- 1 Luật đất đai 2013
- 2 Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 3 Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất
- 4 Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 5 Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 6 Quyết định 1351/QĐ-BTNMT năm 2015 đính chính Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 7 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8 Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 9 Quyết định 218/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt giá đất và hệ số điều chỉnh giá đất làm căn cứ tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng một số công trình, dự án trên địa bàn thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang
- 10 Quyết định 232/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt giá đất và hệ số điều chỉnh giá đất làm căn cứ tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng công trình Xây dựng bệnh viện Đa khoa huyện Lâm Bình (bổ sung) tỉnh Tuyên Quang
- 11 Quyết định 497/QĐ-UBND năm 2018 về ủy quyền phê duyệt giá đất cụ thể, làm căn cứ tính tiền bồi thường về đất khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1955/QĐ-UBND | Quảng Ninh, ngày 12 tháng 6 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai số 45/2013/QH ngày 29/11/2013;
Căn cứ: Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy định về giá đất; Nghị định 47/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; Thông tư 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết phương pháp định giá đất, xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất, định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất; Quyết định số 1351/QĐ-BTNMT ngày 04/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc đính chính Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 471/TTr-TNMT ngày 08/6/2020; Thông báo thẩm định số 2504/TB-HĐTĐGĐ ngày 03/6/2020 của Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Phê duyệt giá đất cụ thể làm căn cứ tính tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng dự án: Hoàn chỉnh đường trục chính phù hợp với tiêu chuẩn đường cao tốc và xây dựng tuyến đường gom từ đường cao tốc đến sân bay Vân Đồn, huyện Vân Đồn như sau:
STT | Loại đất và vị trí | Giá đất cụ thể phê duyệt (đồng/m2) |
A | GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT PHỤC VỤ CÔNG TÁC GPMB |
|
I | Xã Đoàn Kết, huyện Vân Đồn |
|
1 | Đất ở tại nông thôn |
|
1.1 | Các thửa đất ở bám hai bên mặt đường giao thông trục chính, đoạn từ sau nhà bà Bùi Thị Cam đến nhà ông Bùi Văn Dần. | 10.865.000 |
1.2 | Các thửa đất ở bám hai bên mặt đường giao thông trục chính, đoạn từ nhà Trần Văn Vòng đến nhà ông Tô Văn Thanh. | 10.330.000 |
2 | Đất nông nghiệp |
|
2.1 | Đất trồng cây hàng năm bao gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác | 54.000 |
2.2 | Đất trồng cây lâu năm | 46.000 |
2.3 | Đất rừng sản xuất | 6.000 |
B | GIÁ ĐẤT PHỤC VỤ CÔNG TÁC TÁI ĐỊNH CƯ |
|
I | Xã Đoàn Kết, huyện Vân Đồn |
|
1 | Đất ở tại nông thôn |
|
1.1 | Thửa đất số 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15 thuộc lô sân vườn NV2 -Khu tái định cư, khu hành chính và hạ tầng xã hội phục vụ Dự án giải phóng mặt bằng cảng hàng không Quảng Ninh | 5.250.000 |
1.2 | Thửa đất số 16 thuộc lô sân vườn NV2 - Khu tái định cư, khu hành chính và hạ tầng xã hội phục vụ Dự án giải phóng mặt bằng cảng hàng không Quảng Ninh | 7.200.000 |
Điều 2. Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân huyện Vân Đồn chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về tính chính xác của các thông tin, số liệu đã báo cáo trong phương án trình theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Các ông, bà: Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Vân Đồn; Thủ trưởng các đơn vị, cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 218/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt giá đất và hệ số điều chỉnh giá đất làm căn cứ tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng một số công trình, dự án trên địa bàn thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang
- 2 Quyết định 232/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt giá đất và hệ số điều chỉnh giá đất làm căn cứ tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng công trình Xây dựng bệnh viện Đa khoa huyện Lâm Bình (bổ sung) tỉnh Tuyên Quang
- 3 Quyết định 497/QĐ-UBND năm 2018 về ủy quyền phê duyệt giá đất cụ thể, làm căn cứ tính tiền bồi thường về đất khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 4 Quyết định 815/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt giá đất cụ thể tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện dự án số 01 và dự án số 02 Khu đô thị Hồ Tuổi Trẻ, thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La
- 5 Quyết định 60/2021/QĐ-UBND về phân cấp, ủy quyền xây dựng, thẩm định và phê duyệt giá đất cụ thể để làm căn cứ tính tiền bồi thường khi nhà nước thu hồi đất; giao đất ở tái định cư về xác định giá khởi điểm đấu giá các thửa đất, khu đất nhỏ, lẻ, xen kẹp trong khu dân cư trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh