Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1938/QĐ-UBND

Bình Định, ngày 16 tháng 6 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH HỖ TRỢ GẠO NĂM HỌC 2022-2023 CHO HỌC SINH THUỘC ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC HƯỞNG CHÍNH SÁCH THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 116/2016/NĐ-CP NGÀY 18/7/2016 CỦA CHÍNH PHỦ

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Nghị định số 116/2016/QĐ-CP ngày 18/7/2016 của Chính phủ về quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn;

Căn cứ Quyết định số 78/2016/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2016 của UBND tỉnh Bình Định về Quy định điều kiện học sinh trên địa bàn tỉnh Bình Định được hưởng chính sách hỗ trợ và mức khoán kinh phí hỗ trợ nấu ăn cho học sinh bán trú theo Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ; Quyết định số 48/2020/QĐ-UBND ngày 14 tháng 4 năm 2020 của UBND tỉnh Bình Định về việc Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 78/2016/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2016 của UBND tỉnh Bình Định về quy định điều kiện học sinh trên địa bàn tỉnh Bình Định được hưởng chính sách hỗ trợ và mức khoán kinh phí hỗ trợ nấu ăn cho học sinh bán trú theo Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 1275/TTr-SGDĐT ngày 08/6/2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch hỗ trợ gạo năm học 2022 - 2023 cho học sinh thuộc đối tượng được hưởng chính sách theo Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 của Chính phủ.

Điều 2. Giao Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo phối hợp với Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan tổ chức triển khai thực hiện.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Tài chính, Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Nghĩa Bình; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lâm Hải Giang

 

KẾ HOẠCH

HỖ TRỢ GẠO CHO HỌC SINH THUỘC ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC HƯỞNG CHÍNH SÁCH THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 116/2016/NĐ-CP NGÀY 18/7/2016 CỦA CHÍNH PHỦ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH, NĂM HỌC 2022-2023
(Kèm theo Quyết định số 1938/QĐ-UBND ngày 16/6/2022 của UBND tỉnh Bình Định)

1. Căn cứ để xác định các xã, thôn đặc biệt khó khăn:

- Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025.

- Quyết định số 612/QĐ-UBDT ngày 16 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban Dân tộc về việc phê duyệt danh sách các thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025.

2. Đối tượng hỗ trợ gạo:

- Học sinh tiểu học, trung học cơ sở bán trú đang học tại trường Phổ thông dân tộc bán trú.

- Học sinh tiểu học, trung học cơ sở mà bản thân và bố, mẹ hoặc người giám hộ có hộ khẩu thường trú tại các xã, thôn đặc biệt khó khăn đang học tại các trường tiểu học, trung học cơ sở thuộc xã khu vực III, thôn đặc biệt khó khăn vùng dân tộc và miền núi; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; nhà ở xa trường khoảng cách từ 4 km trở lên đối với học sinh tiểu học và 7 km trở lên đối với học sinh trung học cơ sở hoặc địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn: phải qua sông suối không có cầu, qua đèo núi cao, qua vùng sạt lở có khoảng cách từ 1 km trở lên đối với học sinh tiểu học và 1,5 km trở lên đối với học sinh trung học cơ sở.

- Học sinh tiểu học, trung học cơ sở mà bản thân và bố, mẹ hoặc người giám hộ có hộ khẩu thường trú tại các xã khu vực III, thôn đặc biệt khó khăn đang học tại các trường tiểu học, trung học cơ sở thuộc xã khu vực II vùng dân tộc và miền núi; nhà ở xa trường khoảng cách từ 4 km trở lên đối với học sinh tiểu học và 7 km trở lên đối với học sinh trung học cơ sở hoặc địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn: phải qua sông suối không có cầu, qua đèo núi cao, qua vùng sạt lở có khoảng cách từ 1 km trở lên đối với học sinh tiểu học và 1,5 km trở lên đối với học sinh trung học cơ sở.

- Học sinh trung học phổ thông là người dân tộc thiểu số mà bản thân và bố, mẹ hoặc người giám hộ có hộ khẩu thường trú tại các xã khu vực III, thôn đặc biệt khó khăn các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; nhà ở xa trường khoảng cách từ 10 km trở lên hoặc địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn: phải qua sông suối không có cầu, qua đèo núi cao, qua vùng sạt lở có khoảng cách từ 2 km trở lên; học sinh trung học phổ thông là người dân tộc Kinh ngoài các điều kiện như người dân tộc thiểu số còn phải là nhân khẩu trong gia đình thuộc hộ nghèo.

3. Số lượng học sinh thuộc đối tượng hỗ trợ của năm 2022-2023:

Số lượng học sinh thuộc đối tượng được hỗ trợ gạo của năm học 2022-2023: 1.960 học sinh, trong đó:

- Học sinh bán trú đang học trong trường phổ thông dân tộc bán trú: 1.149 học sinh.

- Học sinh tiểu học, trung học cơ sở mà bản thân và bố, mẹ hoặc người giám hộ có hộ khẩu tại các xã, thôn đặc biệt khó khăn vùng dân tộc và miền núi đang học tại trường tiểu học (hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học) thuộc khu vực III đủ điều kiện về khoảng cách: 157 học sinh.

- Học sinh tiểu học, trung học cơ sở mà bản thân và bố, mẹ hoặc người giám hộ có hộ khẩu tại các xã khu vực III, thôn đặc biệt khó khăn vùng dân tộc và miền núi đang học tại trường tiểu học (hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học) thuộc khu vực II đủ điều kiện về khoảng cách: 148 học sinh.

- Học sinh trung học phổ thông là người dân tộc thiểu số (hoặc học sinh người Kinh) mà bản thân và bố, mẹ hoặc người giám hộ có hộ khẩu tại các xã khu vực III, thôn đặc biệt khó khăn vùng dân tộc và miền núi; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo đang học tại trường trung học phổ thông (hoặc cấp trung học phổ thông tại trường phổ thông có nhiều cấp học) đủ điều kiện về khoảng cách: 506 học sinh, trong đó: học sinh dân tộc thiểu số: 477 học sinh.

4. Số lượng gạo đề nghị hỗ trợ của năm học 2022-2023: 264,600 tấn gạo (1.960 học sinh x 0,015 tấn x 9 tháng).

5. Số lượng gạo còn lại chưa cấp của năm học 2021-2022: 0 tấn gạo.

6. Nhu cầu thực tế số lượng gạo cần được cấp của năm học 2022-2023 (sau khi đã trừ số lượng gạo còn lại chưa cấp của năm học 2021-2022): 264,600 tấn gạo; cụ thể:

- Số lượng gạo đề nghị hỗ trợ học kỳ I năm học 2022-2023: 117,600 tấn gạo, thời gian được hưởng 4 tháng từ tháng 9/2022 đến tháng 12/2022.

- Số lượng gạo đề nghị hỗ trợ học kỳ II năm học 2022-2023: 147,000 tấn gạo thời gian được hưởng 5 tháng từ tháng 01/2023 đến tháng 5/2023.

(Chi tiết theo Phụ lục 01 và 02 đính kèm)

7. Các đơn vị tham gia bàn giao gạo:

- Đơn vị xuất cấp gạo (bên giao): Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Nghĩa Bình.

- Đơn vị phối hợp thực hiện, kiểm tra, giám sát: Sở Giáo dục và Đào tạo Bình Định.

- Đơn vị đầu mối trực tiếp nhận gạo của bên giao: Các Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, thị xã, thành phố.

- Bên nhận (trường Phổ thông dân tộc bán trú, trường tiểu học, trung học cơ sở và trường THPT) cử cán bộ mang giấy giới thiệu đến trung tâm huyện để tiếp nhận gạo (tại phương tiện vận chuyển của bên cung ứng, chuyển gạo về phương tiện vận chuyển của bên nhận và vận chuyển số lượng gạo được nhận về đơn vị); kịp thời cấp phát số gạo đã nhận đến đúng đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ.

7. Thời gian dự kiến tiếp nhận gạo trong năm học 2022-2023:

- Tiếp nhận hỗ trợ gạo học kỳ I năm học 2022-2023: Từ ngày 20 tháng 9 năm 2022 đến ngày 10 tháng 10 năm 2022.

- Tiếp nhận hỗ trợ gạo học kỳ II năm học 2022-2023: Từ ngày 10 tháng 01 năm 2023 đến ngày 30 tháng 01 năm 2023.

 

PHỤ LỤC 01

TỔNG HỢP KẾ HOẠCH HỖ TRỢ GẠO CỦA HỌC SINH THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 116/2016/NĐ-CP NĂM HỌC 2022-2023
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1938/QĐ-UBND ngày 16/6/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh)

Số thứ tự

Đơn vị

Trường thuộc khu vực

Tổng số học sinh thuộc đối tượng hỗ trợ gạo học năm học 2022 - 2023

Định mức hỗ trợ giáo (tấn/học sinh/tháng)

Số tháng đề nghị hỗ trợ của năm học 2022 - 2023

Nhu cầu gạo đề nghị đề hỗ trợ của năm học 2022 - 2023 (1.000 kg)

Số lượng gạo thực tế còn thừa chưa cấp phát đến học sinh của học kỳ II năm học 2021 - 2022 (1.000 kg)

Nhu cầu gạo đề nghị được hỗ trợ của năm học 2022 - 2023 sau khi giảm trừ số gạo còn thừa học kỳ I năm học 2021 - 2022 (1.000 kg)

 

A

1

2

3

4

5

6

7

 

TỔNG CỘNG (A+B)

 

1.960

0

 

264,600

0,000

264,600

A

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

 

1.454

 

 

196,29

0,00

196,29

I

Phòng GD và ĐT Tây Sơn

 

72

 

 

9,720

0,000

9,720

1

Trường PTDTBT Tây Sơn

 

72

0,015

9

9,720

 

9,720

II

Phòng GD và ĐT An Lão

 

744

 

 

100,440

0,000

100,440

1

Trường PTDTBT An Lão

 

512

0,015

9

69,120

 

69,120

2

Trường PTDTBT Đinh Ruối

 

175

0,015

9

23,625

 

23,625

4

Trường tiểu học An Trung

III

25

0,015

9

3,375

 

3,375

5

Trường tiểu học An Nghĩa

III

32

0,015

9

4,320

 

4,320

III

Phòng GD và ĐT Vĩnh Thạnh

 

215

 

 

29,025

0,000

29,025

1

Trường PTDTBT THCS Vĩnh Sơn

128

0,015

9

17,280

 

17,280

2

Tr. PTDTBT TH & THCS Vĩnh Kim

82

0,015

9

11,070

 

11,070

3

Trường trung học cơ sở Vĩnh Hiệp

III

5

0,015

9

0,675

 

0,675

IV

Phòng GD và ĐT Vân Canh

 

423

 

 

57,105

0,000

57,105

1

Trường PTDTBT Canh Liên

 

115

0,015

9

15,525

 

15,525

2

Trường THCS bán trú Canh Thuận

 

65

0,015

9

8,775

 

8,775

3

Trường tiểu học Thị trấn Vân Canh

II

32

0,015

9

4,320

 

4,320

4

Trường tiểu học Canh Liên

III

40

0,015

9

5,400

 

5,400

5

Trường THCS thị trấn Vân Canh

II

148

0,015

9

19,980

 

19,980

6

Trường tiểu học số 2 Canh Vinh

III

8

0,015

9

1,080

 

1,080

8

Trường trung học cơ sở Canh Vinh

III

15

0,015

9

2,025

 

2,025

B

TR. THPT THUỘC SỞ QUẢN LÝ

 

506

 

 

68

 

68

I

Huyện Tây Sơn

 

22

 

 

2,970

0,000

2,970

1

Trường THPT Quang Trung

 

13

0,015

9

1,755

 

1,755

2

Trường THPT Nguyễn Huệ

 

9

0,015

9

1,215

 

1,215

III

Huyện Hoài Ân

 

51

 

 

6,885

0,000

6,885

1

Trường THPT Trần Quang Diệu

 

39

0,015

9

5,265

 

5,265

2

Trường THPT Võ Giữ

 

12

0,015

9

1,620

 

1,620

III

Huyện An Lão

 

133

 

 

17,955

0,000

17,955

1

Tr. PTDTNT THCS&THPT An Lão

133

0,015

9

17,955

 

17,955

IV

Huyện Vĩnh Thạnh

 

233

 

 

31,455

0,000

31,455

1

Trường THPT Vĩnh Thạnh

 

29

0,015

9

3,915

 

3,915

2

Tr.PTDTNT THCS & THPT Vĩnh Thạnh

 

204

0,015

9

27,540

 

27,540

V

Huyện Vân Canh

 

67

 

 

9,045

0,000

9,045

1

Tr.PTDTNT THCS&THPT Vân Canh

67

0,015

9

9,045

 

9,045

 

PHỤ LỤC 02

TỔNG HỢP SỐ LƯỢNG HỌC SINH ĐƯỢC HỖ TRỢ GẠO THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 116/2016/NĐ-CP
THỜI GIAN HỖ TRỢ: 9 THÁNG CỦA NĂM HỌC 2022-2023

(Kèm theo Quyết định số 1938/QĐ-UBND ngày 16/6/2022 của UBND tỉnh Bình Định)

Số thứ tự

Đơn vị

Trường thuộc khu vực (hoặc ĐBKK vùng bãi ngang)

Tổng số học sinh thụ hưởng

Học sinh bán trú đang học tại trường phổ thông dân tộc bán trú

Học sinh tiểu học
(bản thân và bố, mẹ hoặc người giám hộ có HKTT tại xã, thôn ĐBKK và học trường thuộc xã khu vực III)

Học sinh THCS
(bản thân và bố, mẹ hoặc người giám hộ có HKTT tại xã, thôn ĐBKK và học trường thuộc xã khu vực III)

Học sinh tiểu học
(bản thân và bố, mẹ hoặc người giám hộ có HKTT tại xã khu vực III, thôn ĐBKK và học trường thuộc xã khu vực II)

Học sinh THCS
(bản thân và bố, mẹ hoặc người giám hộ có HKTT tại xã khu vực III, thôn đặc biệt khó khăn và học trường thuộc xã khu vực II)

Học sinh THPT là người dân tộc thiểu số
(bản thân và bố, mẹ hoặc người giám hộ có HKTT tại xã khu vực III, thôn đặc biệt khó khăn, các xã đặc biệt khó khăn bãi ngang ven biển), nếu người Kinh phải thuộc hộ nghèo

Học sinh THPT là người dân tộc thiểu số
(bản thân và bố, mẹ hoặc người giám hộ có HKTT tại xã khu vực III, thôn đặc biệt khó khăn, các xã đặc biệt khó khăn bãi ngang ven biển), nếu người Kinh phải thuộc hộ nghèo

Chia ra

Chia ra theo khoảng cách nhà ở xa trường từ

Chia ra theo khoảng cách nhà ở xa trường từ

Chia ra theo khoảng cách nhà ở xa trường từ

Chia ra theo khoảng cách nhà ở xa trường từ

Chia ra theo khoảng cách nhà ở xa trường từ

Chia ra theo dân tộc

Học sinh tiểu học

Học sinh THCS

4 Km trở lên

1 Km trở lên

7 Km trở lên

1,5 Km trở lên

4 Km trở lên

1 Km trở lên

7 Km trở lên

1,5 Km trở lên

10 Km trở lên

2 Km trở lên

Dân tộc thiểu số

Dân tộc Kinh

 

A

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

 

TỔNG CỘNG (A+B)

 

1.960

0

1.149

152

0

5

0

0

0

148

0

506

0

477

29

A

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

 

1.454

0

1.149

152

0

5

0

0

0

148

0

0

0

0

0

I

Phòng GD và ĐT Tây Sơn

 

72

0

72

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

1

Trường PTDTBT Tây Sơn

 

72

 

72

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Phòng GD và ĐT An Lão

 

744

0

687

57

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

1

Trường PTDTBT An Lão

 

512

 

512

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Trường PTDTBT Đinh Ruối

 

175

 

175

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Trường tiểu học An Trung

III

25

 

 

25

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Trường tiểu học An Nghĩa

III

32

 

 

32

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Phòng GD và ĐT Vĩnh Thạnh

 

215

0

210

0

0

5

0

0

0

0

0

0

0

0

0

1

Trường PTDTBT THCS Vĩnh Sơn

128

 

128

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Tr. PTDTBT TH & THCS Vĩnh Kim

82

 

82

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Trường trung học cơ sở Vĩnh Hiệp

III

5

 

 

 

 

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV

Phòng GD và ĐT Vân Canh

 

423

0

180

95

0

0

0

0

0

148

0

0

0

0

0

1

Trường PTDTBT Canh Liên

 

115

 

115

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Trường THCS bán trú Canh Thuận

 

65

 

65

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Trường tiểu học Thị trấn Vân Canh

II

32

 

 

32

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Trường tiểu học Canh Liên

III

40

 

 

40

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Trường THCS thị trấn Vân Canh

II

148

 

 

 

 

 

 

 

 

148

 

 

 

 

 

7

Trường tiểu học số 2 Canh Vinh

III

8

 

 

8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Trường trung học cơ sở Canh Vinh

III

15

 

 

15

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B

TR. THPT THUỘC SỞ QUẢN LÝ

 

506

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

506

0

477

29

I

Huyện Tây Sơn

 

22

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

22

0

22

0

1

Trường THPT Quang Trung

 

13

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13

 

13

 

2

Trường THPT Nguyễn Huệ

 

9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

 

9

 

II

Huyện Hoài Ân

 

51

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

51

0

51

0

1

Trường THPT Trần Quang Diệu

 

39

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

39

 

39

 

2

Trường THPT Võ Giữ

 

12

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12

 

12

 

III

Huyện An Lão

 

133

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

133

0

133

0

1

Tr. PTDTNT THCS&THPT An Lão

 

133

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

133

 

133

 

IV

Huyện Vĩnh Thạnh

 

233

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

233

0

204

29

1

Trường THPT Vĩnh Thạnh

 

29

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

29

 

0

29

2

Tr.PTDTNT THCS & THPT Vĩnh Thạnh

 

204

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

204

 

204

 

V

Huyện Vân Canh

 

67

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

67

0

67

0

1

Tr.PTDTNT THCS&THPT Vân Canh

 

67

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

67

 

67