- 1 Luật Bảo vệ môi trường 2005
- 2 Nghị định 59/2007/NĐ-CP về việc quản lý chất thải rắn
- 3 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4 Luật xây dựng 2003
- 5 Thông tư 13/2007/TT-BXD hướng dẫn Nghị định 59/2007/NĐ-CP về quản lý chất thải rắn do Bộ Xây dựng ban hành
- 6 Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 7 Quyết định 2149/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt chiến lược quốc gia về quản lý tổng hợp chất thải rắn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 9 Quyết định 798/QĐ-TTg năm 2011 về phê duyệt Chương trình đầu tư xử lý chất thải rắn giai đoạn 2011 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10 Quyết định 986/QĐ-BXD năm 2011 về Kế hoạch thực hiện Chương trình đầu tư xử lý chất thải rắn giai đoạn 2011-2020 do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 11 Quyết định 22/2021/QĐ-UBND quy định về chính sách hỗ trợ an sinh xã hội cho người dân đang sinh sống trong phạm vi khoảng cách 1.000 m, tính từ ranh giới Khu liên hợp xử lý chất thải rắn Nghĩa Kỳ trở ra do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 12 Quyết định 20/2021/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về giá tối đa đối với dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước và giá tối đa dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước kèm theo tại Quyết định 38/2018/QĐ-UBND do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 13 Quyết định 32/2021/QĐ-UBND quy định về giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1942/QĐ-UBND | Bình Dương, ngày 12 tháng 08 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 2474/QĐ-UBND NGÀY 10/9/2012 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH TỔNG THỂ QUẢN LÝ-XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN TỈNH BÌNH DƯƠNG ĐẾN NĂM 2030.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003; Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29/11/2005;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/4/2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 13/2007/TT-BXD ngày 31/12/2007 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số điều của Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/04/2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn;
Căn cứ Quyết định số 2149/QĐ-TTg ngày 17/12/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược quốc gia về quản lý tổng hợp chất thải rắn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 798/QĐ-TTg ngày 25/5/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình đầu tư xử lý chất thải rắn giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Quyết định số 986/QĐ-BXD ngày 17/11/2011 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình đầu tư xử lý chất thải rắn giai đoạn 2011-2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1392/TTr-HTKT ngày 02/8/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt bổ sung tại Bảng 8, điểm d, khoản 7, mục V, Điều 1 của Quyết định số 2474/QĐ-UBND ngày 10/9/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương như sau:
“d). Địa điểm khu xử lý:
Bảng 8. Quy hoạch các khu xử lý chất thải rắn
STT | Tên khu xử lý | Vị trí, địa điểm | Quy mô trạm | Quy mô trạm và vùng cách ly | Phạm vi và thời gian phục vụ |
1 | Khu xử lý chất thải rắn hiện hữu Chánh Phú Hòa, Bến Cát | Xã Chánh Phú Hòa, huyện Bến Cát | 75 ha (hiện trạng), mở rộng thêm 25 ha |
| Phục vụ cả tỉnh đến 2020 |
2 | Khu liên hợp xử lý chất thải rắn Tân Long, Phú Giáo | Xã Tân Long, huyện Phú Giáo | 150 ha | 150 + 250 = 400 ha | Phục vụ cả tỉnh từ 2016 đến 2030 |
3 | Khu xử lý chất thải rắn Tân Mỹ, Tân Uyên | Xã Tân Mỹ, huyện Tân Uyên | Theo dự án cụ thể | 50 ha | Phục vụ cả tỉnh từ 2016 đến 2030 |
4 | Khu xử lý dự phòng | Xã Bình Mỹ, huyện Tân Uyên | 150 ha | 150 + 225 = 375 ha | Phục vụ cả tỉnh sau 2030 |
Điều 2. Các nội dung khác của Quyết định số 2474/QĐ-UBND ngày 10/9/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc phê duyệt hồ sơ đồ án Quy hoạch tổng thể quản lý-xử lý chất thải rắn tỉnh Bình Dương đến năm 2030 không thay đổi.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 22/2021/QĐ-UBND quy định về chính sách hỗ trợ an sinh xã hội cho người dân đang sinh sống trong phạm vi khoảng cách 1.000 m, tính từ ranh giới Khu liên hợp xử lý chất thải rắn Nghĩa Kỳ trở ra do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 2 Quyết định 20/2021/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về giá tối đa đối với dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước và giá tối đa dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước kèm theo tại Quyết định 38/2018/QĐ-UBND do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3 Quyết định 32/2021/QĐ-UBND quy định về giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên