ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1966/QĐ-UBND | Bắc Ninh, ngày 29 tháng 12 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT MỨC TRỢ GIÁ BỔ SUNG CHO 03 TUYẾN XE BUÝT NỘI TỈNH BẮC NINH - LƯƠNG TÀI, BẮC NINH - PHẢ LẠI, BẮC NINH - YÊN PHONG
CHỦ TỊCH UBND TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26.11.2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16.12.2002;
Căn cứ Quyết định số 170/2008/QĐ-UBND ngày 10.12.2007 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc giao chỉ tiêu kế hoạch và Dự toán ngân sách Nhà nước năm 2009;
Xét đề nghị của Liên Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông vận tải,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt mức trợ giá bổ sung cho 03 tuyến xe buýt nội tỉnh: Bắc Ninh - Lương Tài, Bắc Ninh - Phả Lại và Bắc Ninh - Yên Phong; cụ thể như sau:
1. Bổ sung mức trợ giá năm 2009:
- Mức trợ giá bổ sung năm 2009 cho 03 tuyến xe buýt nội tỉnh: Bắc Ninh - Lương Tài, Bắc Ninh - Phả Lại và Bắc Ninh - Yên Phong là: 1.069.069.000 đồng (Một tỷ, không trăm sáu chín triệu, không trăm sáu chín nghìn đồng).
- Năm 2009 cho phép bù trừ mức trợ giá theo phương án và trợ giá bổ sung giữa 03 tuyến: Bắc Ninh - Lương Tài, Bắc Ninh - Phả Lại và Bắc Ninh - Yên Phong theo số thực hiện thực tế của đơn vị đảm bảo không làm tăng tổng mức trợ giá.
- Đến thời điểm 31.12.2009, căn cứ vào số liệu thực tế hoạt động của 03 tuyến xe buýt; giao Liên ngành: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông vận tải có trách nhiệm xác định số tiền trợ giá thực tế năm 2009, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định.
2. Về giá xe buýt: Giá xe buýt trên các tuyến đường trong nội tỉnh hiện nay được thực hiện theo Quyết định số 1794/QĐ-UBND ngày 18.12.2007 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt phương án trợ giá hoạt động xe buýt nội tỉnh từ năm 2008 - 2010.
Điều 2. Sở Tài chính theo chức năng phối hợp với các đơn vị được bổ sung kinh phí quản lý việc sử dụng kinh phí đúng mục đích, thanh, quyết toán kinh phí theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh; Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông vận tải; Kho bạc Nhà nước Bắc Ninh và các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| KT CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 22/2018/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung và một số quy định kèm theo Quyết định 231/2017/QĐ-UBND về cơ chế hỗ trợ lãi suất vay và cơ chế trợ giá cho hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 2 Quyết định 908/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt giá bán lẻ tối đa, mức trợ giá giống cây trồng thuộc chỉ tiêu trợ giá của nhà nước do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 3 Quyết định 714/QĐ-UBND phê duyệt giá bán lẻ tối đa, mức trợ giá và chi phí lưu thông mặt hàng ngô giống, lúa giống đến người nông dân tại trung tâm xã thuộc chỉ tiêu trợ giá của nhà nước năm 2016 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 4 Quyết định 685/QĐ-UBND phê duyệt giá bán lẻ tối đa và mức trợ giá mặt hàng ngô giống, lúa giống thuộc chỉ tiêu trợ giá của nhà nước năm 2014 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 5 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Quyết định 685/QĐ-UBND phê duyệt giá bán lẻ tối đa và mức trợ giá mặt hàng ngô giống, lúa giống thuộc chỉ tiêu trợ giá của nhà nước năm 2014 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 2 Quyết định 714/QĐ-UBND phê duyệt giá bán lẻ tối đa, mức trợ giá và chi phí lưu thông mặt hàng ngô giống, lúa giống đến người nông dân tại trung tâm xã thuộc chỉ tiêu trợ giá của nhà nước năm 2016 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 3 Quyết định 908/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt giá bán lẻ tối đa, mức trợ giá giống cây trồng thuộc chỉ tiêu trợ giá của nhà nước do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 4 Quyết định 22/2018/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung và một số quy định kèm theo Quyết định 231/2017/QĐ-UBND về cơ chế hỗ trợ lãi suất vay và cơ chế trợ giá cho hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Hải Phòng