ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1950/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 21 tháng 10 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THỰC HIỆN CUNG ỨNG SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH ĐỐI VỚI CÔNG TY CỔ PHẦN MÔI TRƯỜNG ĐÔ THỊ QUẢNG NGÃI TỪ NGUỒN KINH PHÍ SỰ NGHIỆP KINH TẾ DO TỈNH QUẢN LÝ GIAI ĐOẠN 2017-2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích;
Căn cứ Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải;
Căn cứ Quyết định số 19/2016/QĐ-UBND ngày 09/5/2016 của UBND tỉnh Quảng Ngãi ban hành Quy định quản lý hoạt động thoát nước, xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 2305/TTr-SXD ngày 07/10/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao Công ty Cổ phần Môi trường đô thị Quảng Ngãi thực hiện cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích từ nguồn kinh phí sự nghiệp kinh tế do tỉnh quản lý giai đoạn 2017-2020, cụ thể:
- Duy tu, bảo dưỡng hệ thống thoát nước tại thành phố Quảng Ngãi;
- Quản trang;
- Xử lý rác tại bãi rác Nghĩa Kỳ.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Năm 2017:
a) Sở Xây dựng:
- Chủ trì, phối hợp với sở, ngành có liên quan xác định số lượng, khối lượng sản phẩm, dịch vụ công ích từ nguồn kinh phí sự nghiệp kinh tế do tỉnh quản lý: Quản trang và Xử lý rác tại bãi rác Nghĩa Kỳ.
- Chủ trì, phối hợp với UBND thành phố Quảng Ngãi, sở, ngành có liên quan xác định số lượng, khối lượng sản phẩm, dịch vụ công ích từ nguồn kinh phí sự nghiệp kinh tế do tỉnh quản lý: Duy tu, bảo dưỡng hệ thống thoát nước tại thành phố Quảng Ngãi.
- Cùng với thời điểm xây dựng dự toán hàng năm, xây dựng dự toán đặt hàng đối với các sản phẩm, dịch vụ công ích nêu trên gửi Sở Tài chính thẩm định, báo cáo UBND tỉnh trình HĐND tỉnh xem xét, quyết định bố trí kinh phí để thực hiện.
- Trên cơ sở dự toán và đơn giá sản phẩm, dịch vụ công ích được UBND tỉnh quyết định, ký hợp đồng đặt hàng với Công ty Cổ phần Môi trường đô thị Quảng Ngãi theo quy định tại Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích.
- Thực hiện các quy định của Nhà nước về quản lý, giám sát, khối lượng, chất lượng, thời gian và giá trị theo hợp đồng đặt hàng đã ký kết với Công ty Cổ phần Môi trường đô thị Quảng Ngãi.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, UBND thành phố Quảng Ngãi và sở, ngành có liên quan:
+ Tổ chức nghiệm thu số lượng, khối lượng, chất lượng sản phẩm, dịch vụ công ích hoàn thành trên cơ sở hợp đồng đặt hàng, gửi Sở Tài chính cấp phát, thanh toán kinh phí theo định kỳ hàng quý.
+ Tổ chức tổng nghiệm thu và thanh lý hợp đồng đặt hàng, gửi Sở Tài chính thanh quyết toán theo định kỳ hàng năm.
b) Sở Tài chính:
- Hằng năm, trên cơ sở dự toán đặt hàng do Sở Xây dựng lập, tổ chức thẩm tra, tổng hợp dự toán và căn cứ khả năng cân đối ngân sách cho nhiệm vụ chi cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích từ nguồn kinh phí sự nghiệp kinh tế do tỉnh quản lý, báo cáo UBND tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh Quyết định giao dự toán.
- Cấp phát kinh phí cho Công ty Cổ phần Môi trường đô thị Quảng Ngãi theo định kỳ hàng quý và quyết toán hàng năm đối với kinh phí nêu trên; đồng thời hướng dẫn Công ty Cổ phần Môi trường đô thị Quảng Ngãi thực hiện việc hạch toán theo các quy định quản lý tài chính hiện hành của Nhà nước.
c) UBND thành phố Quảng Ngãi:
Phối hợp với Sở Xây dựng xác định số lượng, khối lượng sản phẩm, dịch vụ công ích từ nguồn kinh phí sự nghiệp kinh tế do tỉnh quản lý để thực hiện duy tu, bảo dưỡng hệ thống thoát nước tại thành phố Quảng Ngãi và tham gia nghiệm thu sản phẩm, dịch vụ công ích hoàn thành hàng quý, tổng nghiệm thu và thanh lý hợp đồng đặt hàng hàng năm.
d) Công ty Cổ phần Môi trường đô thị Quảng Ngãi:
- Thực hiện cung ứng các sản phẩm, dịch vụ công ích theo hợp đồng đặt hàng.
- Định kỳ hàng quý và năm có trách nhiệm lập hồ sơ thanh toán, quyết toán theo quy định tại Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích, gửi Sở Xây dựng, Sở Tài chính để nghiệm thu, thanh quyết toán theo quy định hiện hành của Nhà nước.
2. Giai đoạn từ năm 2018 đến năm 2020:
Thực hiện việc cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi; Chủ tịch UBND thành phố Quảng Ngãi; Giám đốc Công ty Cổ phần Môi trường đô thị Quảng Ngãi và Thủ trưởng các Sở, ngành liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 950/QĐ-UBND năm 2017 thực hiện cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích từ nguồn kinh phí sự nghiệp kinh tế do tỉnh Quảng Ngãi quản lý giai đoạn 2018-2020
- 2 Quyết định 950/QĐ-UBND năm 2017 thực hiện cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích từ nguồn kinh phí sự nghiệp kinh tế do tỉnh Quảng Ngãi quản lý giai đoạn 2018-2020
- 1 Quyết định 2283/QĐ-UBND về phê duyệt đơn giá, khối lượng và dự toán kinh phí đặt hàng cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích năm 2018 đối với Công ty cổ phần Công viên cây xanh và Chiếu sáng đô thị Quy Nhơn, tỉnh Bình Định
- 2 Quyết định 1990/2016/QĐ-UBND Quy chế đấu thầu, đặt hàng, giao kế hoạch thực hiện sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích thuộc phạm vi quản lý của thành phố Hải Phòng
- 3 Quyết định 19/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý hoạt động thoát nước, xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 4 Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về quy định phương thức cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích trong quản lý, bảo trì công trình đường bộ, đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 5 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6 Nghị định 80/2014/NĐ-CP về thoát nước và xử lý nước thải
- 7 Nghị định 130/2013/NĐ-CP về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích
- 1 Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về quy định phương thức cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích trong quản lý, bảo trì công trình đường bộ, đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 2 Quyết định 1990/2016/QĐ-UBND Quy chế đấu thầu, đặt hàng, giao kế hoạch thực hiện sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích thuộc phạm vi quản lý của thành phố Hải Phòng
- 3 Quyết định 2283/QĐ-UBND về phê duyệt đơn giá, khối lượng và dự toán kinh phí đặt hàng cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích năm 2018 đối với Công ty cổ phần Công viên cây xanh và Chiếu sáng đô thị Quy Nhơn, tỉnh Bình Định
- 4 Quyết định 950/QĐ-UBND năm 2017 thực hiện cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích từ nguồn kinh phí sự nghiệp kinh tế do tỉnh Quảng Ngãi quản lý giai đoạn 2018-2020