- 1 Nghị định 13/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc
- 2 Quyết định 33/2020/QĐ-TTg về Tiêu chí phân định vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Quyết định 74/QĐ-UBDT năm 2016 phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn hoàn thành mục tiêu Chương trình 135 năm 2015 do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 4 Quyết định 414/QĐ-UBDT năm 2017 phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn 2017-2020 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 5 Quyết định 958/QĐ-UBDT năm 2019 về công nhận danh sách thôn đặc biệt khó khăn hoàn thành mục tiêu Chương trình 135 giai đoạn 2017-2020 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 6 Quyết định 433/QĐ-UBDT năm 2021 phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Ủy ban Dân tộc ban hành
ỦY BAN DÂN TỘC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 612/QĐ-UBDT | Hà Nội, ngày 16 tháng 9 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT DANH SÁCH CÁC THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC
Căn cứ Nghị định 13/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc;
Căn cứ Quyết định số 33/2020/QĐ-TTg ngày 12 tháng 11 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về Tiêu chí phân định vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển giai đoạn 2021-2025;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Dân tộc.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt danh sách 13.222 thôn đặc biệt khó khăn, bao gồm: 11.179 thôn của xã khu vực III; 736 thôn của xã khu vực II, 1.184 thôn của xã khu vực I và 123 thôn của các xã có thôn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn 41 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (danh sách kèm theo).
Điều 2. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có chia tách, sáp nhập, giải thể hoặc đổi tên, Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các Sở, ngành chức năng rà soát, xác định theo tiêu chí và lập hồ sơ theo quy định tại Quyết định số 33/2020/QĐ-TTg ngày 12 tháng 11 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ gửi Ủy ban Dân tộc tổng hợp, thẩm định và quyết định điều chỉnh, bổ sung.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 433/QĐ-UBDT ngày 18 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về Phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025.
Điều 4. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ; Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM |
TỔNG HỢP THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 612/QB-UBDT ngày 16 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
TT | Tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Số thôn đặc biệt khó khăn | Ghi chú |
| Tổng cộng | 13,222 |
|
| Thuộc xã có thôn DTTS&MN | 123 |
|
| Thuộc xã khu vực I | 1,184 |
|
| Thuộc xã khu vực II | 736 |
|
| Thuộc xã khu vực III | 11,179 |
|
1 | Quảng Ninh | 12 |
|
| Thuộc xã có thôn DTTS&MN | 0 |
|
| Thuộc xã khu vực I | 12 |
|
| Thuộc xã khu vực II | 0 |
|
| Thuộc xã khu vực III | 0 |
|
2 | Hà Giang | 1,353 |
|
| Thuộc xã có thôn DTTS&MN | 0 |
|
| Thuộc xã khu vực I | 46 |
|
| Thuộc xã khu vực II | 35 |
|
| Thuộc xã khu vực III | 1272 |
|
3 | Cao Bằng | 996 |
|
| Thuộc xã có thôn DTTS&MN | 0 |
|
| Thuộc xã khu vực I | 28 |
|
| Thuộc xã khu vực II | 19 |
|
| Thuộc xã khu vực III | 949 |
|
4 | Bắc Kạn | 648 |
|
| Thuộc xã có thôn DTTS&MN | 0 |
|
| Thuộc xã khu vực I | 35 |
|
| Thuộc xã khu vực II | 30 |
|
| Thuộc xã khu vực III | 583 |
|
5 | Tuyên Quang | 570 |
|
| Thuộc xã có thôn DTTS&MN | 1 |
|
| Thuộc xã khu vực I | 56 |
|
| Thuộc xã khu vực II | 63 |
|
| Thuộc xã khu vực III | 450 |
|
6 | Lào Cai | 605 |
|
| Thuộc xã có thôn DTTS&MN | 3 |
|
| Thuộc xã khu vực I | 103 |
|
| Thuộc xã khu vực II | 24 |
|
| Thuộc xã khu vực III | 475 |
|
7 | Yên Bái | 382 |
|
| Thuộc xã có thôn DTTS&MN | 0 |
|
| Thuộc xã khu vực I | 30 |
|
| Thuộc xã khu vực II | 25 |
|
| Thuộc xã khu vực III | 327 |
|
8 | Thái Nguyên | 142 |
|
| Thuộc xã có thôn DTTS&MN | 1 |
|
| Thuộc xã khu vực I | 22 |
|
| Thuộc xã khu vực II | 27 |
|
| Thuộc xã khu vực III | 92 |
|
9 | Lạng Sơn | 644 |
|
| Thuộc xã có thôn DTTS&MN | 0 |
|
| Thuộc xã khu vực I | 84 |
|
| Thuộc xã khu vực II | 24 |
|
| Thuộc xã khu vực III | 536 |
|
10 | Bắc Giang | 244 |
|
| Thuộc xã có thôn DTTS&MN | 0 |
|
| Thuộc xã khu vực I | 25 |
|
| Thuộc xã khu vực II | 41 |
|
| Thuộc xã khu vực III | 178 |
|
11 | Phú Thọ | 240 |
|
| Thuộc xã có thôn DTTS&MN | 4 |
|
| Thuộc xã khu vực I | 37 |
|
| Thuộc xã khu vực II | 29 |
|
| Thuộc xã khu vực III | 170 |
|
12 | Điện Biên | 954 |
|
| Thuộc xã có thôn DTTS&MN | 0 |
|
| Thuộc xã khu vực I | 37 |
|
| Thuộc xã khu vực II | 20 |
|
| Thuộc xã khu vực III | 897 |
|
13 | Lai Châu | 559 |
|
| Thuộc xã có thôn DTTS&MN | 0 |
|
| Thuộc xã khu vực I | 87 |
|
| Thuộc xã khu vực II | 14 |
|
| Thuộc xã khu vực III | 458 |
|
14 | Sơn La | 1,449 |
|
| Thuộc xã có thôn DTTS&MN | 0 |
|
| Thuộc xã khu vực I | 66 |
|
| Thuộc xã khu vực II | 38 |
|
| Thuộc xã khu vực III | 1345 |
|
15 | Hòa Bình | 507 |
|
| Thuộc xã có thôn DTTS&MN | 0 |
|
| Thuộc xã khu vực I | 38 |
|
| Thuộc xã khu vực II | 48 |
|
| Thuộc xã khu vực III | 421 |
|
16 | Thanh Hóa | 318 |
|
| Thuộc xã có thôn DTTS&MN | 1 |
|
| Thuộc xã khu vực I | 101 |
|
| Thuộc xã khu vực II | 84 |
|
| Thuộc xã khu vực III | 132 |
|
17 | Nghệ An | 588 |
|
| Thuộc xã có thôn DTTS&MN | 6 |
|
| Thuộc xã khu vực I | 32 |
|
| Thuộc xã khu vực II | 0 |
|
| Thuộc xã khu vực III | 550 |
|
18 | Hà Tĩnh | 2 |
|
| Thuộc xã có thôn DTTS&MN | 2 |
|
| Thuộc xã khu vực I | 0 |
|
| Thuộc xã khu vực II | 0 |
|
| Thuộc xã khu vực III | 0 |
|
19 | Quảng Bình | 102 |
|
| Thuộc xã có thôn DTTS&MN | 3 |
|
| Thuộc xã khu vực I | 0 |
|
| Thuộc xã khu vực II | 5 |
|
| Thuộc xã khu vực III | 94 |
|
20 | Quảng Trị | 187 |
|
| Thuộc xã có thôn DTTS&MN | 9 |
|
| Thuộc xã khu vực I | 3 |
|
| Thuộc xã khu vực II | 4 |
|
| Thuộc xã khu vực III | 171 |
|
21 | Thừa Thiên Huế | 71 |
|
| Thuộc xã có thôn DTTS&MN | 1 |
|
| Thuộc xã khu vực I | 2 |
|
| Thuộc xã khu vực II | 2 |
|
| Thuộc xã khu vực III | 66 |
|
22 | Quảng Nam | 230 |
|
| Thuộc xã có thôn DTTS&MN | 2 |
|
| Thuộc xã khu vực I | 6 |
|
| Thuộc xã khu vực II | 11 |
|
| Thuộc xã khu vực III | 211 |
|
23 | Quảng Ngãi | 241 |
|
| Thuộc xã có thôn DTTS&MN | 2 |
|
| Thuộc xã khu vực I | 1 |
|
| Thuộc xã khu vực II | 3 |
|
| Thuộc xã khu vực III | 235 |
|
24 | Bình Định | 116 |
|
| Thuộc xã có thôn DTTS&MN | 7 |
|
| Thuộc xã khu vực I | 0 |
|
| Thuộc xã khu vực II | 0 |
|
| Thuộc xã khu vực III | 109 |
|
25 | Phú Yên | 70 |
|
| Thuộc xã có thôn DTTS&MN | 3 |
|
| Thuộc xã khu vực I | 5 |
|
| Thuộc xã khu vực II | 2 |
|
| Thuộc xã khu vực III | 60 |
|
26 | Khánh Hòa | 66 |
|
| Thuộc xã có thôn DTTS&MN | 2 |
|
| Thuộc xã khu vực I | 2 |
|
| Thuộc xã khu vực II | 6 |
|
| Thuộc xã khu vực III | 56 |
|
27 | Ninh Thuận | 71 |
|
| Thuộc xã có thôn DTTS&MN | 4 |
|
| Thuộc xã khu vực I | 4 |
|
| Thuộc xã khu vực II | 2 |
|
| Thuộc xã khu vực III | 61 |
|
28 | Bình Thuận | 10 |
|
| Thuộc xã có thôn DTTS&MN | 0 |
|
| Thuộc xã khu vực I | 7 |
|
| Thuộc xã khu vực II | 3 |
|
| Thuộc xã khu vực III |
|
|
29 | Kon Tum | 371 |
|
| Thuộc xã có thôn DTTS&MN | 1 |
|
| Thuộc xã khu vực I | 23 |
|
| Thuộc xã khu vực II | 17 |
|
| Thuộc xã khu vực III | 330 |
|
30 | Gia Lai | 384 |
|
| Thuộc xã có thôn DTTS&MN | 9 |
|
| Thuộc xã khu vực I | 89 |
|
| Thuộc xã khu vực II | 105 |
|
| Thuộc xã khu vực III | 181 |
|
31 | Đắk Lắk | 519 |
|
| Thuộc xã có thôn DTTS&MN | 5 |
|
| Thuộc xã khu vực I | 50 |
|
| Thuộc xã khu vực II | 29 |
|
| Thuộc xã khu vực III | 435 |
|
32 | Đắk Nông | 143 |
|
| Thuộc xã có thôn DTTS&MN | 5 |
|
| Thuộc xã khu vực I | 21 |
|
| Thuộc xã khu vực II | 14 |
|
| Thuộc xã khu vực III | 103 |
|
33 | Lâm Đồng | 72 |
|
| Thuộc xã có thôn DTTS&MN | 0 |
|
| Thuộc xã khu vực I | 46 |
|
| Thuộc xã khu vực II | 3 |
|
| Thuộc xã khu vực III | 23 |
|
34 | Bình Phước | 46 |
|
| Thuộc xã có thôn DTTS&MN | 4 |
|
| Thuộc xã khu vực I | 13 |
|
| Thuộc xã khu vực II | 8 |
|
| Thuộc xã khu vực III | 21 |
|
35 | Trà Vinh | 58 |
|
| Thuộc xã có thôn DTTS&MN |
|
|
| Thuộc xã khu vực I | 10 |
|
| Thuộc xã khu vực II |
|
|
| Thuộc xã khu vực III | 48 |
|
36 | Vĩnh Long | 4 |
|
| Thuộc xã có thôn DTTS&MN |
|
|
| Thuộc xã khu vực I | 4 |
|
| Thuộc xã khu vực II |
|
|
| Thuộc xã khu vực III |
|
|
37 | An Giang | 34 |
|
| Thuộc xã có thôn ĐTTS&MN | 2 |
|
| Thuộc xã khu vực I | 8 |
|
| Thuộc xã khu vực II | 0 |
|
| Thuộc xã khu vực III | 24 |
|
38 | Kiên Giang | 15 |
|
| Thuộc xã có thôn DTTS&MN | 2 |
|
| Thuộc xã khu vực I | 7 |
|
| Thuộc xã khu vực II | 1 |
|
| Thuộc xã khu vực III | 5 |
|
39 | Hậu Giang | 6 |
|
| Thuộc xã có thôn DTTS&MN |
|
|
| Thuộc xã khu vực I |
|
|
| Thuộc xã khu vực II |
|
|
| Thuộc xã khu vực III | 6 |
|
40 | Sóc Trăng | 128 |
|
| Thuộc xã có thôn DTTS&MN | 1 |
|
| Thuộc xã khu vực I | 44 |
|
| Thuộc xã khu vực II |
|
|
| Thuộc xã khu vực III | 83 |
|
41 | Cà Mau | 65 |
|
| Thuộc xã có thôn DTTS&MN | 43 |
|
| Thuộc xã khu vực I |
|
|
| Thuộc xã khu vực II |
|
|
| Thuộc xã khu vực III | 22 |
|
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
- 1 Quyết định 74/QĐ-UBDT năm 2016 phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn hoàn thành mục tiêu Chương trình 135 năm 2015 do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 2 Quyết định 414/QĐ-UBDT năm 2017 phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn 2017-2020 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 3 Quyết định 958/QĐ-UBDT năm 2019 về công nhận danh sách thôn đặc biệt khó khăn hoàn thành mục tiêu Chương trình 135 giai đoạn 2017-2020 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 4 Quyết định 433/QĐ-UBDT năm 2021 phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Ủy ban Dân tộc ban hành