ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1957/QĐ-UBND | Biên Hòa, ngày 27 tháng 7 năm 2010 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 227/2003/QĐ-TTg ngày 06/11/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh bổ sung quy hoạch chung thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 908/QĐ.CT.UBT ngày 13/4/2000 của Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư phường Tân Phong, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai;
Căn cứ Quyết định số 5954/QĐ-UBND ngày 14/6/2006 của Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai về việc phê duyệt nhiệm vụ thiết kế điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 phường Tân Phong, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai;
Xét hồ sơ điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 phường Tân Phong, thành phố Biên Hòa do Trung tâm Quy hoạch Đô thị Nông thôn Miền Nam III thuộc Phân viện Quy hoạch Đô thị Nông thôn Miền Nam lập tháng 5 năm 2010;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 105/TTr-SXD ngày 12/7/2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 phường Tân Phong, thành phố Biên Hòa với các nội dung chính sau:
1. Vị trí và quy mô lập điều chỉnh quy hoạch
a) Vị trí:
Khu vực nghiên cứu lập điều chỉnh quy hoạch phường Tân Phong, thành phố Biên Hòa có phạm vi giới hạn như sau:
- Phía Bắc: Giáp phường Trảng Dài và khu quân sự.
- Phía Nam: Giáp phường Tân Tiến.
- Phía Đông: Giáp phường Trảng Dài.
- Phía Tây: Giáp phường Trung Dũng và khu quân sự.
b) Quy mô, tỷ lệ lập điều chỉnh quy hoạch:
- Tổng diện tích lập điều chỉnh quy hoạch: Khoảng 438,5 ha.
- Quy mô dân số: Năm 2010 khoảng 34.000 người.
Năm 2020 khoảng 42.800 người.
- Tỷ lệ lập hồ sơ: 1/2000.
2. Tính chất và mục tiêu lập điều chỉnh quy hoạch
- Xác định vai trò, tính chất, quy mô, cơ cấu phân khu chức năng sử dụng đất, điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch giao thông theo định hướng quy hoạch chung thành phố Biên Hòa đã được phê duyệt năm 2003.
- Đáp ứng nhu cầu cải tạo, chỉnh trang đô thị theo kịp tình hình phát triển thực tế tại địa phương, định hướng dự báo trước cho tình hình phát triển dài hạn trong tương lai đến năm 2020.
- Tạo cơ sở pháp lý cho việc tiến hành triển khai xây dựng, quản lý xây dựng và đầu tư xây dựng theo Luật Xây dựng, Luật Quy hoạch đô thị.
- Tạo căn cứ cho các công tác nghiên cứu tiếp theo về hoàn thiện hệ thống hạ tầng kỹ thuật, xác định cốt chuẩn cho các khu vực, thiết kế đô thị cho toàn bộ địa bàn phường.
3. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật
Các chỉ tiêu áp dụng cho quy hoạch cải tạo đơn vị ở tại phường Tân Phong như sau: (QCXDVN 01:2008/BXD)
- Đất đơn vị ở: ≥8,0m2/người;
- Đất cây xanh: ≥2,0m2/người;
- Đất công cộng (giáo dục): ≥2,7m2/người.
Tiêu chuẩn đất cây xanh 02m2/người được tính cho các khu dân cư hiện hữu, diện tích cây xanh được bổ sung trong phạm vi các dự án nhà ở được triển khai mới trên địa bàn phường.
4. Quy hoạch sử dụng đất và giao thông đã được phê duyệt
BẢNG THỐNG KÊ HIỆN TRẠNG QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
(Theo Quyết định số 908/QĐ.CT.UBT ngày 13/4/2000)
STT | Loại đất | Diện tích (ha) | Tỷ lệ (%) |
I | Đất dân dụng | 255,26 | 100 |
1 | Đất ở | 153,52 | 60,14 |
2 | Đất công trình công cộng | 16,51 | 6,47 |
3 | Đất công trình tôn giáo | 2,625 | 1,03 |
4 | Đất cây xanh TDTT | 24,885 | 9,95 |
5 | Đất giao thông | 57,72 | 22,41 |
II | Đất ngoài dân dụng | 185,49 | 100 |
1 | Đất cây xanh cách ly | 5,2 | 2,6 |
2 | Đất công cộng cấp thành phố | 31,1 | 16,76 |
3 | Đất giao thông đối ngoại | 18,72 | 10,09 |
4 | Đất khác | 130,17 | 70,55 |
| Tổng cộng | 440,75 | 100 |
Căn cứ bản đồ quy hoạch chi tiết xây dựng và bản đồ chồng ghép quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 phường Tân Phong đã được phê duyệt kèm theo những vị trí điều chỉnh cục bộ quy hoạch, các dự án được duyệt trong thời gian qua. Tình hình quy hoạch sử dụng đất trước điều chỉnh như sau:
BẢNG THỐNG KÊ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT TRƯỚC ĐIỀU CHỈNH
STT | Loại đất | Diện tích (ha) | Tỷ lệ (%) |
1 | Đất ở | 168,42 | 55,75 |
| Đất ở hiện hữu Đất ở dự án | 138,06 30,36 | 45,70 10,05 |
2 | Đất dịch vụ đô thị | 46,73 | 15,47 |
3 | Đất giao thông | 63,88 | 21,15 |
4 | Đất cây xanh | 23,05 | 7,63 |
| Tổng diện tích đất đô thị | 302,08 | 100 |
5 | Đất chức năng khác | 136,42 |
|
| Đất tôn giáo, tín ngưỡng Đất nông nghiệp Đất quân sự Mặt nước | 2,89 29,11 95,76 8,66 |
|
| Tổng cộng | 438,5 |
|
5. Nội dung Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất
- Cơ bản giữ nguyên các lô đất hiện hữu đã sử dụng ổn định, chuyển đổi sang đất ở hiện hữu đối với những diện tích đất tăng lên do hủy bỏ một số tuyến quy hoạch đường hẻm không khả thi đối với những khu vực có mật độ dân cư đông; cụ thể:
+ Chuyển phần đất giao thông thuộc các quy hoạch hẻm và một số tuyến đường nội bộ trong các khu dân cư thành đất ở hiện hữu.
+ Chuyển đổi đất thuộc chức năng đất ở dự án sang chức năng đất ở hiện hữu do khu vực có mật độ dân cư đông, sinh sống ổn định lâu dài được giữ lại và nâng cấp, chỉnh trang.
+ Ngoài ra, một phần diện tích đất ở hiện hữu được chuyển đổi thành đất giao thông do nắn tuyến, hoàn thiện góc vát một số tuyến đường.
- Đất ở phát triển theo dự án trên địa bàn phường được điều chỉnh theo hướng tăng diện tích nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển nhà ở sau khi chuyển đổi một số khu vực theo quy hoạch đã được phê duyệt có chức năng quy hoạch đất nông nghiệp, đồng thời cập nhật các dự án khu dân cư đã được giới thiệu địa điểm và phê duyệt quy hoạch chi tiết.
- Điều chỉnh theo hướng ổn định diện tích đất dịch vụ đô thị theo ranh công trình hiện hữu, tuy nhiên do nhu cầu phát triển và cập nhật các dự án nên sẽ có những thay đổi cho phù hợp:
+ Chuyển đổi phần diện tích đất thuộc chức năng quy hoạch đất công trình công cộng (sân vận động) và một phần đất cây xanh sang chức năng đất xây dựng công trình giáo dục.
+ Chuyển đổi phần diện tích đất thuộc quy hoạch đất xây dựng nhà văn hóa và trạm y tế sang chức năng quy hoạch đất công trình giáo dục.
+ Chuyển đổi phần diện tích đất thuộc quy hoạch đất công trình giáo dục sang chức năng quy hoạch đất dịch vụ đô thị.
- Bố cục lại mảng xanh đô thị cho phù hợp đồng thời có sự đầu tư tốt cho hạng mục cây xanh tập trung, đặc biệt là cây xanh đường phố và cây xanh cảnh quan ven sông, rạch, suối.
- Cập nhật dự án suối Săn Máu, đồng thời chuyển đổi phần diện tích đất công trình công cộng sang chức năng quy hoạch đất cây xanh.
- Đất công trình tôn giáo, tín ngưỡng trên địa bàn phường được quy hoạch theo hướng ổn định diện tích, giữ nguyên hiện trạng và tôn tạo.
- Thực hiện điều chỉnh một số nội dung khác (phụ lục kèm theo).
6. Nội dung điều chỉnh quy hoạch giao thông
Ngoài việc cập nhật các dự án đã được phê duyệt, điều chỉnh mở các tuyến đường giao thông mới có tính chiến lược lâu dài theo quy hoạch chung và mở rộng các tuyến đường dựa trên đường giao thông hiện hữu, hủy bỏ một số tuyến đường không khả thi, cụ thể như sau:
a) Giao thông chính cấp đô thị:
- Đường số 15 và đường NT2, ký hiệu mặt cắt 1 - 1: Lộ giới 34m (6m - 10,5m - 1m - 10,5m - 6m).
- Đường Nguyễn Ái Quốc, ký hiệu mặt cắt 2 - 2: Lộ giới 32m (5m - 10,5m - 1m - 10,5m - 5m).
- Đường Đồng Khởi, ký hiệu mặt cắt 2a - 2a: Lộ giới 31m (6,5m - 8m - 2m - 8m - 6,5m).
- Đường số 2, đường số 4, đường số 5, đường số 9, đường số 10, đường số 14, đường số 18 và đường NT3; ký hiệu mặt cắt 3 - 3: Lộ giới 20,5m (5m - 10,5m - 5m).
b) Giao thông cấp khu ở:
Bao gồm các trục đường liên thông các khu ở trong phường, hợp cùng mạng giao thông chính tạo ra mạng giao thông cho toàn phường kết nối với mạng lưới đường chính của thành phố, bao gồm các trục đường chính sau:
- Đường số 11, đường số 13, đường số 17 và đường số 21; ký hiệu mặt cắt 4 - 4: Lộ giới 19m (5m - 9m - 5m).
- Đường số 19, ký hiệu mặt cắt 5 - 5: Lộ giới 17m (5m - 7m - 5m).
c) Mạng giao thông nội bộ:
Bao gồm các trục đường ngắn, lộ giới nhỏ phục vụ nhu cầu đi lại trong khu ở, nối liền các trục đường đối nội, giao thông giữ nguyên khung giao thông chính, điều chỉnh hủy bỏ quy hoạch hẻm giao thông nội bộ không khả thi.
- Đường số 1, đường số 7, đường số 8, đường số 12, đường số NT1 và đường QH1; ký hiệu mặt cắt 6 - 6: Lộ giới 15m (4m - 7m - 4m).
- Đường số 6, đường số 16, đường số 20 và đường QH2; ký hiệu mặt cắt 7 - 7: Lộ giới 14m (4m - 6m - 4m).
- Đường số 3 và đường số NT4; ký hiệu mặt cắt 8 - 8: Lộ giới 11m (2,5m - 6m - 2,5m).
- Thực hiện điều chỉnh một số nội dung khác (phụ lục kèm theo).
7. Tổng hợp bảng cân bằng đất đai sau khi điều chỉnh
BẢNG THỐNG KÊ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐIỀU CHỈNH
STT | Loại đất | Diện tích (ha) | Tỷ lệ (%) |
1 | Đất ở | 193,52 | 58,0 |
| Đất ở hiện hữu Đất ở dự án | 152,32 41,2 | 45,6 12,4 |
2 | Đất dịch vụ đô thị | 47,24 | 14,1 |
3 | Đất giao thông | 71,47 | 21,4 |
4 | Đất cây xanh | 21,68 | 6,5 |
| Tổng cộng | 333,91 | 100 |
5 | Đất chức năng khác | 104,59 |
|
| Đất tôn giáo, tín ngưỡng Đất quân sự Mặt nước | 2,98 93,18 8,43 |
|
| Tổng cộng diện tích đất quy hoạch | 438,5 |
|
8. Dự kiến các khu vực ưu tiên phát triển, những hạng mục ưu tiên đầu tư
Căn cứ tình hình phát triển kinh tế xã hội thành phố Biên Hòa nói chung và phường Tân Phong nói riêng; tình hình đầu tư cho phát triển cho phường Tân Phong cần có những bước đi thích hợp theo từng giai đoạn cụ thể như sau:
a) Giai đoạn đến năm 2015:
- Đầu tư tuyến đường liên phường nối với phường Tân Tiến nhằm tạo bộ khung giao thông chính cho phường đồng thời nối kết với các phường phía Nam.
- Đầu tư 02 tuyến đường và mảng xanh dọc rạch tạo cảnh quan cho khu dân cư.
- Đầu tư các khu đất quy hoạch dân cư dọc trên tuyến đường chính nhằm tạo quỹ nhà ở phục vụ tái định cư đáp ứng nhu cầu thu hồi đất cho các dự án khác trên địa bàn phường.
- Tăng cường quản lý về chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng theo đúng quy hoạch. Chú ý khớp nối giao thông liên phường theo đúng quy hoạch chung.
- Đầu tư mạng lưới đường nội bộ đồng thời tăng cường quản lý lộ giới hẻm theo đúng quy hoạch.
- Hoàn thiện từng bước hạ tầng kỹ thuật cho các tuyến đường chính của phường.
- Đầu tư xây dựng sân vận động, tạo khoảng xanh cho đô thị đang còn rất thiếu và đáp ứng nhu cầu vui chơi, tham gia thể dục thể thao của người dân.
- Đầu tư các khu công trình công cộng, các khu thương mại dịch vụ dọc đường Nguyễn Ái Quốc.
b) Giai đoạn đến năm 2020:
- Xây dựng mới một số trường học mẫu giáo, trạm y tế... đáp ứng nhu cầu thiết yếu của người dân.
- Hoàn thiện mạng lưới giao thông toàn phường với hệ thống hạ tầng kỹ thuật hoàn chỉnh.
- Chỉnh trang, thiết kế đô thị cho các tuyến phố.
Điều 2. Trên cơ sở quy hoạch được duyệt, UBND thành phố Biên Hòa, UBND phường Tân Phong có trách nhiệm:
1. UBND thành phố Biên Hòa ban hành quy định quản lý xây dựng theo quy hoạch phường Tân Phong sau khi có văn bản thỏa thuận của Sở Xây dựng. Quy định quản lý xây dựng cần nêu rõ chỉ giới các đường hẻm, khoảng lùi, tầng cao, mật độ xây dựng công trình cho từng đường hẻm, thời gian ban hành quy định quản lý là 30 ngày kể từ ngày có quyết định phê duyệt điều chỉnh quy hoạch.
2. UBND thành phố Biên Hòa và UBND phường Tân Phong có trách nhiệm công bố công khai cho nhân dân và các đơn vị kinh tế xã hội liên quan trên địa bàn nội dung điều chỉnh quy hoạch, cùng nghiêm chỉnh thực hiện theo quy hoạch đã phê duyệt.
3. Căn cứ hồ sơ điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 phường Tân Phong đã được phê duyệt và tình hình phát triển kinh tế xã hội, UBND thành phố Biên Hòa chỉ đạo các phòng, ban chuyên môn và UBND phường Tân Phong lập danh mục các dự án ưu tiên đầu tư, công bố kèm theo quy định quản lý xây dựng làm cơ sở cho việc tổ chức cấp giấy phép xây dựng tạm.
4. Rà soát, kiến nghị lập thủ tục điều chỉnh các quy hoạch chuyên ngành có liên quan đến địa bàn phường Tân Phong theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Ðầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Giao thông Vận tải, Chủ tịch UBND thành phố Biên Hòa, Chủ tịch phường Tân Phong, Thủ trưởng các đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÁC VỊ TRÍ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/2000 PHƯỜNG TÂN PHONG, THÀNH PHỐ BIÊN HÒA
(Kèm theo Quyết định số: 1957/QĐ-UBND ngày 27 tháng 7 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
Căn cứ các nội dung điều chỉnh cụ thể về sử dụng đất và giao thông, xác định cụ thể 25 vị trí điều chỉnh quy hoạch như sau (xem bản vẽ hiện trạng quy hoạch sử dụng đất, giao thông và bản vẽ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất thuộc hồ sơ thuyết minh tổng hợp điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 phường Tân Phong được Sở Xây dựng thẩm định ngày 12/7/2010):
1. Điểm điều chỉnh 01: (Nội dung điều chỉnh khu vực 05 - bản đồ nội dung điều chỉnh cụ thể)
- Nội dung: Nắn lại tuyến đường quy hoạch HH-D3 qua phía Tây, đồng thời hủy bỏ tuyến đường nội bộ khu ở.
- Lý do: Phù hợp với sự phát triển của đô thị, đáp ứng nhu cầu sử dụng đất thực tế của địa phương.
2. Điểm điều chỉnh 02: (Nội dung điều chỉnh khu vực 04 - bản đồ nội dung điều chỉnh cụ thể)
- Nội dung:
+ Hoán đổi chức năng quy hoạch đất cây xanh và đất giáo dục.
+ Chuyển chức năng quy hoạch đất ở dự án thành đất ở hiện hữu.
+ Cập nhật khung giao thông mới.
- Lý do: Phù hợp với những yêu cầu điều chỉnh cục bộ của phường và tránh gây xáo trộn khu dân cư hiện hữu.
3. Điểm điều chỉnh 03: (Nội dung điều chỉnh khu vực 04 - bản đồ nội dung điều chỉnh cụ thể)
- Nội dung:
+ Chuyển chức năng quy hoạch đất cây xanh và giáo dục sang đất dịch vụ đô thị.
+ Chuyển chức năng quy hoạch đất ở dự án sang đất ở hiện hữu.
+ Hủy bỏ tuyến đường theo cạnh đất ở dự án và điều chỉnh tuyến đường đường quy hoạch QH-D1.
- Lý do:
+ Phù hợp nhu cầu phát triển thực tế của địa phương.
+ Các tuyến đường không còn phù hợp và đáp ứng sự phát triển của đô thị.
4. Điểm điều chỉnh 04: (Nội dung điều chỉnh khu vực 04 - bản đồ nội dung điều chỉnh cụ thể)
- Nội dung:
+ Chuyển chức năng quy hoạch một phần đất nông nghiệp thành đất ở hiện hữu.
+ Chuyển chức năng quy hoạch một phần đất cây xanh cách ly quân sự sang đất ở hiện hữu.
+ Hủy bỏ các tuyến đường quy hoạch nội bộ trong khu ở và cập nhật khung giao thông mới.
- Lý do:
+ Phù hợp nhu cầu phát triển thực tế của phường.
+ Do mục đích đất ở dự án không còn phù hợp.
+ Do các tuyến đường quy hoạch không còn phù hợp.
5. Điểm điều chỉnh 05: (Nội dung điều chỉnh khu vực 04 - bản đồ nội dung điều chỉnh cụ thể)
- Nội dung:
+ Chuyển chức năng quy hoạch đất nông nghiệp thành đất ở dự án.
+ Điều chỉnh lại tuyến đường quy hoạch QH-D1 qua phía Tây.
- Lý do:
+ Đất nông nghiệp theo quy hoạch đã được phê duyệt không còn phù hợp với nhu cầu thực tế.
+ Điều chỉnh lại đường QH-D1 cho phù hợp với quy hoạch chung xây dựng thành phố Biên Hòa.
+ Điều chỉnh sang chức năng quy hoạch đất ở dự án nhằm tăng quỹ đất ở trên địa bàn.
+ Khai thác tối đa giá trị của khu đất, cải tạo cảnh quan đô thị, tạo thêm các khu dân cư chất lượng cao cho người dân đô thị.
6. Điểm điều chỉnh 06: (Nội dung điều chỉnh khu vực 04 - bản đồ nội dung điều chỉnh cụ thể)
- Nội dung: Chuyển chức năng quy hoạch đất ở dự án thành đất ở hiện hữu.
- Lý do: Phù hợp nhu cầu phát triển thực tế địa phương và những yêu cầu điều chỉnh cục bộ của phường.
7. Điểm điều chỉnh 07: (Nội dung điều chỉnh khu vực 07 - bản đồ nội dung điều chỉnh cụ thể)
- Nội dung:
+ Chuyển chức năng quy hoạch đất ở dự án thành đất ở hiện hữu.
+ Nắn lại tuyến quy hoạch HH-D9, hủy tuyến đường quy hoạch HH-D13 và tuyến đường dọc rạch hiện hữu, đồng thời cập nhật khung giao thông mới.
- Lý do:
+ Phù hợp nhu cầu phát triển thực tế của phường.
+ Cho phù hợp với dự án dọc theo rạch, cải tạo cảnh quan khu vực ven rạch.
8. Điểm điều chỉnh 08: (Nội dung điều chỉnh khu vực 07 - bản đồ nội dung điều chỉnh cụ thể)
- Nội dung: Chuyển chức năng quy hoạch đất công cộng (sân vận động) và một phần đất cây xanh sang đất công trình giáo dục.
- Lý do:
+ Phù hợp nhu cầu thực tế của địa phương.
+ Khai thác tối đa giá trị của khu đất, cải tạo cảnh quan đô thị và tạo thêm các khu dịch vụ công cộng chất lượng cao cho người dân đô thị.
9. Điểm điều chỉnh 09: (Nội dung điều chỉnh khu vực 07 - bản đồ nội dung điều chỉnh cụ thể)
- Nội dung:
+ Chuyển chức năng quy hoạch đất công cộng thành đất cây xanh.
+ Đất giao thông nội bộ chuyển sang đất ở hiện hữu.
+ Nắn lại tuyến đường HH-D11 thông ra đường HH-D12, mở thêm đường ngang theo tuyến HH-D5 thông ra HH-D11, đồng thời cập nhật khung giao thông mới.
+ Đất giao thông nội bộ chuyển sang đất ở hiện hữu.
- Lý do:
+ Phù hợp với thực tế phát triển của phường.
+ Kết nối các tuyến giao thông hợp lý hơn so với quy hoạch đã được phê duyệt.
10. Điểm điều chỉnh 10: (Nội dung điều chỉnh khu vực 01 - bản đồ nội dung điều chỉnh cụ thể)
- Nội dung:
+ Hủy bỏ các tuyến đường quy hoạch giao thông nội bộ khu ở.
+ Chuyển đất quy hoạch giao thông nội bộ sang đất ở hiện hữu.
+ Chuyển chức năng quy hoạch đất công trình giáo dục sang đất ở.
- Lý do:
+ Phù hợp với sự phát triển của đô thị, đáp ứng nhu cầu sử dụng thực tế của địa phương.
+ Theo ý kiến đề xuất của UBND thành phố Biên Hòa nhằm phục vụ nhu cầu đất ở tái định cư.
11. Điểm điều chỉnh 11: (Nội dung điều chỉnh khu vực 06 - bản đồ nội dung điều chỉnh cụ thể)
- Nội dung: Mở tuyến đường nối 02 đường HH-D8 và HH-D14.
- Lý do: Phù hợp với sự phát triển của đô thị.
12. Điểm điều chỉnh 12: (Nội dung điều chỉnh khu vực 01 - bản đồ nội dung điều chỉnh cụ thể)
- Nội dung:
+ Chuyển chức năng đất giao thông nội bộ chuyển sang đất ở hiện hữu.
+ Hủy bỏ các đường nội bộ trong khu ở.
- Lý do:
+ Phù hợp nhu cầu thực tế của địa phương.
+ Do các tuyến đường quy hoạch nội bộ không còn phù hợp và đáp ứng sự phát triển của đô thị.
13. Điểm điều chỉnh 13: (Nội dung điều chỉnh khu vực 07 - bản đồ nội dung điều chỉnh cụ thể)
- Nội dung:
+ Cập nhật dự án suối Săn Máu.
+ Chuyển chức năng quy hoạch đất giao thông nội bộ sang đất ở hiện hữu.
+ Hủy bỏ tuyến đường quy hoạch đường nội bộ khu ở.
- Lý do: Do các tuyến đường quy hoạch nội bộ không còn phù hợp nhu cầu thực tế của địa phương.
14. Điểm điều chỉnh 14: (Nội dung điều chỉnh khu vực 03 - bản đồ nội dung điều chỉnh cụ thể)
- Nội dung:
+ Chuyển chức năng quy hoạch đất dịch vụ đô thị sang đất giáo dục.
+ Chuyển chức năng quy hoạch đất ở hiện hữu sang đất dịch vụ đô thị.
+ Cập nhật khung giao thông mới theo hướng tuyến đường HH-D5, đồng thời nắn lại tuyến đường HH-D9 và hủy tuyến đường quy hoạch HH-D10.
- Lý do: Phù hợp nhu cầu thực tế của địa phương.
15. Điểm điều chỉnh 15: (Nội dung điều chỉnh khu vực 02 - bản đồ nội dung điều chỉnh cụ thể)
- Nội dung:
+ Cập nhật dự án dọc suối Săn Máu.
+ Mở tuyến đường quy hoạch QH-D3 thông ra đường HH-D8.
- Lý do: Phù hợp với nhu cầu thực tế phát triển của phường.
16. Điểm điều chỉnh 16: (Nội dung điều chỉnh khu vực 02 - bản đồ nội dung điều chỉnh cụ thể)
- Nội dung: Chuyển chức năng quy hoạch đất giao thông nội bộ sang đất ở hiện hữu, đồng thời điều chỉnh lại tuyến đường quy hoạch HH-D7.
- Lý do: Do các tuyến đường quy hoạch nội bộ không còn phù hợp nhu cầu thực tế của địa phương.
17. Điểm điều chỉnh 17: (Nội dung điều chỉnh khu vực 02 - bản đồ nội dung điều chỉnh cụ thể)
- Nội dung:
+ Cập nhật dự án dọc suối Săn Máu và chuyển đổi chức năng quy hoạch đất công trình công cộng thành đất cây xanh.
+ Hủy bỏ tuyến đường quy hoạch HH-D6.
- Lý do: Phù hợp với nhu cầu thực tế phát triển của phường và cải tạo cảnh quan khu vực dọc rạch.
18. Điểm điều chỉnh 18: (Nội dung điều chỉnh khu vực 03 - bản đồ nội dung điều chỉnh cụ thể)
- Nội dung:
+ Chuyển chức năng quy hoạch đất ở dự án thành đất ở hiện hữu.
+ Chuyển chức năng quy hoạch đất công trình giáo dục thành đất cây xanh.
+ Hủy bỏ đường quy hoạch giữa đất cây xanh và đất giáo dục hiện hữu.
- Lý do: Phù hợp với sự phát triển của đô thị, đáp ứng nhu cầu sử dụng thực tế của địa phương.
19. Điểm điều chỉnh 19: (Nội dung điều chỉnh khu vực 3 - bản đồ nội dung điều chỉnh cụ thể)
- Nội dung:
+ Chuyển chức năng quy hoạch đất cây xanh và đất ở dự án thành đất ở hiện hữu.
+ Mở tuyến đường quy hoạch HH-D5 thông ra đường Đồng Khởi.
- Lý do: Phù hợp với sự phát triển của đô thị, đáp ứng nhu cầu sử dụng thực tế của địa phương.
20. Điểm điều chỉnh 20: (Nội dung điều chỉnh khu vực 03 - bản đồ nội dung điều chỉnh cụ thể)
- Nội dung:
+ Chuyển chức năng quy hoạch đất nông nghiệp sang đất ở dự án và đất dịch vụ đô thị.
+ Điều chỉnh lại khung giao thông, mở tuyến đường cạnh đất dịch vụ đô thị.
- Lý do:
+ Điều chỉnh sang đất ở dự án nhằm tăng quỹ đất ở trên địa bàn.
+ Khai thác tối đa giá trị của khu đất, cải tạo cảnh quan đô thị và tạo thêm các khu dân cư chất lượng cao cho người dân đô thị.
21. Điểm điều chỉnh 21: (Nội dung điều chỉnh khu vực 04 - bản đồ nội dung điều chỉnh cụ thể)
- Nội dung:
+ Chuyển chức năng quy hoạch đất ở dự án sang đất ở hiện hữu.
+ Hủy bỏ tuyến đường quy hoạch HH-D4 và chuyển sang đất ở hiện hữu.
- Lý do:
+ Các tuyến đường quy hoạch không khả thi, do đó điều chỉnh để phù hợp với sự phát triển của đô thị, đáp ứng nhu cầu sử dụng thực tế của địa phương.
+ Do mục đích đất ở dự án không còn phù hợp.
22. Điểm điều chỉnh 22: (Nội dung điều chỉnh khu vực 04 - bản đồ nội dung điều chỉnh cụ thể)
- Nội dung:
+ Chuyển một phần đất thuộc quy hoạch ở dự án sang đất ở hiện hữu.
+ Hủy bỏ các tuyến đường quy hoạch nội bộ khu ở.
- Lý do: Phù hợp với thực tế phát triển của phường.
23. Điểm điều chỉnh 23: (Nội dung điều chỉnh khu vực 04 - bản đồ nội dung điều chỉnh cụ thể)
- Nội dung:
+ Chuyển chức năng quy hoạch đất giao thông sang đất ở hiện hữu.
+ Hủy bỏ tuyến đường quy hoạch nội bộ khu ở.
- Lý do: Phù hợp nhu cầu phát triển của phường.
24. Điểm điều chỉnh 24: (Nội dung điều chỉnh khu vực 03 - bản đồ nội dung điều chỉnh cụ thể)
- Nội dung:
+ Chuyển chức năng quy hoạch đất giao thông sang đất ở hiện hữu.
+ Cập nhật khung giao thông mới, nắn lại tuyến đường quy hoạch HH-D9 và hủy bỏ tuyến đường quy hoạch HH-D13.
- Lý do: Phù hợp nhu cầu phát triển của phường.
25. Điểm điều chỉnh 25: (Nội dung điều chỉnh khu vực 07 - bản đồ nội dung điều chỉnh cụ thể)
- Nội dung:
+ Chuyển chức năng quy hoạch đất công trình công cộng sang đất công trình giáo dục.
+ Chuyển chức năng quy hoạch đất ở hiện hữu sang đất dịch vụ đô thị.
+ Cập nhật khung giao thông mới theo tuyến đường quy hoạch HH-D5.
- Lý do: Phù hợp với nhu cầu phát triển thực tế của phường./.
- 1 Quyết định 2976/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Mở rộng Cảng Quy Nhơn giai đoạn năm 2020 - 2030 và tầm nhìn sau năm 2030, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định
- 2 Quyết định 4404/QĐ-UBND năm 2014 duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 (điều chỉnh tổng thể và mở rộng quy hoạch chi tiết xây dựng) khu dân cư dọc Hương lộ 33 (đường Nguyễn Duy Trinh) phường Phú Hữu, Quận 9, thành phố Hồ Chí Minh
- 3 Quyết định 4252/QĐ-UBND năm 2014 duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp Lê Minh Xuân 3, tại xã Lê Minh Xuân, huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh
- 4 Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 5 Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 6 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7 Luật xây dựng 2003
- 8 Quyết định 227/2003/QĐ-TTg phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Quyết định 4252/QĐ-UBND năm 2014 duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp Lê Minh Xuân 3, tại xã Lê Minh Xuân, huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh
- 2 Quyết định 4404/QĐ-UBND năm 2014 duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 (điều chỉnh tổng thể và mở rộng quy hoạch chi tiết xây dựng) khu dân cư dọc Hương lộ 33 (đường Nguyễn Duy Trinh) phường Phú Hữu, Quận 9, thành phố Hồ Chí Minh
- 3 Quyết định 2976/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Mở rộng Cảng Quy Nhơn giai đoạn năm 2020 - 2030 và tầm nhìn sau năm 2030, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định