 - QL.45 - BX Vĩnh Lộc và ngược lại. | 60 |
|
| 120 |
18 | 36.1814.B | Sầm Sơn | Ngọc Lặc | BX Sầm Sơn | BX Ngọc Lặc | BX Sầm Sơn - QL.47 - QL.45 - QL.217 - đường Hồ Chí Minh - BX Ngọc Lặc và ngược lại. | 95 |
|
| 120 |
19 | 36.1801.A | Sầm Sơn | Cẩm Thuỷ | BX Sầm Sơn | BX Cẩm Thuỷ | BX Sầm Sơn - QL.47 - QL.45 - QL.217 - BX Cẩm Thủy và ngược lại. | 84 |
|
| 120 |
20 | 36.1826.A | Sầm Sơn | Bá Thước | BX Sầm Sơn | BX Cành Nàng | BX Sầm Sơn - QL.47 - QL.45 - QL.217 - BX Cành Nàng và ngược lại. | 96 |
|
| 150 |
21 | 36.0715.A | Nghi Sơn | Thọ Xuân | BX Nghi Sơn | BX Thọ Xuân | BX Nghi Sơn - ĐT.513 - QL.1 - QL.47 - ĐT.506 - BX Thọ Xuân và ngược lại. | 110 |
|
| 150 |
22 | 36.0708.A | Nghi Sơn | Bỉm Sơn | BX Nghi Sơn | BX Bỉm Sơn | BX Nghi Sơn - ĐT.513 - QL.1 - BX Bỉm Sơn và ngược lại. | 105 |
|
| 150 |
23 | 36.0710.A | Nghi Sơn | Vĩnh Lộc | BX Nghi Sơn | BX Vĩnh Lộc | BX Nghi Sơn - ĐT.513 - QL.1 - QL.45 - BX Vĩnh Lộc và ngược lại. | 115 |
|
| 120 |
24 | 36.0727.A | Nghi Sơn | Thạch Thành | BX Nghi Sơn | BX Kim Tân | BX Nghi Sơn - ĐT.513 - QL.1 - QL.45 - BX Kim Tân và ngược lại. | 130 |
|
| 150 |
25 | 36.0727.B | Nghi Sơn | Thạch Thành | BX Nghi Sơn | BX Kim Tân | BX Nghi Sơn - ĐT.513 - QL.1 - QL.217B - BX Kim Tân và ngược lại. | 135 |
|
| 150 |
26 | 36.0709.A | Nghi Sơn | Nga Sơn | BX Nghi Sơn | BX Nga Sơn | BX Nghi Sơn - ĐT.513 - QL.1 - ĐT.508 - BX Nga Sơn và ngược lại. | 110 |
|
| 120 |
27 | 36.0801.A | Bỉm Sơn | Cẩm Thuỷ | BX Bỉm Sơn | BX Cẩm Thuỷ | BX Bỉm Sơn - QL.1 - QL.217B - ĐT. 516 - đường Hồ Chí Minh - BX Cẩm Thủy và ngược lại. | 50 |
|
| 120 |
28 | 36.0801.B | Bỉm Sơn | Cẩm Thuỷ | BX Bỉm Sơn | BX Cẩm Thuỷ | BX Bỉm Sơn - QL.1 - QL.217 - BX Cẩm Thủy và ngược lại | 64 |
|
| 120 |
29 | 36.0814.A | Bỉm Sơn | Ngọc Lặc | BX Bỉm Sơn | BX Ngọc Lặc | BX Bỉm Sơn - QL.1 - QL.217B - ĐT. 516 - đường Hồ Chí Minh - BX Ngọc Lặc và ngược lại. | 70 |
|
| 180 |
30 | 36.0814.B | Bỉm Sơn | Ngọc Lặc | BX Bỉm Sơn | BX Ngọc Lặc | BX Bỉm Sơn - QL.1 - QL.217 - đường Hồ Chí Minh - BX Ngọc Lặc và ngược lại | 84 |
|
| 180 |
31 | 36.0827.A | Bỉm Sơn | Thạch Thành | BX Bỉm Sơn | BX Kim Tân | BX Bỉm Sơn - QL.1 - QL.217B - BX Kim Tân và ngược lại. | 28 |
|
| 60 |
32 | 36.0822.A | Bỉm Sơn | Lang Chánh | BX Bỉm Sơn | BX Lang Chánh | BX Bỉm Sơn - QL.1 - QL.217B - đường Hồ Chí Minh - QL.15 - BX Lang Chánh và ngược lại. | 82 |
|
| 120 |
33 | 36.0810.A | Bỉm Sơn | Vĩnh Lộc | BX Bỉm Sơn | BX Vĩnh Lộc | BX Bỉm Sơn - QL.1 - QL.217B - QL.45 - BX Vĩnh Lộc và ngược lại | 40 |
|
| 60 |
34 | 36.0817.A | Bỉm Sơn | Quan Sơn | BX Bỉm Sơn | BX Quan Sơn | BX Bỉm Sơn - QL.1 - QL.217B - đường Hồ Chí Minh - QL.217 - BX Quan Sơn và ngược lại | 150 |
|
| 120 |
35 | 36.1023.A | Vĩnh Lộc | Quan Hoá | BX Vĩnh Lộc | BX Quan Hóa | BX Vĩnh Lộc - QL.217 - QL.15 - BX Quan Hóa và ngược lại | 80 |
|
| 90 |
36 | 36.1017.A | Vĩnh Lộc | Quan Sơn | BX Vĩnh Lộc | BX Quan Sơn | BX Vĩnh Lộc - QL.217 - BX Quan Sơn và ngược lại. | 95 |
|
| 90 |
37 | 36.1014.A | Vĩnh Lộc | Ngọc Lặc | BX Vĩnh Lộc | BX Ngọc Lặc | BX Vĩnh Lộc - QL.217 - đường Hồ Chí Minh - BX Ngọc Lặc và ngược lại. | 42 |
|
| 90 |
38 | 36.1014.B | Vĩnh Lộc | Ngọc Lặc | BX Vĩnh Lộc | BX Ngọc Lặc | BX Vĩnh Lộc - QL.45 - QL.47B - ĐT.516B - BX Ngọc Lặc và ngược lại. | 55 |
|
| 90 |
39 | 36.1022.A | Vĩnh Lộc | Lang Chánh | BX Vĩnh Lộc | BX Lang Chánh | BX Vĩnh Lộc - QL.217 - đường Hồ Chí Minh - QL.15 - BX Lang Chánh và ngược lại. | 60 |
|
| 90 |
40 | 36.1022.B | Vĩnh Lộc | Lang Chánh | BX Vĩnh Lộc | BX Lang Chánh | BX Vĩnh Lộc - QL.45 - QL.47B - ĐT.516B - QL.15 - BX Lang Chánh và ngược lại. | 70 |
|
| 90 |
41 | 36.1514.A | Thọ Xuân | Ngọc Lặc | BX Thọ Xuân | BX Ngọc Lặc | BX Thọ Xuân - ĐT.506 - đường Hồ Chí Minh - BX Ngọc Lặc và ngược lại. | 30 |
|
| 120 |
42 | 36.0124.A | Cẩm Thủy | Mường Lát | BX Cẩm Thủy | BX Mường Lát | Bến xe Cẩm Thủy - QL.15 - QL.15C - BX Mường Lát và ngược lại. | 170 |
|
| 120 |
43 | 36.1424.A | Ngọc Lặc | Mường Lát | BX Ngọc Lặc | BX Mường Lát | Bến xe Ngọc Lặc - QL.15 - BX Mường Lát và ngược lại. | 160 |
|
| 120 |
44 | 36.1824.B | Sầm Sơn | Mường Lát | BX Sầm Sơn | BX Mường Lát | Bến xe Sầm Sơn - QL.47 - Thành phố Thanh Hóa (theo phân luồng của thành phố Thanh Hóa qua nút giao ngã 5 Đình Hương) - QL.45 - QL.217 - QL.15A - QL.15C - BX Mường Lát và ngược lại. | 256 |
|
| 120 |
45 | 36.0924.A | Nga Sơn | Mường Lát | BX Nga Sơn | BX Mường Lát | Bến xe Nga Sơn - QL.10 - ĐT.508 - QL.1 - QL.217B - đường Hồ Chí Minh - QL.217 - QL.15A - QL.15C - BX Mường Lát và ngược lại. | 260 |
|
| 240 |
46 | 36.0724.A | Nghi Sơn | Mường Lát | BX Nghi Sơn | BX Mường Lát | Bến xe Nghi Sơn - ĐT.513 - QL.1 - ĐT.506- QL.47 - đường Hồ Chí Minh - QL.15 - QL.15C - BX Mường Lát và ngược lại. | 270 |
|
| 120 |
B. DANH MỤC MẠNG LƯỚI TUYẾN XE BUÝT NỘI TỈNH, LIỀN KỀ
TT | Tuyến xe buýt | Ký hiệu | Cự ly (km) | Lộ trình |
I. Danh mục tuyến xe buýt đang hoạt động | ||||
1 | Ga Thanh Hóa - Sầm Sơn - Cảng Hới | Tuyến số 01 | 22 | Ga Thanh Hóa - Bưu điện tỉnh- Đại lộ Lê Lợi - Ngã ba Lệ Môn - Ngã ba Môi - Chợ Sầm Sơn - UBND thị xã Sầm Sơn - Cảng Hới và ngược lại |
2 | Vĩnh Lộc - Thành phố Thanh Hóa - Sầm Sơn | Tuyến số 02 | 56 | Bến xe Vĩnh Lộc - Chợ Tây Thành - Trường THPT Chuyên Lam Sơn - Khu CN Lệ Môn - Ngã ba Môi - Bãi Tắm A Sầm Sơn và ngược lại. |
3 | Thành phố Thanh Hóa - Cảng Nghi Sơn | Tuyến số 03 | 76 | Hàm Rồng - Bưu điện tỉnh - Cầu Quán Nam - Thị trấn Lưu Vệ - Cống Trúc - Ghép - Chợ Kho - Còng - Cầu Hổ và ngược lại |
4 | Thành phố Thanh Hóa - Lam Sơn - Thường Xuân | Tuyến số 04 | 73 | Đại Học Hồng Đức - Đường Quang Trung (phường Đông Vệ) - Đường Voi Sầm Sơn - Làng SOS - Đại Lộ Lê Lợi - Bưu điện tỉnh - Đường Trần Phú - Đường Nguyễn Trãi - Nhồi - Giắt - Dân Lực - thị trấn Lam sơn - thị trấn Thường Xuân và ngược lại |
5 | Thành phố Thanh Hóa - Lam Sơn - Thường Xuân (Buýt nhanh) | Tuyến số 04 | 73 | |
6 | Thị xã Bỉm Sơn - Đại học Hồng Đức | Tuyến số 05 | 48 | Đại học Hồng Đức - Cầu cốc - Chợ vườn hoa - Bưu điện tỉnh - QL.1A - Cầu Hoàng Long - Cầu Tào - Ga nghĩa Trang - Đò Lèn - Chợ Bỉm Sơn - Nhà máy xi măng Bỉm Sơn và ngược lại |
7 | Thị xã Bỉm Sơn - Đại học Hồng Đức (Buýt nhanh) | Tuyến số 05 | 48 | |
8 | Thành phố Thanh Hóa - Hà Trung - Nga Sơn | Tuyến số 07 | 59 | Cầu Quán Nam - Bến xe phía Nam - Bến xe phía Bắc - Ngã 3 Nghĩa Trang - Thị trấn Lèn - Hà Trung - Nga Liên (Nga Sơn) và ngược lại |
9 | Thành phố Thanh Hóa - Hà Trung - Vĩnh Lộc - Thạch Thành | Tuyến số 08 | 70 | Đại học Hồng Đức (Cơ sở 1) - Trường THPT Chuyên Lam Sơn - Chợ Vườn Hoa - Bưu điện tỉnh - Tào xuyên - Ga Nghĩa Trang - Đò Lèn - Xã Hà Đông - Xã Hà Lĩnh - Xã Vĩnh Hùng - Thị trấn Vĩnh Lộc - Thị trấn Kim Tân (huyện Thạch Thành) và ngược lại |
10 | Thành phố Thanh Hóa - Dân Lực - Thọ Xuân | Tuyến số 10 | 56 | Công viên Hội An - Đại Lộ Lê Lợi - Đường Hạc Thành - Đường Nguyễn Trãi - Cầu Thiều - Dân Lực - Thị trấn Thọ Xuân và ngược lại |
11 | Thành phố Thanh Hóa - Hậu Lộc | Tuyến số 11 | 40 | Cầu Quán Nam - Bến xe phía Nam - Bến xe phía Bắc - Ngã 3 Nghĩa Trang - Thị trấn Hậu Lộc - Minh Lộc - Đa Lộc (Hậu Lộc) và ngược lại |
12 | Thành phố Thanh Hóa - Cảng Nghi Sơn (Buýt nhanh) | Tuyến số 13 | 76 | Hàm Rồng - Bưu điện tỉnh - Cầu Quán Nam - Thị trấn Lưu Vệ - Cống Trúc - Ghép - Chợ Kho - Còng - Cầu Hổ và ngược lại |
13 | Yên Mỹ - Nông Cống - Thành phố Thanh Hóa - Hoằng Phụ | Tuyến số 16 | 79 | Cuối Yên Mỹ - UBND huyện Nông Cống - Bệnh viện tỉnh - Nga ba Voi - Bưu điện tỉnh - Cầu Nguyệt Viên - Hoằng Quang - Hoằng Lộc- Hoằng Ngọc -Hoằng Phụ và ngược lại |
II. Danh mục tuyến tạm ngừng hoạt động khôi phục lại | ||||
1 | Thành phố Thanh Hóa - Ngã Ba Chè - Đền Thờ Lê Hoàn | Tuyến số 09 | 46 | Bến xe phía Bắc- Bến xe phía Tây - Rừng Thông - Ba Chè - Hậu Hiền - Thiệu Toán - Thị trấn Thọ Xuân - Đền thờ Lê Hoàn và ngược lại |
2 | Sầm Sơn - Thành phố Thanh Hóa - Suối cá Cẩm Lương (Buýt nhanh) | Tuyến số 14 | 100 | Xã Quảng Cư (Thành phố Sầm Sơn) - Ngã ba Môi - KCN Lễ Môn - Thành phố Thanh Hóa - Rừng Thông - QL.45 - Kiểu - Bến xe Vĩnh Lộc - Thành nhà Hồ - QL.217 - Đường Hồ Chí Minh - Thị trấn Cẩm Thủy - Suối Cá Cẩm Lương. |
3 | Sầm Sơn - Thành phố Thanh Hóa - Cảng Hàng Không Thọ Xuân (Buýt nhanh) | Tuyến số 19 | 50 | Thành phố Sầm Sơn - Thành phố Thanh Hóa - Cảng Hàng không Thọ Xuân. |
4 | Thị trấn Thống Nhất - Thành phố Thanh Hóa - Quảng Xương | Tuyến số 20 | 63 | Thị trấn Nông trường Thống Nhất - Yên Tâm - Kiểu - Thiệu Hóa (QL.45) - Rừng Thông - Nguyễn Trãi- Ngã tư Voi - Cầu Quán Nam - Cây dầu Ngọc Cương (Quảng Tân, Quảng Xương) |
III. Danh mục các tuyến mới giai đoạn 2022-2025 | ||||
1 | Tuyến mới số 1 | Tuyến mở mới | 20 | Tuyến xe buýt nội thành thành phố Thanh Hóa kết nối các cửa ngõ phía Tây, phía Bắc, phía Nam, phía Đông của thành phố Thanh Hóa với Trung tâm thành phố Thanh Hóa |
2 | Tuyến mới số 2 | Tuyến mở mới | 20 | Tuyến xe buýt nội thành thành phố Thanh Hóa kết nối giữa các bến xe buýt đầu mối với các Trường Đại học, Bệnh viện, Trung tâm Thương mại |
3 | Tuyến mới số 3 | Tuyến mở mới | 20 | Tuyến xe buýt trong Khu kinh tế Nghi sơn kết nối giữa nhà máy Lọc hóa dầu Nghi Sơn, khu gang thép Nghi Sơn, Nhiệt Điện, Cảng Nghi Sơn với các khu đô thị |
4 | Tuyến mới số 4 | Tuyến mở mới | 70 | Tuyến xe buýt Thành phố Thanh Hóa - Hợp Lý - Xuân Thắng - Đường Hồ Chí Minh - Ngọc Lặc |
5 | Tuyến mới số 5 | Tuyến mở mới | 64 | Yên Cát (Như Xuân) - Như Thanh - Nông Cống - thành phố Thanh Hóa - Khu đô thị Bình Minh và ngược lại. |
IV. Danh mục các tuyến mở mới giai đoạn 2026-2030 | ||||
1 | Tuyến mới số 1 | Tuyến mở mới | 30 | Thiệu Duy - Vạn Hà - Thành phố Thanh Hóa - Ngã ba đường tránh phía Nam |
2 | Tuyến mới số 2 | Tuyến mở mới | 35 | Am Tiên - Nưa - Cầu Quan - Thành phố Thanh Hóa |
3 | Tuyến mới số 3 | Tuyến mở mới | 26 | Nghi Sơn - Hải Hòa |
4 | Tuyến mới số 4 | Tuyến mở mới | 45 | Sầm Sơn - Thành phố Thanh Hóa - Hoằng Hóa - Hậu Lộc - Nga Sơn (đi theo đường bộ ven biển) |
5 | Tuyến mới số 5 | Tuyến mở mới | 50 | Sầm Sơn - Thành phố Thanh Hóa - Bến En |
6 | Tuyến mới số 6 kết nối liên tỉnh | Tuyến mở mới | 75 | Thành phố Thanh Hóa - Hà Trung - Bỉm Sơn - Thành phố Ninh Bình |
7 | Tuyến mới số 7 kết nối liên tỉnh | Tuyến mở mới | 70 | Thành phố Thanh Hóa - Nghi Sơn - Nghệ An |
- 1 Quyết định 253/QĐ-UBND năm 2022 công bố điều chỉnh, bổ sung danh mục mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh; mạng lưới tuyến xe buýt nội tỉnh và liền kề trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 2 Quyết định 875/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt và công bố bổ sung Danh mục chi tiết mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh đường bộ đến năm 2025, định hướng đến năm 2035 do tỉnh Lào Cai ban hành
- 3 Quyết định 848/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Yên Bái