- 1 Quyết định 37/2011/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất ở và công nhận đất ở đối với thửa đất có vườn, ao trong khu dân cư cho hộ gia đình cá nhân trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 2 Quyết định 2875/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản, quy định pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành từ năm 1997 đến năm 2011 hết hiệu lực thi hành tính đến ngày 31/10/2013
- 3 Quyết định 37/2014/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận quyền sử dụng đất ở trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 4 Quyết định 470/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 198/2005/QĐ-UBND | Thủ Dầu Một, ngày 14 tháng 9 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUI ĐỊNH HẠN MỨC ĐẤT Ở TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN
- Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
- Căn cứ Luật Đất đai năm 2003;
- Căn cứ Nghị định số 61/CP ngày 05/7/1994 của Chính phủ về mua bán và kinh doanh nhà ở;
- Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về việc thi hành Luật Đất đai;
- Căn cứ Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 3/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;
Xét tình hình thực tế tại địa phương.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Nay quy định hạn mức đất ở trên địa bàn tỉnh Bình Dương để thực hiện việc giao đất thổ cư do nhà nước quản lý, thu tiền sử dụng đất khi bán nhà thuộc sở hữu nhà nước và hợp thức hoá đất ở cho các trường hợp chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, cụ thể như sau :
1/ Đất ở của hộ gia đình, cá nhân tại nông thôn bao gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống, vườn, ao trong cùng một thửa đất thuộc khu dân cư nông thôn, phù hợp với qui hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
2/ Đất ở tại đô thị bao gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống trong cùng một thửa đất thuộc khu dân cư đô thị, phù hợp với qui hoạch xây dựng đô thị đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
3/ Hạn mức đất ở tại các xã, phường, thị trấn :
a- Các phường trong thị xã Thủ Dầu Một, các thị trấn tại các huyện Thuận An, Dĩ An : Hạn mức đất ở không quá 160 m2.
b- Các thị trấn tại huyện Bến Cát, Dầu Tiếng, Tân Uyên, Phú Giáo : hạn mức đất ở không quá 200 m2.
c- Các xã còn lại trong thị xã Thủ Dầu Một và các huyện (trừ 3 xã An Linh, An Bình, Tam Lập huyện Phú Giáo): hạn mức đất ở không quá 300 m2.
d- Ba xã An Linh, An Bình, Tam Lập huyện Phú Giáo : hạn mức đất ở không quá 400 m2.
đ- Đối với các vùng có tập quán sống chung nhiều thế hệ : hạn mức đất ở không quá gấp hai lần hạn mức đất ở tại khu vực.
4/ Đối với các dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc cho thuê : hạn mức đất ở thực hiện theo dự án đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
5/ Đối với người hoạt động cách mạng thuộc đối tượng được hỗ trợ theo Quyết định số 118/TTg ngày 27/2/1996 và Quyết định số 20/2000/QĐ-TTg ngày 03/2/2000 của Thủ tướng Chính phủ : hạn mức đất ở không quá 120% hạn mức tại khu vực, trừ trường hợp Chính phủ có quy định chính sách hỗ trợ riêng cho từng đối tượng.
Điều 2:
- Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở, được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở; có giấy tờ hợp lệ về nhà ở, đất ở, lập hồ sơ xin đổi giấy chứng nhận mới mà diện tích đất ở, nhà ở đó phù hợp với qui hoạch và không có tranh chấp thì được xét cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở theo hiện trạng đã được cơ quan có thẩm quyền công nhận.
- Trường hợp giấy chứng nhận quyền sử dụng chưa xác định diện tích đất ở có vườn ao được thực hiện theo quy định tại điều 87 Luật Đất đai năm 2003.
Điều 3: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc sở Tài nguyên- Môi trường, sở Xây dựng, sở Tài chính, sở Tư pháp, sở Lao động- Thương binh xã hội, Cục trưởng Cục Thuế, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Thủ Dầu Một, Thủ trưởng các sở ngành, đoàn thể có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này thay thế quyết định số 126/2002/QD-UB ngày 5/11/2002 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
Nơi nhận : | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 126/2002/QĐ-UB qui định hạn mức đất ở trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 2 Quyết định 37/2011/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất ở và công nhận đất ở đối với thửa đất có vườn, ao trong khu dân cư cho hộ gia đình cá nhân trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 3 Quyết định 2875/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản, quy định pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành từ năm 1997 đến năm 2011 hết hiệu lực thi hành tính đến ngày 31/10/2013
- 4 Quyết định 2875/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản, quy định pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành từ năm 1997 đến năm 2011 hết hiệu lực thi hành tính đến ngày 31/10/2013
- 1 Nghị định 198/2004/NĐ-CP về việc thu tiền sử dụng đất
- 2 Nghị định 181/2004/NĐ-CP thi hành Luật Đất đai
- 3 Luật Đất đai 2003
- 4 Quyết định 20/2000/QĐ-TTg hỗ trợ người hoạt động cách mạng từ trước cách mạng tháng 8 năm 1945 cải thiện nhà ở do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Quyết định 118-TTg năm 1996 về việc hỗ trợ người có công với cách mạng cải thiện nhà ở do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Nghị định 61-CP năm 1994 về việc mua bán và kinh doanh nhà ở
- 1 Quyết định 126/2002/QĐ-UB qui định hạn mức đất ở trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 2 Quyết định 37/2011/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất ở và công nhận đất ở đối với thửa đất có vườn, ao trong khu dân cư cho hộ gia đình cá nhân trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 3 Quyết định 2875/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản, quy định pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành từ năm 1997 đến năm 2011 hết hiệu lực thi hành tính đến ngày 31/10/2013