Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 197/QĐ-UBND

Sơn La, ngày 08 tháng 02 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU THỰC HIỆN KỊCH BẢN TĂNG TRƯỞNG NĂM 2023

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 06 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2023 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, dự toán ngân sách nhà nước và cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2023;

Căn cứ Kết luận số 776-KL/TU ngày 02 tháng 02 năm 2023 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về kịch bản tăng trưởng năm 2023;

Căn cứ Nghị quyết số 142/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2022 của HĐND tỉnh về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2023;

Căn cứ Quyết định số 122/QĐ-UBND ngày 17 tháng 01 năm 2023 của UBND tỉnh về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, Dự toán ngân sách nhà nước và cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh năm 2023;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 31/TTr-SKHĐT ngày 18 tháng 01 năm 2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố các nhiệm vụ, giải pháp thực hiện kịch bản tăng trưởng năm 2023 như sau:

1. Về kịch bản tăng trưởng năm 2023

1.1. Mục tiêu: Phấn đấu tốc độ tăng trưởng GRDP năm 2023 tăng 7,5% so với năm 2022.

1.2. Chỉ tiêu kinh tế- xã hội chủ yếu năm 2023: Các cấp, các ngành triển khai quyết liệt, kịp thời các nhiệm vụ, giải pháp theo đúng mục tiêu, định hướng đã giao; xây dựng kế hoạch chi tiết có lộ trình thực hiện theo từng quý và phân công trách nhiệm đến từng tổ chức, cá nhân liên quan; phấn đấu hoàn thành toàn diện vượt mức 28 chỉ tiêu chủ yếu năm 2023 đã giao tại Nghị quyết số 142/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2022 của HĐND tỉnh (có Phụ lục 01 kèm theo).

1.3. Kịch bản tăng trưởng năm 2023 theo từng quý

STT

Chỉ tiêu

Kịch bản năm 2023

Quý I

Quý II

6 tháng

Quý III

9 tháng

Quý IV

Cả năm

 

GRDP (%)

10,5

7,3

8,8

5,7

7,6

7,4

7,5

1

Nông, lâm nghiệp và thủy sản

3,6

6,7

5,4

6,4

5,7

3,8

5,0

2

Công nghiệp và Xây dựng

5,8

2,1

3,5

-2,2

1,3

9,5

3,4

-

Công nghiệp

0,5

-0,5

-0,2

-7,5

-3,0

4,9

-1,5

-

Xây dựng

17,1

10,9

13,8

16,8

14,8

15

14,9

3

Dịch vụ

16,8

12,4

14,6

12,3

13,8

8,9

12,5

4

Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm

7,3

8,8

8,1

4,4

6,3

8,9

7,0

(có Phụ lục 02 và Phụ lục số 03 kèm theo)

2. Giải pháp tổ chức thực hiện

1.1. Triển khai thực hiện kịp thời, hiệu quả các Chương trình hành động của Chính phủ và của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, Kết luận của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Nghị quyết của Quốc hội; Chương trình hành động số 12-CTr/TU ngày 16 tháng 8 năm 2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về triển khai thực hiện Nghị quyết số 11-NQ/TW ngày 10 tháng 02 năm 2022 của Bộ Chính trị về phương hướng phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng an ninh vùng trung du và miền núi Bắc Bộ đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2045 và Chương trình hành động số 1857/CTr-UBND ngày 07 tháng 9 năm 2022 của UBND tỉnh; Thông báo số 176/TB-VPCP ngày 17 tháng 6 năm 2022 của Văn phòng Chính phủ thông báo Kết luận của Thủ tướng Chính phủ tại cuộc làm việc với lãnh đạo tỉnh Sơn La; Chương trình hành động số 17-CTr/TU ngày 17 tháng 12 năm 2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về thực hiện Kết luận số 42-KL/TW ngày 20 tháng 10 năm 2022 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương khóa XIII và Nghị quyết số 68/2022/NQ-QH15 ngày 10 tháng 11 năm 2022 của Quốc hội về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 và kế hoạch số 32/KH-UBND ngày 02 tháng 02 năm 2023 của UBND tỉnh; các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm năm 2023 theo Kết luận số 754-KL/TU ngày 06 tháng 12 năm 2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh tại Hội nghị lần thứ mười một và Nghị quyết số 142/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của HĐND tỉnh; xác định việc thực hiện mục tiêu tăng trưởng kinh tế năm 2023 là nhiệm vụ của tất cả các ngành, các cấp, cộng đồng doanh nghiệp và nhân dân trong tỉnh, nỗ lực và quyết tâm tối đa, phấn đấu hoàn thành và hoàn thành vượt mức kịch bản tăng trưởng và các mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2023

1.2. Tập trung lãnh đạo, chỉ đạo việc thực hiện các chỉ tiêu kinh tế - xã hội năm 2023; phấn đấu hoàn thành toàn diện vượt mức các chỉ tiêu kinh tế - xã hội chủ yếu năm 2023 theo Nghị quyết HĐND tỉnh giao. Tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực hiện của các sở, ban, ngành, các huyện, thành phố gắn với trách nhiệm người đứng đầu để nâng cao trách nhiệm trong việc triển khai thực hiện các chỉ tiêu.

1.3. Tiếp tục triển khai có hiệu quả các giải pháp phòng, chống dịch Covid-19 và các bệnh truyền nhiễm mới phát sinh. Thực hiện tốt chương trình tiêm chủng mở rộng, thường xuyên rà soát đối tượng và tổ chức tiêm vét các loại vắc xin trong tiêm chủng mở rộng, đặc biệt tại các xã, phường vùng sâu, vùng xa, vùng đi lại khó khăn, vùng có dân tộc thiểu số sinh sống. Giải quyết hiệu quả vướng mắc trong đấu thầu thuốc, vật tư y tế, phấn đấu giải quyết dứt điểm tình trạng thiếu thuốc, trang thiết bị, vật tư, sinh phẩm y tế sớm nhất có thể.

1.4. Tập trung tháo gỡ khó khăn, cải cách thủ tục hành chính, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh

Tập trung thực hiện các đồng bộ nhiệm vụ, giải pháp cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh; tăng cường đối thoại, tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác tổ chức thi hành pháp luật đối với các cấp chính quyền và người dân, doanh nghiệp, giảm thiểu rủi ro pháp lý và chi phí tuân thủ pháp luật đối với xã hội, tăng cường khả năng tiếp cận pháp luật của người dân và doanh nghiệp.

Tiếp tục công khai, minh bạch quy trình, thủ tục hành chính đơn giản, dễ hiểu, dễ tra cứu, cập nhật thường xuyên đầy đủ thông tin đối với các quy trình thủ tục hành chính, các quy hoạch về sử dụng đất, quy hoạch ngành, quy hoạch chung xây dựng; các thông tin về ngân sách, mời thầu... để nhà đầu tư, cộng đồng doanh nghiệp dễ tiếp cận và tìm hiểu cơ hội đầu tư, kinh doanh. Đẩy mạnh cải cách hành chính, trọng tâm là cải cách thủ tục hành chính để giảm thời gian thực hiện thủ tục và chi phí cho doanh nghiệp, người dân, tạo môi trường thuận lợi thúc đẩy sản xuất kinh doanh; đẩy mạnh phát triển công nghệ thông tin, từng bước thực hiện chính phủ điện tử cải tiến hình thức cung cấp dịch vụ công theo hướng trực tuyến phục vụ người dân và doanh nghiệp, mọi lúc, mọi nơi.

1.5. Huy động và sử dụng có hiệu quả nguồn lực cho đầu tư phát triển

Tổ chức điều hành dự toán chi ngân sách đảm bảo yêu cầu siết chặt kỷ cương, kỷ luật tài chính; chủ động sử dụng dự phòng, dự trữ và nguồn lực tại chỗ để chi phòng, chống dịch bệnh và các nhiệm vụ chi quan trọng, cấp bách, đột xuất phát sinh theo quy định. Tăng cường quản lý, chống thất thu, chuyển giá, gian lận thương mại, trốn thuế; tích cực thu hồi nợ thuế, quản lý 100% người nộp thuế, thu kịp thời các khoản thuế, phí, lệ phí phát sinh, không phát sinh nợ thuế mới.

Tăng cường công tác quản lý nhà nước về hoạt động ngân hàng trên địa bàn, đảm bảo hoạt động tiền tệ ngân hàng trên địa bàn an toàn, thông suốt, đáp ứng kịp thời, đầy đủ vốn cho nền kinh tế. Đẩy mạnh công tác huy động vốn, phát triển đa dạng các sản phẩm tín dụng ngân hàng phù hợp với nhu cầu sản xuất kinh doanh, tiêu dùng chính đáng của người dân và doanh nghiệp với lãi suất hợp lý để tháo gỡ khó khăn trong việc tiếp cận vốn phục vụ phục vụ sản xuất, kinh doanh của người dân và doanh nghiệp.

Đẩy mạnh giải ngân vốn đầu tư công, có giải pháp mạnh mẽ, quyết liệt, sớm khắc phục các tồn tại, hạn chế để đẩy nhanh tiến độ giải ngân vốn đầu tư công ngay từ đầu năm 2023, đặc biệt là các dự án quan trọng, các công trình trọng điểm của tỉnh. Chủ động chuẩn bị các điều kiện cần thiết về mặt bằng, mỏ vật liệu, nhân công… phục vụ đầu tư xây dựng.

Đẩy mạnh huy động xã hội hóa đầu tư phát triển, nâng cao vai trò quản lý nhà nước, tạo điều kiện, khuyến khích các thành phần kinh tế, các doanh nghiệp tham gia đầu tư; giải quyết dứt điểm các khó khăn vướng mắc trong triển khai các dự án thu hút đầu tư chậm tiến độ.

Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội theo hướng đồng bộ, từng bước hiện đại, tạo động lực thúc đẩy phát triển kinh tế nhanh và bền vững. Tập trung triển khai thực hiện dự án đường Hòa Bình - Mộc Châu (đoạn trên địa bàn tỉnh Sơn La); triển khai công tác chuẩn bị đầu tư xây dựng Cảng hàng không Nà Sản theo quy hoạch; đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án đường nối QL.37, huyện Bắc Yên với QL.279D, huyện Mường La; tiếp tục đầu tư hoàn thiện hệ thống hạ tầng khu Công nghiệp Mai Sơn, hình thành phát triển các khu công nghiệp Vân Hồ và các cụm CN; đầu tư hạ tầng Khu du lịch quốc gia Mộc Châu, phát triển đô thị thành phố Sơn La… Tập trung hoàn thành quy hoạch tỉnh; hoàn thành phê duyệt quy hoạch chung, quy hoạch phân khu trên địa bàn đảm bảo chất lượng.

1.6. Đẩy mạnh phát triển sản xuất, kinh doanh, nâng cao năng suất, hiệu quả và sức cạnh tranh của các ngành, lĩnh vực, sản phẩm

Đẩy mạnh cơ cấu lại nông nghiệp theo hướng xây dựng nền nông nghiệp công nghệ cao, sản xuất hàng hóa lớn. Từng bước chuyển tư duy từ sản xuất nông nghiệp sang kinh tế nông nghiệp; đẩy mạnh phát triển thị trường tiêu thụ nông sản trong nước và ngoài nước. Phát triển chăn nuôi đại gia súc tại các xã khu vực III và bản đặc biệt khó khăn theo Kết luận số 703-KL/TU ngày 30 tháng 8 năm 2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy.

Khai thác, phát huy tiềm năng, nâng cao giá trị gia tăng, thu hút đầu tư phát triển công nghiệp, mở rộng năng lực sản xuất nhất là các sản phẩm công nghiệp chế biến sâu, gắn với xây dựng thương hiệu tìm kiếm, mở rộng thị trường tiêu thụ và đẩy mạnh xuất khẩu. Chú trọng tập trung cho phát triển công nghiệp chế biến nông sản theo Nghị quyết 06/NQ-TU ngày 21 tháng 01 năm 2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh, gắn với khai thác tiềm năng các vùng nguyên liệu, đẩy mạnh sản xuất, nâng cao chất lượng, sức cạnh tranh của sản phẩm công nghiệp địa phương; hỗ trợ, tạo điều kiện để các chủ đầu tư khai thác hiệu quả công suất các nhà máy chế biến lớn trên địa bàn.

Tiếp tục duy trì và phát huy hiệu quả các hoạt động xúc tiến thương mại, đa dạng hóa các loại hình xúc tiến thương mại, đổi mới nghiên cứu, ứng dụng công nghệ số vào hoạt động xúc tiến thương mại như hội chợ trong môi trường thực tế ảo, hội nghị kết nối trực tuyến.... Tiếp tục tập trung thu hút các doanh nghiệp đầu tư nhà máy chế biến, bảo quản các sản phẩm chất lượng cao đủ điều kiện xuất khẩu vào các thị trường khó tính.

Tăng cường công tác xúc tiến, quảng bá du lịch Sơn La theo hướng trọng tâm, trọng điểm, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ tiên tiến, thúc đẩy tăng trưởng khách du lịch quốc tế và nội địa cả về số lượng và chất lượng. Huy động, thu hút các nguồn lực tăng cường đầu tư cơ sở hạ tầng, kỹ thuật du lịch có trọng tâm, trọng điểm, trong đó lấy Khu du lịch quốc gia Mộc Châu, vùng lòng hồ thủy điện Sơn La làm động lực cho phát triển các khu, điểm du lịch khác.

Đẩy mạnh phát triển kinh tế tập thể trên địa bàn toàn tỉnh, nòng cốt là phát triển hợp tác xã. Củng cố, nâng cao năng lực hoạt động của hợp tác xã hiện có, khuyến khích các hợp tác xã mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh, phát triển số lượng thành viên, tăng cường huy động vốn để mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh; tăng cường hợp tác, liên kết với các Tập đoàn kinh tế lớn đẩy mạnh khâu sơ chế, bảo quản, chế biến và tiêu thụ nông sản sau thu hoạch.

1.7. Phát triển kinh tế đi đôi với bảo đảm an sinh xã hội, phúc lợi xã hội, phát triển toàn diện các lĩnh vực văn hóa - xã hội. Thực hiện đầy đủ, kịp thời chế độ chính sách đối với người có công với cách mạng, các đối tượng bảo trợ xã hội, bảo vệ chăm sóc trẻ em, giảm nghèo. Tăng cường các hoạt động tư vấn, giới thiệu việc làm của hệ thống Trung tâm giới thiệu việc làm; đa dạng hoá các hoạt động giao dịch việc làm; tiếp tục phát huy và nâng cao năng lực hoạt động sàn giao dịch việc làm, góp phần tích cực kết nối cung - cầu lao động.

1.8. Tập trung tuyên truyền về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các sự kiện lớn của đất nước, của tỉnh; chú trọng tuyên truyền về khát vọng phát triển đất nước, cổ vũ những mô hình hay, cách làm sáng tạo, gương người tốt, việc tốt. Tăng cường tiếp xúc, đối thoại, nhất là về cơ chế, chính sách gắn liền với cuộc sống của người dân và hoạt động của doanh nghiệp.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Căn cứ Quyết định này và các Nghị quyết, Kết luận, chương trình hành động của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, các Quyết định, Chỉ thị, Thông báo, Kết luận của UBND tỉnh và Chủ tịch UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố theo chức năng, nhiệm vụ được giao tổ chức thực hiện kịch bản tăng trưởng và các chỉ tiêu kinh tế - xã hội chủ yếu năm 2023. Hằng quý tổng hợp kết quả thực hiện báo cáo UBND tỉnh, đồng gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp trước ngày 20 của tháng cuối quý.

2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan đầu mối giúp UBND tỉnh đôn đốc, kiểm tra, giám sát thực hiện kịch bản tăng trưởng năm 2023. Định kỳ hằng quý tổng hợp kết quả thực hiện, báo cáo UBND tỉnh trước ngày 25 của tháng cuối quý.

3. Giao Cục Thống kê tỉnh phối hợp chặt chẽ với các Vụ của Tổng cục Thống kê để cung cấp thông tin số liệu về các lĩnh vực (theo tháng, quý, 6 tháng, 9 tháng, cả năm) để phân tích, đánh giá, thông báo tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm của tỉnh đảm bảo kịp thời, chính xác; báo cáo UBND tỉnh để báo cáo Thường trực Tỉnh ủy, Ban Thường vụ Tỉnh ủy.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- VP UBND tỉnh (LĐ, CV, TT thông tin);
- Lưu: VT, TH (V.Hải).

CHỦ TỊCH




Hoàng Quốc Khánh

 

PHỤ LỤC SỐ 01

MỤC TIÊU PHẤN ĐẤU THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 197/QĐ-UBND ngày 08/02/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh)

STT

Chỉ tiêu

Đơn vị

ƯTH năm 2022

Năm 2023

Đơn vị chủ trì

Kế hoạch

Mục tiêu quý I

Mục tiêu 6 tháng

Mục tiêu 9 tháng

Mục tiêu cả năm

I

CHỈ TIÊU KINH TẾ

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Tốc độ tăng tổng sản phẩm trên địa bàn GRDP

%

8,71

7,5

11,1

9,2

8,0

7,5

Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố (Cục Thống kê tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì tổng hợp báo cáo)

2

GRDP bình quân

Triệu đồng/ người/năm

48,96

52,4

 

 

 

 

3

Cơ cấu kinh tế theo giá hiện hành (%)

- Nông, lâm nghiệp, thủy sản

26,08

22,4

 

 

 

 

- CN - XD

26,38

30,0

 

 

 

 

- Dịch vụ

40,40

40,8

 

 

 

 

- Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sp

7,09

6,8

 

 

 

 

4

Tổng vốn đầu tư toàn xã hội

Tỷ đồng

22.000

24.000

5.500

13.200

18.500

24.000

5

Giá trị hàng hóa tham gia xuất khẩu

Triệu USD

174,8

184,0

55,8

77,8

117,4

184,0

Sở Công thương

6

Thu ngân sách trên địa bàn

Tỷ đồng

4.550

4.800

960

1.920

3.360

4.800

Sở Tài chính

7

Tỷ lệ đô thị hóa

%

15,16

15,79

15,16

15,16

15,16

15,79

Sở Xây dựng

8

Tổng lượt khách du lịch

Nghìn lượt

3.300

3.900

950

1.820

2.800

3.900

Sở VH-TT&DL

Doanh thu từ hoạt động du lịch

Tỷ đồng

2.970

3.235

770

1.490

2.310

3.235

II

CHỈ TIÊU XÃ HỘI

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Tỷ lệ lao động nông nghiệp trong tổng lao động xã hội

%

64,9

62,9

64,4

63,91

63,41

62,94

Sở LĐ-TB&XH

10

Tỷ lệ lao động qua đào tạo

%

59

61,0

59,52

59,98

60,55

61,00

Sở LĐ-TB&XH

 

TĐ: Tỷ lệ lao động có bằng cấp chứng chỉ

%

24

26,0

24,19

24,89

25,59

26,00

Sở LĐ-TB&XH

11

Tỷ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị

%

3,74

3,71

3,735

3,727

3,721

3,710

Sở LĐ-TB&XH

12

Tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn 2022 - 2025

%

17,83

15,66

17,83

17,83

17,83

14,83

Sở LĐ-TB&XH

13

Số bác sĩ/10.000 dân

Bác sĩ

8,6

8,6

8,6

8,6

8,6

8,6

Sở Y tế

14

Số giường bệnh/10.000 dân

Giường

29,6

29,9

29,9

29,9

29,9

29,9

Sở Y tế

15

Tỷ lệ người dân có thẻ bảo hiểm y tế

%

95,9

96

95,92

95,95

95,97

96

Sở Y tế

16

Xã đạt chuẩn nông thôn mới

59

64

59

59

59

64

Sở NN&PTNT

17

Tỷ lệ hộ được dùng điện sinh hoạt an toàn

%

94,1

95,0

94,1

94,1

94,6

95

Sở Công thương

18

Cơ quan, doanh nghiệp, trường học đạt tiêu chuẩn "An toàn về an ninh, trật tự"

%

94,40

95,2

94,40

94,40

94,40

95,2

Công an tỉnh

Khu dân cư, xã, phường, thị trấn đạt tiêu chuẩn "An toàn về an ninh, trật tự"

%

88,80

90,2

88,80

88,80

88,80

90,2

19

Tỷ lệ người sử dụng internet

%

44,88

46,72

45,4

45,8

46,3

46,7

Sở Thông tin và Truyền thông

20

Tỷ lệ trường mầm non, phổ thông đạt chuẩn quốc gia

%

60,97

63,3

61,64

61,64

62,31

63,3

Sở Giáo dục và Đào tạo

21

Tỷ lệ gia đình đạt danh hiệu "Gia đình văn hoá"

%

72

72,5

72

72

72

72,5

Sở VH-TT&DL

III

CHỈ TIÊU MÔI TRƯỜNG

 

 

 

 

 

 

 

 

22

Tỷ lệ dân số nông thôn được dùng nước sinh hoạt hợp vệ sinh

%

97,5

98,0

97,5

97,5

97,5

98,0

Sở NN&PTNT

23

Tỷ lệ dân số nông thôn được sử dụng nước sạch

%

68,5

69,0

68,5

68,5

68,5

69,0

Sở NN&PTNT

24

Tỷ lệ dân số đô thị được sử dụng nước sạch

%

93,52

93,68

93,56

93,6

93,64

93,68

Sở Xây dựng

25

Tỷ lệ chất thải rắn ở đô thị được thu gom

%

91,3

91,5

91,3

91,3

91,3

91,5

Sở Tài nguyên và Môi trường

26

Tỷ lệ chất thải rắn ở nông thôn được thu gom

%

82

84

82

82

82

84

Sở Tài nguyên và Môi trường

27

Tỷ lệ chất thải rắn ở đô thị được xử lý

%

57

58

57

57

57

58

Sở Tài nguyên và Môi trường

28

Tỷ lệ che phủ rừng ổn định

%

47,3

48,2

47,3

47,3

47,3

48,2

Sở NN&PTNT

 

PHỤ LỤC SỐ 02

CÁC YẾU TỐ TĂNG TRƯỞNG NĂM 2023 SO VỚI THỰC HIỆN NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số 197/QĐ-UBND ngày 08/02/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh)

STT

Chỉ tiêu

Đơn vị

ƯTH năm 2022

Năm 2023

Ghi chú

Kế hoạch

Mục tiêu quý I

Mục tiêu 6 tháng

Mục tiêu 9 tháng

Mục tiêu cả năm

Mục tiêu cả năm 2023 so với ƯTH năm 2022 (%)

I

MỘT SỐ CHỈ TIÊU HÀNH

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Thu ngân sách trên địa bàn

Tỷ đồng

4.550

4.800

960

1.920

3.360

4.800

105,5

 

2

Chi ngân sách địa phương

Tỷ đồng

17.189

18.477

4.621

9.242

13.862

18.477

107,5

 

3

Tổng vốn đầu tư phát triển trên địa bàn

Tỷ đồng

22.000

24.000

5.500

13.200

18.500

24.000

109,1

 

II

CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU SẢN XUẤT NÔNG, LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Sản phẩm nông nghiệp chủ yếu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Lúa cả năm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Diện tích

Ha

50.241

50.016

10.500

12.500

50.016

50.016

99,6

 

-

Sản lượng

Tấn

209.813

211.713

 

78.000

78.000

211.713

100,9

 

1.2

Ngô

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Diện tích

Ha

72.735

71.600

1.500

2.700

71.600

71.600

98,4

 

-

Sản lượng

Tấn

313.382

319.460

2.200

11.000

55.000

319.460

101,9

 

1.3

Sắn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Diện tích

Ha

47.031

42.004

29.000

32.000

42.004

42.004

89,3

 

-

Sản lượng

Tấn

550.828

509.918

 

 

 

509.918

92,6

 

1.4

Mía

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Diện tích

Ha

10.100

10.294

10.100

9.600

10.294

10.294

101,9

 

-

Sản lượng

Tấn

681.588

688.954

400.000

620.059

688.954

688.954

101,1

 

1.5

Cà phê nhân

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Diện tích

Ha

18.963

18.986

18.963

18.037

18.986

18.986

100,1

 

-

Sản lượng cà phê nhân

Tấn

29.649

31.478

 

 

 

31.478

106,2

 

1.6

Chè

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Diện tích

Ha

5.816

6.022

5.816

6.000

6.022

6.022

103,5

 

-

Sản lượng chè búp tươi

Tấn

54.045

58.690

350

17.324

44.056

58.690

108,6

 

1.7

Cây cao su

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Diện tích

Ha

5.458

5.393

5.393

5.393

5.393

5.393

98,8

 

-

Sản lượng

Tấn

4.560

6.089

300

1.525

2.980

6.089

133,5

 

1.8

Cây ăn quả

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Tổng diện tích cây ăn quả

Ha

83.001

84.009

83.001

83.700

84.009

84.009

101,2

 

-

Tổng sản lượng

Tấn

362.140

440.445

18.000

160.000

369.337

440.445

121,6

 

-

Mận

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Diện tích

Ha

12.182

12.304

12.182

12.304

12.304

12.304

101

 

-

Sản lượng

Tấn

78.957

81.504

150

81.000

81.504

81.504

103,2

 

-

Xoài

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Diện tích

Ha

19.944

20.052

19.944

20.052

20.052

20.052

100,5

 

-

Sản lượng

Tấn

45.624

76.968

 

50.000

76.968

76.968

168,7

 

-

Nhãn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Diện tích

Ha

19.728

19.800

19.728

19.800

19.800

19.800

100,4

 

-

Sản lượng

Tấn

105.659

123.024

 

 

123.024

123.024

116,4

 

-

Chuối

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Diện tích

Ha

5.838

5.960

5.838

5.930

5.960

5.960

102,1

 

-

Sản lượng

Tấn

57.327

60.000

13.706

300

45.000

60.000

104,7

 

-

Dứa

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Diện tích

Ha

433

688

433

650

688

688

158,9

 

-

Sản lượng

Tấn

3.313

7.152

 

 

6.500

7.152

215,9

 

-

Chanh leo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Diện tích

Ha

755

868

755

850

868

868

115

 

-

Sản lượng

Tấn

6.723

8.957

200

300

5.592

8.957

133,2

 

-

Thanh long

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Diện tích

Ha

228

240

228

240

240

240

105,3

 

-

Sản lượng

Tấn

1.355

1.400

 

 

1.070

1.400

103,3

 

-

Na

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Diện tích

Ha

830

850

830

850

850

850

102,4

 

-

Sản lượng

Tấn

3.110

3.500

 

 

2.000

3.500

112,5

 

-

Sơn tra

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Diện tích

Ha

12.411

12.465

12.411

12.411

12.465

12.465

100,4

 

-

Sản lượng

Tấn

16.678

20.531

 

 

500

20.531

123,1

 

-

Cây ăn quả khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Diện tích

Ha

10.652

10.782

10.652

10.613

10.782

10.782

101,2

 

-

Sản lượng

Tấn

43.394

57.409

3.944

28.400

27.179

57.409

132,3

 

1.9

Sản phẩm chăn nuôi chủ yếu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Trâu

Tấn

5.161

5.216

1.353

2.629

3.903

5.216

101,1

 

-

Tấn

6.438

6.703

1.737

3.379

4.959

6.703

104,1

 

-

Tấn

967

1.095

200

500

821

1.095

113,2

 

-

Lợn

Tấn

54.014

54.705

13.000

25.704

38.574

54.705

101,3

 

-

Gia cầm

Tấn

14.970

15.308

3.652

6.917

11.091

15.308

102,3

 

-

Sữa tươi

Tấn

98.365

100.000

23.000

46.104

80.000

100.000

101,7

 

2

Lâm nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Diện tích rừng trồng tập trung

Ha

5.437

2.030

 

400

1.827

2.030

37,3

 

-

Tỷ lệ che phủ rừng

%

47,3

48,2

47,3

47,3

47,3

48,2

101,9

 

3

Thủy sản

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Tổng sản lượng thủy sản

Tấn

9.278

10.046

2.300

4.470

7.167

10.046

108,3

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Sản lượng khai thác thủy sản

Tấn

1.329

1.651

200

623

1.003

1.651

124,2

 

-

Sản lượng nuôi trồng

Tấn

7.949

8.395

2.100

3.846

6.164

8.395

105,6

 

III

CÁC CHỈ TIÊU SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Chỉ số sản xuất công nghiệp IIP so với cùng kỳ (tính theo năm gốc 2010)

%

122,5

98,5

100,5

99,5

92,5

98,5

 

 

-

Công nghiệp khai khoáng

%

105,0

105,0

105,0

106,0

105,0

105,0

 

 

-

Công nghiệp chế biến, chế tạo

%

109,0

108,5

108,0

109,0

109,0

108,5

 

 

-

Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước

%

127,0

95,5

98,5

96,5

87,5

95,5

 

 

-

Cung cấp nước, quản lý và xử lý rác thải, nước thải

%

107,5

104,0

102,5

103,5

104,0

104,0

 

 

2

Sản phẩm công nghiệp chủ yếu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Xi măng

1000 Tấn

520

550

130

300

380

550

105,8

 

-

Đá xây dựng

Nghìn m3

1.300

1.400

270

560

850

1.400

107,7

 

-

Đường kính

Tấn

70.000

75.000

45.800

54.000

54.000

75.000

107,1

 

-

Chè sơ chế

Tấn

15.000

16.000

1.200

5.700

12.500

16.000

106,7

 

-

Sữa tươi tiệt trùng

Triệu lít

75

82

18,0

38,0

60,0

82,0

109,3

 

-

Nước máy thương phẩm

Triệu m3

13,0

13,5

2,9

6,2

9,5

13,5

103,8

 

-

Điện sản xuất

Triệu Kwh

13.600

13.000

2.000

5.500

10.200

13.000

95,6

 

-

Tinh bột sắn

Tấn

52.000

55.000

23.000

33.000

35.000

55.000

105,8

 

V

DỊCH VỤ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng (theo giá hiện hành)

Tỷ đồng

27.000

29.600

7.500

14.700

21.900

29.600

109,6

 

VI

XUẤT, NHẬP KHẨU

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Giá trị một số mặt hàng xuất khẩu chủ yếu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Mặt hàng phi nông sản

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Xi măng

Triệu USD

10,6

10,8

2,57

5,22

7,95

10,8

101,9

 

-

Điện thương phẩm

"

0,2

0,2

0,02

0,07

0,12

0,2

100,0

 

-

Sản phẩm dệt may

"

0,3

0,5

0,08

0,21

0,35

0,5

166,7

 

1.2

Mặt hàng nông sản

"

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Chè

Triệu USD

21,8

23,4

-

6,7

16,9

23,4

107,3

 

-

Cà phê

"

82,2

83,2

35,6

40,4

40,4

83,2

101,2

 

-

Sản phẩm sắn

"

35,1

35,7

15,3

20,8

23,7

35,7

101,7

 

-

Đường mía

"

3,8

3,9

1,7

2,4

2,4

3,9

101,9

 

-

Xoài

"

3,0

4,9

-

0,2

4,9

4,9

163,3

 

-

Nhãn

"

14,7

17,5

-

-

17,5

17,5

119,0

 

-

Chanh leo

"

1,1

1,1

-

0,5

1,1

1,1

100,0

 

-

Chuối

"

1,2

1,4

0,3

0,7

1,1

1,4

116,7

 

2

Giá trị hàng hóa tham gia xuất khẩu

Triệu USD

174,8

184,0

55,8

77,8

117,4

184,0

105,3

 

 

Trong đó: Giá trị hàng hóa nông sản thực phẩm tham gia xuất khẩu

"

163,2

171,8

53,0

72,0

108,5

171,8

105,3

 

3

Giá trị hàng hóa nhập khẩu

Triệu USD

12,0

13,0

3,0

6,5

8,8

13,0

108,3

 

 

PHỤ LỤC SỐ 03

TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ NĂM 2022 VÀ KỊCH BẢN TĂNG TRƯỞNG NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 197/QĐ-UBND ngày 08/02/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh)

Đơn vị tính: %

STT

Khu vực

Ước thực hiện năm 2022

Kịch bản tăng trưởng năm 2023

Quý I

Quý II

6 tháng

Quý III

9 tháng

Quý IV

Cả năm

Quý I

Quý II

6 tháng

Quý III

9 tháng

Quý IV

Cả năm

 

Tốc độ phát triển GRDP

106,17

115,21

110,96

107,71

109,72

106,37

108,71

110,5

107,3

108,8

105,7

107,6

107,4

107,5

I

Nông, lâm nghiệp và thủy sản

105,90

101,06

103,09

100,93

102,28

102,16

102,23

103,6

106,7

105,4

106,4

105,7

103,8

105,0

II

Công nghiệp - Xây dựng

107,59

136,87

123,76

109,29

117,84

116,18

117,42

105,8

102,1

103,5

97,8

101,3

109,5

103,4

1

Công nghiệp

105,57

151,68

131,06

111,04

122,41

122,61

122,45

100,5

99,5

99,8

92,5

97,0

104,9

98,5

2

Xây dựng cơ bản

112,23

102,58

106,92

103,51

105,74

109,19

107,01

117,1

110,9

113,8

116,8

114,8

115,0

114,9

III

Dịch vụ

106,05

109,98

107,98

111,14

109,09

104,88

107,91

116,8

112,4

114,6

112,3

113,8

108,9

112,5

IV

Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm

102,02

101,95

101,98

104,50

103,16

102,39

102,96

107,3

108,8

108,1

104,4

106,3

108,9

107,0