THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1954/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2019 |
VỀ VIỆC XẾP HẠNG DI TÍCH QUỐC GIA ĐẶC BIỆT
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật di sản văn hóa ngày 29 tháng 6 năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa ngày 18 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 315/TTr-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2019; ý kiến thẩm định của Hội đồng di sản văn hóa Quốc gia tại Công văn số 08/BC-HĐDSVHQG ngày 27 tháng 12 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Xếp hạng di tích quốc gia đặc biệt (đợt 10) các di tích sau:
1. Di tích lịch sử Chi Lăng, huyện Chi Lăng, tỉnh Lạng Sơn.
2. Di tích lịch sử Địa điểm Chiến thắng Xương Giang, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang.
3. Di tích lịch sử và danh lam thắng cảnh Núi Non Nước, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình.
4. Di tích lịch sử và danh lam thắng cảnh Sầm Sơn, thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa.
5. Danh lam thắng cảnh Ruộng bậc thang Mù Cang Chải, huyện Mù Cang Chải, tỉnh Yên Bái.
6. Di tích kiến trúc nghệ thuật Đình Đại Phùng, huyện Đan Phượng, thành phố Hà Nội.
7. Di tích kiến trúc nghệ thuật Đền - Chùa - Đình Hai Bà Trưng, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội.
Khu vực bảo vệ di tích được xác định theo Biên bản và Bản đồ các khu vực bảo vệ di tích trong hồ sơ.
Điều 2. Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp nơi có di tích được xếp hạng tại
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có di tích được xếp hạng tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. THỦ TƯỚNG |
- 1 Quyết định 2499/QĐ-TTg năm 2016 về xếp hạng di tích quốc gia đặc biệt do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Công văn 5324/BVHTTDL-DSVH năm 2015 về tổ chức Lễ công bố quyết định và Đón bằng xếp hạng di tích quốc gia đặc biệt do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 3 Quyết định 2367/QĐ-TTg năm 2015 về xếp hạng di tích quốc gia đặc biệt do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 5 Quyết định 2408/QĐ-TTg năm 2014 về xếp hạng di tích quốc gia đặc biệt do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Nghị định 98/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật di sản văn hóa và Luật di sản văn hóa sửa đổi
- 7 Luật di sản văn hóa sửa đổi 2009
- 8 Luật di sản văn hóa 2001
- 1 Quyết định 2367/QĐ-TTg năm 2015 về xếp hạng di tích quốc gia đặc biệt do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Công văn 5324/BVHTTDL-DSVH năm 2015 về tổ chức Lễ công bố quyết định và Đón bằng xếp hạng di tích quốc gia đặc biệt do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 3 Quyết định 2408/QĐ-TTg năm 2014 về xếp hạng di tích quốc gia đặc biệt do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Quyết định 2499/QĐ-TTg năm 2016 về xếp hạng di tích quốc gia đặc biệt do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Quyết định 3232/QĐ-BVHTTDL năm 2020 về xếp hạng di tích quốc gia do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 6 Quyết định 1820/QĐ-TTg năm 2018 về xếp hạng di tích quốc gia đặc biệt do Thủ tướng Chính phủ ban hành