BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1978/QĐ-BCT | Hà Nội, ngày 28 tháng 7 năm 2020 |
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Quyết định số 100/QĐ-TTg ngày 19 tháng 01 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Đề án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Kế hoạch thực hiện “Đề án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” (sau đây gọi là Kế hoạch thực hiện Đề án) thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương với những nội dung chủ yếu sau:
1. Xác định, phân công và tổ chức triển khai thực hiện kịp thời, thống nhất, khoa học và hiệu quả những nhiệm vụ của Bộ Công Thương tại Đề án “Triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc” theo Quyết định số 100/QĐ-TTg ngày 19 tháng 01 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Xây dựng và đưa vào vận hành Hệ thống truy xuất nguồn gốc, cơ sở dữ liệu sản phẩm, hàng hóa thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương và kết nối với Cổng thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm hàng hóa quốc gia.
1. Hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về truy xuất nguồn gốc đối với các sản phẩm, hàng hóa ngành Công Thương; đề xuất Danh mục các nhóm sản phẩm, hàng hóa bắt buộc áp dụng truy xuất nguồn gốc, nhóm sản phẩm ưu tiên triển khai truy xuất nguồn gốc thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương.
2. Xây dựng, vận hành hệ thống truy xuất nguồn gốc, cơ sở dữ liệu sản phẩm, hàng hóa thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương bảo đảm kết nối với Cổng thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa quốc gia.
3. Nghiên cứu áp dụng các công nghệ mới, hỗ trợ các doanh nghiệp áp dụng truy xuất nguồn gốc.
4. Tuyên truyền, phổ biến về hoạt động truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa cho các doanh nghiệp để tham gia thực hiện.
5. Hàng năm, báo cáo tình hình thực hiện các nhiệm vụ của Đề án gửi Bộ Khoa học và Công nghệ tổng hợp.
Danh mục nhiệm vụ cụ thể của các đơn vị ban hành kèm theo Quyết định này.
1. Các Cục, Vụ, Tổng cục và các cơ quan trực thuộc Bộ có trách nhiệm triển khai thực hiện các nội dung, nhiệm vụ của Kế hoạch này, đảm bảo tiến độ đề ra, định kỳ báo cáo Bộ trưởng kết quả thực hiện, đồng thời gửi Vụ Khoa học và Công nghệ để tổng hợp. Trong quá trình thực hiện, nếu có các khó khăn, vướng mắc, báo cáo Lãnh đạo Bộ để kịp thời chỉ đạo, giải quyết.
2. Giao Vụ Khoa học và Công nghệ làm đầu mối, theo dõi, tổng họp báo cáo, đôn đốc các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Đề án “Triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” theo Quyết định số 100/QĐ-TTg ngày 19 tháng 01 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ và Kế hoạch của Bộ Công Thương.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN VÀ NGUỒN VỐN
1. Kinh phí thực hiện:
a) Sử dụng từ nguồn vốn sự nghiệp khoa học bố trí hàng năm cho Bộ Công Thương theo dự toán được sử dụng.
b) Huy động thêm các nguồn vốn tài trợ từ các nước, các tổ chức, doanh nghiệp để hỗ trợ thực hiện Kế hoạch.
2. Căn cứ nhiệm vụ của Kế hoạch, hàng năm, các đơn vị chủ động xây dựng, đề xuất kế hoạch triển khai thực hiện nhiệm vụ gửi Vụ Tài chính và Đổi mới doanh nghiệp xây dựng dự toán, kế hoạch chi ngân sách hàng năm của Bộ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý thị trường, Vụ trưởng các Vụ: Khoa học và Công nghệ, Kế hoạch, Tài chính và Đổi mới doanh nghiệp, Thị trường trong nước, Pháp chế; Cục trưởng các Cục: Xuất nhập khẩu, Thương mại điện tử và Kinh tế số và Thủ trưởng các đơn vị, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
NHIỆM VỤ THỰC HIỆN “ĐỀ ÁN TRIỂN KHAI, ÁP DỤNG VÀ QUẢN LÝ HỆ THỐNG TRUY XUẤT NGUỒN GỐC SẢN PHẨM, HÀNG HÓA GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030” THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1978/QĐ-BCT ngày 28 tháng 7 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TT | Nội dung công việc | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian thực hiện | Sản phẩm |
1.1 | Rà soát các văn bản quy định, pháp luật về quản lý, triển khai áp dụng và xử lý vi phạm về truy xuất nguồn gốc đối với các sản phẩm, hàng hóa thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương. | Vụ Pháp chế | Tổng cục Quản lý thị trường; Cục Xuất nhập khẩu; Các Vụ: Khoa học và Công nghệ, Thị trường trong nước. | 2020 | Báo cáo kết quả rà soát các văn bản quy phạm pháp luật |
1.2 | Đề xuất xây dựng, bổ sung các quy định văn bản pháp luật, bảo đảm tính thống nhất trong quản lý nhà nước về truy xuất nguồn gốc. | Vụ Pháp chế | Tổng cục Quản lý thị trường; Cục Xuất nhập khẩu; Các Vụ: Khoa học và Công nghệ, Thị trường trong nước. | 2020-2025 | Văn bản gửi Bộ Khoa học và Công nghệ |
1.3 | Đề xuất Danh mục các nhóm sản phẩm, hàng hóa bắt buộc áp dụng truy xuất nguồn gốc, nhóm sản phẩm ưu tiên triển khai truy xuất nguồn gốc thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương. | Vụ Khoa học và Công nghệ | Tổng cục, các Cục, Vụ trong Bộ có liên quan | 2020-2025 | Công văn gửi Bộ Khoa học và Công nghệ |
Xây dựng, vận hành hệ thống truy xuất nguồn gốc, cơ sở dữ liệu sản phẩm, hàng hóa | |||||
2.1 | Xây dựng hệ thống truy xuất nguồn gốc, cơ sở dữ liệu đối với sản phẩm, hàng hóa thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương và kết nối với Cổng thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm hàng hóa quốc gia. | Cục Thương mại điện tử và Kinh tế số | Vụ Khoa học và Công nghệ; Tổng cục, các Cục, Vụ trong Bộ có liên quan. | 2020-2023 | Hệ thống truy xuất nguồn gốc kết nối với Cổng thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm hàng hóa quốc gia. |
2.2 | Xây dựng cơ sở dữ liệu, quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc đối với sản phẩm, hàng hóa thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương bảo đảm kết nối với Cổng thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm hàng hóa quốc gia. | Cục Thương mại điện tử và Kinh tế số | Tổng cục, các Cục, Vụ trong Bộ có liên quan. | 2020-2025 | Cơ sở dữ liệu, ứng dụng cập nhật thông tin sản phẩm hàng hóa vào Hệ thống truy xuất nguồn gốc |
Nghiên cứu áp dụng các công nghệ mới, hỗ trợ các doanh nghiệp áp dụng truy xuất nguồn gốc | |||||
3.1 | Triển khai, đề xuất các đề tài, nhiệm vụ nghiên cứu khoa học, để phát triển các giải pháp, công nghệ ứng dụng trong truy xuất nguồn gốc. | Vụ Khoa học và Công nghệ | Tổng cục, các Cục, Vụ trong Bộ có liên quan. | 2020-2025 | Các nhiệm vụ nghiên cứu khoa học |
3.2 | Đề xuất gửi Bộ Khoa học và Công nghệ để hỗ trợ tổ chức, cá nhân nghiên cứu và phát triển, áp dụng thí điểm, phổ biến và nhân rộng các giải pháp công nghệ ứng dụng trong truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương. | Vụ Khoa học và Công nghệ | Tổng cục, các Cục, Vụ trong Bộ có liên quan. | 2020-2025 | Công văn gửi Bộ Khoa học và Công nghệ |
4.1 | Tuyên truyền, phổ biến về mục tiêu, nhiệm vụ của Đề án và các nội dung khác về truy xuất nguồn gốc sản phẩm hàng hóa đến các doanh nghiệp thuộc ngành Công Thương để tham gia thực hiện. | Vụ Khoa học và Công nghệ | Tổng cục, các Cục, Vụ trong Bộ có liên quan. | 2020-2025 | Chương trình, kế hoạch |
4.2 | Xây dựng trang thông tin điện tử về truy xuất nguồn gốc. | Cục Thương mại điện tử và Kinh tế số | Vụ Khoa học và Công nghệ | 2020-2021 | Trang thông tin điện tử |
5.1 | Tham gia hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Đề án. | Vụ Khoa học và Công nghệ | Tổng cục, các Cục, Vụ trong Bộ có liên quan. | 2020-2025 | Khi có yêu cầu của Bộ Khoa học và Công nghệ |
5.2 | Lên kế hoạch, kiểm tra, giám sát và xử lý vi phạm trong hoạt động truy xuất nguồn gốc đối với sản phẩm, hàng hóa thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương. | Tổng cục Quản lý thị trường | Tổng cục, các Cục, Vụ trong Bộ có liên quan. | 2020-2025 | Khi có yêu cầu |
5.3 | Xây dựng dự toán, kế hoạch bố trí ngân sách triển khai các nhiệm vụ của Bộ Công Thương thực hiện Đề án | Vụ Tài chính và Đổi mới doanh nghiệp | Tổng cục, các Cục, Vụ trong Bộ có liên quan. | Hàng năm | Kế hoạch ngân sách hàng năm |
5.4 | Báo cáo tình hình thực hiện các nhiệm vụ của Đề án gửi Bộ Khoa học và Công nghệ tổng hợp. | Vụ Khoa học và Công nghệ | Tổng cục, các Cục, Vụ trong Bộ có liên quan. | Hàng năm | Báo cáo khi có yêu cầu |
- 1 Thông tư 25/2019/TT-BYT quy định về truy xuất nguồn gốc sản phẩm thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế
- 2 Quyết định 100/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Đề án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Nghị định 98/2017/NĐ-CP về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công thương
- 4 Công văn 2386/QLCL-CL2 năm 2013 về truy xuất nguồn gốc sản phẩm nông lâm thủy sản không đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm do Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản ban hành
- 5 Thông tư 03/2011/TT-BNNPTNT Quy định về truy xuất nguồn gốc và thu hồi sản phẩm không đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm trong lĩnh vực thủy sản do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6 Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa 2007
- 7 Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006
- 1 Thông tư 03/2011/TT-BNNPTNT Quy định về truy xuất nguồn gốc và thu hồi sản phẩm không đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm trong lĩnh vực thủy sản do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2 Công văn 2386/QLCL-CL2 năm 2013 về truy xuất nguồn gốc sản phẩm nông lâm thủy sản không đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm do Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản ban hành
- 3 Thông tư 25/2019/TT-BYT quy định về truy xuất nguồn gốc sản phẩm thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế
- 4 Công văn 529/VPCP-NN năm 2021 về thực hiện truy xuất nguồn gốc cây đào do Văn phòng Chính phủ ban hành