ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1948/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 29 tháng 10 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ
TÊN DỰ ÁN: MỞ RỘNG HỆ THỐNG CẤP NƯỚC THÀNH PHỐ QUẢNG NGÃI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26/11/2014;
Xét đề nghị của Giám đốc Công ty Cổ phần cấp thoát nước và Xây dựng Quảng Ngãi tại văn bản ngày 14/7/2015 và Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Báo cáo thẩm định số 1246/BCTĐ-SKHĐT ngày 30/9/2015 về việc đề nghị cấp Quyết định chủ trương đầu tư cho dự án Mở rộng hệ thống cấp nước thành phố Quảng Ngãi (Nâng công suất từ 20.000 m3/ngđ lên 45.000 m3/ngđ) - Phần: Mở rộng mạng lưới đường ống và cải tạo nâng cấp các công trình cấp nước hiện có,
QUYẾT ĐỊNH:
Chấp thuận nhà đầu tư: CÔNG TY CỔ PHẦN CẤP THOÁT NƯỚC VÀ XÂY DỰNG QUẢNG NGÃI.
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế số 4300326264 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Ngãi cấp lần đầu ngày 24/02/2010.
Địa chỉ trụ sở chính: Số 17, đường Phan Chu Trinh, thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi, Việt Nam. Điện thoại: 055.3822.693
Người đại diện theo pháp luật của Công ty:
Họ và tên: Ông Đặng Ngọc Anh; chức vụ: Giám đốc; ngày sinh: 20/12/1960; dân tộc: Kinh; quốc tịch: Việt Nam; chứng minh nhân dân số: 211966095 do Công an Quảng Ngãi cấp ngày 06/7/2009; nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: phường Chánh Lộ, thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi, Việt Nam; chỗ ở hiện nay: số 253, đường Phan Đình Phùng, phường Chánh Lộ, thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi, Việt Nam.
Thực hiện dự án đầu tư với nội dung sau:
Điều 1. Nội dung dự án đầu tư
1. Tên dự án đầu tư: MỞ RỘNG HỆ THỐNG CẤP NƯỚC THÀNH PHỐ QUẢNG NGÃI (nâng công suất từ 20.000 m3/ngđ lên 45.000 m3/ngđ).
Phần: Mở rộng mạng lưới đường ống và cải tạo nâng cấp các công trình cấp nước hiện có.
2. Địa điểm: Thành phố Quảng Ngãi, huyện Tư Nghĩa và huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi.
3. Diện tích đất dự kiến sử dụng: 2.786 m2.
4. Mục tiêu: Cải tạo, nâng cấp các trạm cấp nước hiện có; cải tạo và mở rộng mạng lưới đường ống để truyền dẫn nước sạch nhằm đáp ứng nhu cầu cho sinh hoạt, sản xuất.
5. Quy mô: Công suất thiết kế nâng cấp từ 25.000 m3/ngđ lên 45.000 m3/ngđ.
6. Tổng vốn và nguồn vốn đầu tư: 233.000.000.000 đồng; trong đó:
- Vốn tự có: 46.600.000.000 đồng (chiếm 20%);
- Vốn vay: 186.400.000.000 đồng (chiếm 80%).
7. Thời hạn hoạt động: 50 (năm mươi) năm, kể từ khi được cấp Quyết định chủ trương đầu tư.
8. Tiến độ thực hiện dự án:
- Từ tháng 01/2016 - tháng 12/2016: Hoàn thành các thủ tục đầu tư và lập phương án bồi thường GPMB.
- Từ tháng 01/2017 - tháng 06/2018: Khởi công và hoàn thành giai đoạn 1, gồm phần mạng lưới chính từ điểm tiếp nhận nguồn nước (Khu vực cuối sân bay Nghĩa Kỳ) theo các đường chính; các tuyến phân phối theo tuyến đường ngang; phần mạng lưới phân phối, tuyến ống dịch vụ và đồng hồ đo nước cho khách hàng; các công trình phục vụ quản lý vận hành.
- Từ tháng 07/2018 - tháng 06/2019: Khởi công và hoàn thành giai đoạn 2, gồm phần mạng lưới chính từ khu vực trung tâm thành phố đi xuống phía đông theo các trục đường chính: bờ bắc và bờ Nam sông Trà Khúc; nâng cấp bổ sung nguồn nước cho khu vực phía Bắc thành phố Quảng Ngãi, gồm tuyến ống dọc Quốc lộ 24B, tuyến ống từ trạm Sơn Tịnh đi dọc Quốc lộ 1A Tịnh Phong; phần mạng lưới phân phối, tuyến ống dịch vụ và đồng hồ nước cho khách hàng; cải tạo nâng cấp các công trình hiện có tại 03 khu vực đang khai thác.
- Từ tháng 07/2019 - tháng 06/2020: Thực hiện các công tác và kết thúc dự án.
Điều 2. Các ưu đãi đầu tư
1. Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp:
- Cơ sở pháp lý: Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Điều kiện hưởng ưu đãi: Đầu tư vào lĩnh vực ưu đãi (hệ thống cấp nước) và đáp ứng các tiêu chí đối với dự án đầu tư mở rộng.
2. Ưu đãi về tiền thuê đất:
- Cơ sở pháp lý: Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.
- Điều kiện hưởng ưu đãi: Đất xây dựng công trình cấp nước.
3. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp:
- Cơ sở pháp lý: Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp ngày 17/6/2010.
- Điều kiện hưởng ưu đãi: Đầu tư vào lĩnh vực ưu đãi (hệ thống cấp nước).
Điều 3. Một số yêu cầu Nhà đầu tư phải thực hiện
1. Nhà đầu tư có trách nhiệm triển khai thực hiện dự án đúng quy định của pháp luật, đúng nội dung và tiến độ quy định trong Quyết định chủ trương đầu tư.
Trong thời hạn 12 (mười hai) tháng kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu tư nếu nhà đầu tư không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện dự án theo tiến độ đăng ký tại
2. Về ký quỹ đầu tư:
Nhà đầu tư phải thực hiện ký quỹ với mức 3%/ tổng vốn đầu tư (vốn đầu tư chia theo giai đoạn: giai đoạn xây dựng Nhà máy và giai đoạn đầu tư khai thác). Trong vòng 3 tháng kể từ ngày ký Quyết định chủ trương đầu tư, Công ty Cổ phần Cấp thoát nước và xây dựng Quảng Ngãi nộp tiền ký quỹ nộp vào tài khoản của Sở Kế hoạch và Đầu tư mở tại ngân hàng thương mại. Khoản ký quỹ này sẽ được hoàn trả cho Nhà đầu tư theo tiến độ thực hiện và sẽ hoàn trả đủ khi Dự án hoàn thành đi vào hoạt động.
3. Thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo định kỳ cho Sở Kế hoạch và Đầu tư và Cơ quan thống kê theo quy định tại Điều 71 Luật đầu tư 2014.
4. Khẩn trương hoàn chỉnh các thủ tục theo ý kiến tham gia của các sở ngành được Sở Kế hoạch và Đầu tư nêu tại báo cáo thẩm định số 1246/BCTĐ-SKHĐT ngày 30/9/2015.
5. Làm việc cụ thể với cơ quan thuế để được hưởng các ưu đãi theo quy định.
Điều 4. Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế tỉnh, UBND thành phố Quảng Ngãi, UBND các huyện: Sơn Tịnh, Tư Nghĩa và các Sở, ban, ngành liên quan chịu trách nhiệm xử lý các vấn đề thuộc chức năng và thẩm quyền quản lý nhà nước liên quan đến dự án đầu tư được chấp thuận tại Quyết định này.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 1005/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề cương nhiệm vụ, dự toán kinh phí thực hiện Đề án phát triển hệ thống cấp nước sạch đô thị tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020 đạt 95% trở lên
- 2 Quyết định 1947/QĐ-UBND năm 2015 về dự án Nhà máy nước Quảng Ngãi
- 3 Quyết định 2039/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Kế hoạch cấp nước an toàn đối với 05 hệ thống cấp nước do Trung tâm nước sinh hoạt và Vệ sinh môi trường nông thôn Thanh Hóa đang quản lý
- 4 Luật Đầu tư 2014
- 5 Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 6 Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp
- 7 Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 2039/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Kế hoạch cấp nước an toàn đối với 05 hệ thống cấp nước do Trung tâm nước sinh hoạt và Vệ sinh môi trường nông thôn Thanh Hóa đang quản lý
- 2 Quyết định 1005/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề cương nhiệm vụ, dự toán kinh phí thực hiện Đề án phát triển hệ thống cấp nước sạch đô thị tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020 đạt 95% trở lên
- 3 Quyết định 1947/QĐ-UBND năm 2015 về dự án Nhà máy nước Quảng Ngãi