ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 197/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 24 tháng 01 năm 2017 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2017
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 150/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính;
Căn cứ Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 10 tháng 6 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 09/TTr-STP ngày 19 tháng 01 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2017
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Tư pháp có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, tổ chức thực hiện và báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 197/QĐ-UBND ngày 24 tháng 01 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La)
1. Mục đích
- Xác định đầy đủ, cụ thể trách nhiệm của Thủ trưởng các ngành, các cấp trong công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh, đưa công tác kiểm soát thủ tục hành chính trở thành hoạt động thường xuyên và đi vào nề nếp; đồng thời tiếp tục triển khai nghiêm túc, có hiệu quả các phương án đơn giản hóa các thủ tục hành chính đã được thông qua.
- Đảm bảo hệ thống văn bản quy phạm pháp luật quy định về thủ tục hành chính và hệ thống thủ tục hành chính áp dụng trên địa bàn tỉnh được ban hành đúng quy định, đảm bảo chất lượng, hướng tới mục tiêu cải cách hành chính và xây dựng nền hành chính phục vụ người dân, doanh nghiệp.
- Thực hiện công khai, minh bạch các thông tin về thủ tục hành chính nhằm tạo điều kiện cho cá nhân, tổ chức tiếp cận, kiểm tra giám sát việc thực hiện các thủ tục hành chính; đảm bảo sự tham gia ý kiến, phản ánh của cá nhân, tổ chức đối với các quy định hành chính hiện hành, góp phần hạn chế, ngăn ngừa tham nhũng, tiêu cực.
2. Yêu cầu
- Công tác kiểm soát thủ tục hành chính, tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính được thực hiện công khai, minh bạch, theo đúng trình tự, thủ tục quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP, Nghị định số 48/2013/NĐ-CP, Nghị định số 20/2008/NĐ-CP của Chính phủ và các văn bản pháp luật có liên quan;
- Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã chủ động thực hiện nhiệm vụ của mình theo quy định của pháp luật và nhiệm vụ cụ thể được giao tại Kế hoạch này, đồng thời đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ với Sở Tư pháp trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện.
(có Phụ lục chi tiết kèm theo)
Ngân sách tỉnh bảo đảm cho việc thực hiện Kế hoạch này theo quy định. Các cơ quan được giao nhiệm vụ chủ trì thực hiện các nội dung của Kế hoạch này phối hợp với Sở Tài chính căn cứ vào Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành để xây dựng dự toán kinh phí thực hiện. Sở Tài chính có trách nhiệm hướng dẫn lập, thanh quyết toán kinh phí phục vụ cho công tác kiểm soát thủ tục hành chính của tỉnh theo quy định hiện hành. UBND cấp huyện có trách nhiệm bố trí, đảm bảo kinh phí cho công tác kiểm soát thủ tục hành chính ở cấp mình.
1. Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao theo quy định của pháp luật và những nhiệm vụ cụ thể được nêu tại Kế hoạch này, các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện xây dựng kế hoạch công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2017 ở cơ quan, đơn vị mình và báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Tư pháp tổng hợp) trước ngày 10 tháng 02 năm 2017; tổ chức thực hiện theo đúng tiến độ, yêu cầu đã được xác định trong Kế hoạch này.
2. Sở Tư pháp có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn và phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện triển khai thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính và những nội dung công việc được xác định tại Kế hoạch này, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
3. Các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2017 được xem xét khen thưởng theo quy định hiện hành. Giao Giám đốc Sở Tư pháp theo dõi tổng hợp, phối hợp với Sở Nội vụ trình cấp có thẩm quyền quyết định.
4. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu gặp khó khăn vướng mắc hoặc những vấn đề chưa thống nhất, các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
NỘI DUNG THỰC HIỆN
(Kèm theo Mục II Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2017)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 197/QĐ-UBND ngày 24 tháng 01 năm 2017 của UBND tỉnh Sơn La)
TT | Nội dung nhiệm vụ | Sản phẩm | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện và hoàn thành | |||
I | XÂY DỰNG, BAN HÀNH VĂN BẢN |
| ||||||
1 | Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính | Kế hoạch | Sở Tư pháp | Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, UBND xã, phường, thị trấn | Tháng 01 năm 2017 | |||
2 | Kế hoạch kiểm tra việc thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính | Kế hoạch | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành ; UBND các huyện, thành phố, UBND xã, phường, thị trấn | Tháng 01 năm 2017 | |||
3 | Ban hành các văn bản chỉ đạo thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ. | Văn bản | Sở Tư pháp | Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, UBND xã, phường, thị trấn | Năm 2017 | |||
II | THỰC HIỆN RÀ SOÁT, CÔNG BỐ, ĐÁNH GIÁ TTHC | |||||||
1 | Chỉ đạo việc rà soát, thống kê TTHC mới/sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế/bãi bỏ, hủy bỏ. | Văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, UBND xã, phường, thị trấn. | Quý I năm 2017 | |||
2 | Tiếp tục đôn đốc các sở, ban, ngành rà soát thống kê, hệ thống hóa TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, UBND xã, phường, thị trấn | Văn bản đôn đốc | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành. | Quý I năm 2017 | |||
3 | Công bố TTHC của sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn | Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh công bố TTHC mới/ TTHC sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế/ TTHC bãi bỏ, hủy bỏ trong phạm vi quản lý nhà nước của các sở, ban, ngành ở cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã. | Các sở, ban, ngành; | Sở Tư pháp | Cả năm 2017 | |||
4 | Hướng dẫn rà soát, đánh giá thủ tục hành chính, đề xuất phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính. | Văn bản của UBND tỉnh | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố. | Quý II Năm 2017 | |||
5 | Thực hiện rà soát, đánh giá thủ tục hành chính, đề xuất phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính. | Lập biểu mẫu Báo cáo kết quả rà soát | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố. | Sở Tư pháp | Quý III Năm 2017 | |||
6 | Phối hợp với các Sở, ban, ngành rà soát, lập danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết để đưa vào thực hiện tại Trung tâm hành chính công của tỉnh. | Quyết định của UBND tỉnh phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thực hiện tại Trung tâm hành chính công của tỉnh. | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành; | Quý I năm 2017 | |||
III | THỰC HIỆN CÔNG KHAI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | |||||||
1 | Chỉ đạo niêm yết công khai TTHC tại các cơ quan, đơn vị; trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh và trên Trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị. | Văn bản của UBND tỉnh | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, UBND xã, phường, thị trấn | Quý II năm 2017 Hoàn thành trước ngày 30 tháng 9 năm 2017 | |||
2 | Thực hiện niêm yết công khai TTHC tại các cơ quan, đơn vị; | Báo cáo kết quả thực hiện của các cơ quan, đơn vị | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, UBND xã, phường, thị trấn | Sở Tư pháp |
| |||
3 | Nhập dữ liệu thủ tục hành chính theo Quyết định công bố của Chủ tịch UBND tỉnh, đề nghị đăng tải dữ liệu TTHC trên cơ sở dữ liệu Quốc gia | Công văn | Sở Tư pháp | Cục Kiểm soát TTHC | Thường xuyên | |||
IV | THAM GIA Ý KIẾN VỀ QUY ĐỊNH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | |||||||
1 | Đánh giá tác động thủ tục hành chính trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của UBND tỉnh có quy định thủ tục hành chính | Quyết định | Cơ quan được giao chủ trì soạn thảo văn bản QPPL có quy định về TTHC (Sở, ban, ngành tỉnh) | Sở Tư pháp | Năm 2017 | |||
2 | Tham gia ý kiến đối với dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định về TTHC | Văn bản tham gia ý kiến | Sở Tư pháp | Sở, ban, ngành (cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản) | Năm 2017 | |||
3 | Tổ chức họp chuyên đề tham vấn ý kiến đối với dự thảo văn bản QPPL quy định về TTHC | Hội nghị chuyên đề | Sở Tư pháp các sở, ban, ngành | Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan | Tổ chức Hội nghị tham vấn khi có yêu cầu | |||
4 | Thẩm định quy định về thủ tục hành chính trong dự thảo văn bản QPPL | Báo cáo thẩm định | Sở Tư pháp | Sở, ban, ngành (cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản) | Năm 2017 | |||
V | TIẾP NHẬN VÀ XỬ LÝ PHẢN ÁNH KIẾN NGHỊ CỦA CÁ NHÂN, TỔ CHỨC VỀ QUY ĐỊNH HÀNH CHÍNH | |||||||
1 | Công khai niêm yết số điện thoại, thư điện tử cơ quan tiếp nhận phản ánh kiến nghị (địa chỉ: Phòng KSTTHC Sở Tư pháp, số 59 đường Tô Hiệu TP Sơn La, tỉnh Sơn La; Số điện thoại: 0212 3752 430; Email: kstthc.2011@gmail.com) | Niêm yết tại trụ sở | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND xã, phường, thị trấn | Sở Tư pháp | Năm 2017 | |||
2 | Tiếp nhận, phân loại phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính liên quan đến hoạt động kinh doanh và đời sống của nhân dân thuộc phạm vi thẩm quyền của UBND, Chủ tịch UBND tỉnh | Văn bản chuyển xử lý phản ánh kiến nghị | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND xã, phường, thị trấn. | Năm 2017 | |||
3 | Xử lý phản ánh kiến nghị về quy định hành chính | Thông báo Kết quả xử lý | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND xã, phường, thị trấn. | Sở Tư pháp | Năm 2017 | |||
4 | Theo dõi, đôn đốc việc xử lý phản ánh, kiến nghị; tổng hợp báo cáo kết quả xử lý | Báo cáo | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND xã, phường, thị trấn. | Năm 2017 | |||
VI | THỰC HIỆN TRUYỀN THÔNG VỀ CÔNG TÁC KIỂM SOÁT TTHC | |||||||
1 | Tổ chức thực hiện công tác truyền thông về thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh | Tin, bài, ảnh, phóng sự và các sản phẩm truyền thông khác | - Đài Phát thanh truyền hình tỉnh; Báo Sơn La; Thông tấn xã VN tại Sơn La; - Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố; UBND xã, phường, thị trấn; các tổ chức Đoàn thể của tỉnh. | Sở Tư pháp | Năm 2017 | |||
VII | TẬP HUẤN, KIỆN TOÀN CÔNG CHỨC LÀM ĐẦU MỐI KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | |||||||
1 | Tổ chức tập huấn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính cho công chức đầu mối làm công tác kiểm soát TTHC | Kế hoạch, bài giảng, báo cáo kết quả | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, UBND xã, phường, thị trấn | Quý II, III năm 2017 | |||
2 | Kiện toàn công chức làm đầu mối kiểm soát TTHC của các sở, ngành, UBND cấp huyện | Văn bản | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Quý I năm 2017 | |||
VIII | CÔNG TÁC THÔNG TIN BÁO CÁO | |||||||
1 | Báo cáo về tình hình, kết quả kiểm soát thủ tục hành chính quý, 6 tháng, năm | Báo cáo | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, UBND xã, phường, thị trấn | Tháng 03, tháng 06, tháng 11 năm 2017 | |||
2 | Báo cáo về tình hình, kết quả kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh theo chuyên đề hoặc theo yêu cầu của Thủ tướng Chính phủ và Bộ Tư pháp | Báo cáo | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, UBND xã, phường, thị trấn | Theo chỉ đạo | |||
IX | THAM QUAN HỌC TẬP KINH NGHIỆM KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | |||||||
1 | Học tập, trao đổi kinh nghiệm tại một tỉnh (thành phố) thực hiện tốt công tác kiểm soát TTHC | Báo cáo kết quả học tập, trao đổi kinh nghiệm | Sở Tư pháp | Tổ chức, cá nhân liên quan | Trong năm 2017 | |||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1 Quyết định 874/QĐ-UBND thành lập Đoàn kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2017 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 2 Quyết định 552/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Quản lý tài chính doanh nghiệp thuộc phạm vi chức năng của quản lý nhà nước của Sở Tài chính dưới hình thức Bản sao y bản chính theo Quyết định 2070/QĐ- BTC do tỉnh Bình Định ban hành
- 3 Quyết định 184/QĐ-UBND Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2017 của tỉnh Lâm Đồng
- 4 Kế hoạch 12/KH-UBND thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2017 trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 5 Quyết định 36/QĐ-UBND Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2017 trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 6 Quyết định 35/QĐ-UBND Kế hoạch triển khai công tác Kiểm soát thủ tục hành chính của tỉnh Ninh Bình năm 2017
- 7 Kế hoạch 01/KH-UBND kiểm tra việc thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2017 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 8 Nghị định 150/2016/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Chính phủ
- 9 Quyết định 04/QĐ-UBND Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Nam Định năm 2016
- 10 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 11 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 12 Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2015 về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 14 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 15 Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 1 Quyết định 04/QĐ-UBND Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Nam Định năm 2016
- 2 Kế hoạch 12/KH-UBND thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2017 trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 3 Quyết định 184/QĐ-UBND Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2017 của tỉnh Lâm Đồng
- 4 Quyết định 35/QĐ-UBND Kế hoạch triển khai công tác Kiểm soát thủ tục hành chính của tỉnh Ninh Bình năm 2017
- 5 Kế hoạch 01/KH-UBND kiểm tra việc thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2017 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 6 Quyết định 552/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Quản lý tài chính doanh nghiệp thuộc phạm vi chức năng của quản lý nhà nước của Sở Tài chính dưới hình thức Bản sao y bản chính theo Quyết định 2070/QĐ- BTC do tỉnh Bình Định ban hành
- 7 Quyết định 36/QĐ-UBND Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2017 trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 8 Quyết định 874/QĐ-UBND thành lập Đoàn kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2017 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc