Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1975/QĐ-UBND

Vĩnh Phúc, ngày 31 tháng 07 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/2000 KHU CÔNG NGHIỆP CHẤN HƯNG TẠI HUYỆN VĨNH TƯỜNG-TỈNH VĨNH PHÚC

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26-11-2003;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày ngày 26-11-2003;

Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 7/4/2010 của Chính Phủ về lập thẩm định phê duyệt quản lý QH đô thị; Thông tư số 19/2008/TT-BXD ngày 20/11/2008 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn thực hiện việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng Khu Công nghiệp, khu kinh tế;

Căn cứ Quyết định số 56/2006/QĐ-UBND ngày 18/8/2006 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về Quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc;

Căn cứ quyết định số 2045/QĐ-UBND ngày 29/8/2006 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc giao Tổng Công ty thủy tinh và gốm xây dựng-Bộ Xây dựng làm chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật KCN Chấn Hưng;

Căn cứ thông báo số 715-TB/TU ngày 22/10/2012 của Tỉnh ủy Vĩnh Phúc về việc thực hiện Dự án đầu tư xây dựng khu CN Chấn Hưng;

Căn cứ văn bản số 5167/UBND-NC1 ngày 29/10/2012 của UBND tỉnh về việc tiếp tục thực hiện dự án đầu tư xây dựng khu công nghiệp Chấn Hưng, huyện Vĩnh Tường;

Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại tờ trình số 2619/SXD-QHKT ngày 19/12/2012 và văn bản báo cáo bổ sung số 1420/SXD-QHLT ngày 16/7/2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000, nội dung như sau:

I. Tên đồ án: Điều chỉnh QHCT khu công nghiệp Chấn Hưng tỷ lệ 1/2000.

II. Chủ đầu tư: Tổng Công ty Viglacera.

III. Nội dung quy hoạch:

1. Địa điểm thực hiện: Tại khu CN Chấn Hưng, xã Chấn Hưng-huyện Vĩnh Tường, đã được phê duyệt với diện tích 131,31 ha.

2. Quy mô: Quy mô đã được phê duyệt ban đầu: 131,31 ha, sau điều chỉnh là 129,75 ha.

3. Nội dung điều chỉnh quy hoạch:

a. Quy hoạch sử dụng đất: thể hiện trên bản vẽ QH 03.

- Lý do điều chỉnh: Điều chỉnh QHCT để phù hợp với thực tế sử dụng đất của khu CN Chấn Hưng, vẫn đảm bảo cơ cấu sử dụng đất theo quy định.

- Điều chỉnh giảm 1,56 ha do bố trí cho 03 Dự án: Trạm bơm cấp nước, Cơ sở SXKD của Công ty TNHH Sông Hồng Vĩnh Phúc và Dự án của Công ty TNHH MTV tư vấn xây dựng Nam á; diện tích giảm sử dụng vào đất cây xanh cách ly và đất đầu mối hạ tầng khu CN Chấn Hưng.

* Bảng tổng hợp cơ cấu sử dụng đất đai:

STT

Loại đất

Trước điều chỉnh

Sau điều chỉnh

tăng (+), giảm (-) (ha)

DT (ha)

Tỷ lệ (%)

DT (ha)

Tỷ lệ (%)

1

Đất Xây dựng nhà máy

90,40

58,84

90,40

69,67

 

2

Đất Trung tâm

2,72

2,07

2,72

2,10

 

3

Đất kho bãi

1,80

1,37

1,80

1,39

 

4

Đất hạ tầng kỹ thuật

3,78

2,88

2,56

1,97

-1,22

5

Đất giao thông

17,73

13,50

17,73

13,36

 

6

Đất cây xanh

14,88

11,33

14,54

11,21

-0,34

 

- Dịch vụ đỗ xe

9,43

 

9,43

 

 

 

- Cách ly

5,45

 

5,11

 

-0,34

 

Tổng

131,31

100,00

129,75

100,00

 

4. Các nội dung khác được giữ nguyên như quyết định số 3552/QĐ-UBND ngày 30/11/2007 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc phê duyệt đồ án QHCT tỷ lệ 1/2000 khu CN Chấn Hưng.

Điều 2. Tổ chức thực hiện.

1. Chủ đầu tư có trách nhiệm thực hiện theo đúng quy hoạch chung và quy hoạch chi tiết khu Công nghiệp Chấn Hưng được duyệt và các trình tự các quy định của pháp luật về xây dựng cơ bản và liên quan về đầu tư xây dựng khu Công nghiệp.

2. Giao Sở Xây dựng, Ban quản lý các KCN Vĩnh Phúc, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông Vận tải, UBND huyện Vĩnh Tường hướng dẫn Chủ đầu tư thực hiện điều chỉnh và phối hợp, quản lý quy hoạch theo nội dung tại quyết định này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.

Chánh văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các đơn vị: Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Ban quản lý các KCN Vĩnh phúc; Chủ tịch UBND huyện Vĩnh Tường; Chủ tịch UBND xã Chấn Hưng; Tổng Công ty Viglacera và Thủ trưởng các cơ quan, cá nhân liên quan căn cứ quyết định thi hành./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đặng Quang Hồng