Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 198/QĐ-UBND

Bình Thuận, ngày 30 tháng 01 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYÊT QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050 CUA THỊ XÃ LA GI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019; Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 15 tháng 6 năm 2018;

Căn cứ Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội giải thích một số điều của Luật Quy hoạch;

Căn cứ Nghị quyết số 61/2022/QH2015 ngày 16/6/2022 của Quốc hội về tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021 - 2030.

Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014, Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 và Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 09 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về phân bổ chỉ tiêu Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, Kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021 - 2025;

Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12 tháng 4 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

Căn cứ Quyết định số 2041/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phân bổ chỉ tiêu Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 cấp huyện;

Xét đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thị xã La Gi tại Tờ trình số 150/TTr-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2022 và của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 05/TTr-STNMT ngày 10 tháng 01 năm 2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 thị xã La Gi, với các nội dung chủ yếu như sau:

1. Nội dung phương án quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021 - 2030:

1.1. Diện tích, cơ cấu các loại đất (Phụ lục 1 kèm theo).

1.2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất (Phụ lục 2 kèm theo).

1.3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích (Phụ lục 3 kèm theo).

 (Kèm theo Báo cáo thuyết minh tổng hợp và Bản đồ quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030)

2. Vị trí, diện tích các khu vực đất phải chuyển mục đích sử dụng được xác định theo bản đồ quy hoạch sử dụng đất đến 2030, tỷ lệ 1/25.000 và Báo cáo thuyết minh tổng hợp quy hoạch sử dụng đất đến 2030 của thị xã La Gi.

Điều 2. Căn cứ Điều 1 Quyết định này, Ủy ban nhân dân thị xã La Gi có trách nhiệm:

1. Công bố, công khai quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 của thị xã La Gi theo đúng quy định của pháp luật đất đai.

2. Tổ chức thực hiện quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021 - 2030; thực hiện thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được duyệt.

3. Rà soát quy hoạch của các ngành, lĩnh vực có sử dụng đất cho phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được Ủy ban nhân dân tỉnh xét duyệt; việc xây dựng và tổ chức thực hiện thống nhất từ cấp huyện đến cấp xã; có giải pháp cụ thể đối với việc huy động vốn và các nguồn lực khác để thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất của thị xã La Gi.

4. Chủ động trình Ủy ban nhân dân tỉnh thu hồi đất theo quy hoạch sử dụng đất được duyệt, trong đó cần phải thu hồi cả phần diện tích đất bên cạnh công trình kết cấu hạ tầng, vùng phụ cận để tạo nguồn vốn cho phát triển, tạo quỹ đất đầu tư công trình hạ tầng kỹ thuật và xã hội. Đồng thời, ưu tiên cho người bị thu hồi đất được giao đất hoặc mua nhà trên diện tích đất đã thu hồi mở rộng theo quy định của pháp luật. Đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất.

5. Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất đai để người dân nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.

6. Căn cứ quy hoạch sử dụng đất đã được xét duyệt, Ủy ban nhân dân thị xã La Gi tập trung, rà soát để tiến hành cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân theo quy định.

7. Quản lý, sử dụng đất theo đúng quy hoạch sử dụng đất được duyệt nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng để tập trung cho phát triển kinh tế và chuyển đổi cơ cấu kinh tế; tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quy hoạch phát triển cụm công nghiệp, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp phải theo kế hoạch, tiết kiệm và hiệu quả; tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai theo quy hoạch nhằm ngăn chặn kịp thời và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng.

8. Định kỳ hàng năm, Ủy ban nhân dân thị xã La Gi có trách nhiệm báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất hàng năm được duyệt để Ủy ban nhân dân tỉnh tổng hợp báo cáo Chính phủ.

9. Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa cần bảo vệ nghiêm ngặt; quản lý chặt chẽ diện tích đất trồng lúa được quy hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, bảo đảm khi cần thiết có thể quay lại trồng lúa được.

10. Ưu tiên sắp xếp thứ tự thực hiện dự án nhằm tạo động lực cho quá trình đô thị hóa, phát triển kinh tế - xã hội. Các công trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội phải đầu tư trước một bước.

11. Tạo điều kiện thuận lợi cho người sử dụng đất, khuyến khích đầu tư phát triển vào những lĩnh vực thế mạnh của địa phương theo nguyên tắc tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường đất và môi trường sinh thái.

12. Làm tốt công tác đo đạc bản đồ địa chính chính quy, cấp đổi, cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất và hoàn thiện hệ thống hồ sơ địa chính chính quy, tạo cơ sở pháp lý và khoa học trong công tác quản lý và sử dụng đất đai.

Điều 3.

1. Sở Tài nguyên và Môi trường, Hội đồng thẩm định quy hoạch sử dụng đất của tỉnh, Ủy ban nhân dân thị xã La Gi và Đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm trước pháp luật và Ủy ban nhân dân tỉnh đối với các nội dung tại Điều 1 Quyết định này.

2. Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân thị xã La Gi đăng tải công khai Quyết định này, Bản đồ quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 tỷ lệ 1/25.000 và Báo cáo thuyết minh tổng hợp quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 của thị xã La Gi.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thị xã La Gi và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Các cơ quan chuyên môn của tỉnh;
- Chi cục QLĐĐ - Sở TN&MT;
- Trung tâm Thông tin (đăng tải trên Cổng thông tin);
- Lưu: VT, ĐTQH, KGVXNV, KT. Đức.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phan Văn Đăng

 

Phụ lục 1:

DIỆN TÍCH, CƠ CẤU CÁC LOẠI ĐẤT
(Kèm theo Quyết định số 198 /QĐ-UBND ngày 30 /01/2023 của UBND tỉnh Bình Thuận)

Đơn vị tính: ha

Số TT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Hiện trạng năm 2020

Quy hoạch đến năm 2030

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

Cấp tỉnh phân bổ (ha)

Cấp huyện xác định, xác định bổ sung (ha)

Tổng số

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

(1)

(2)

 

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)=(5) (6)

(8)

I

Loại đất

 

 

 

 

 

 

 

1

Đất nông nghiệp

NNP

14.721,30

80,12

13.677

 

13.676,84

74,44

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

LUA

976,98

5,32

486

 

486,28

2,65

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

LUC

677,51

3,69

486

 

486,28

2,65

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK

1.879,05

10,23

 

1.812,46

1.812,46

9,86

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN

9.760,41

53,12

9.510

 

9.510,10

51,76

1.4

Đất rừng sản xuất

RSX

1.857,12

10,11

1.093

27,00

1.120,00

6,10

 

Trong đó: đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên

RSN

77,19

0,42

77

 

77,19

0,42

1.5

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS

226,59

1,23

 

42,00

42,00

0,23

1.6

Đất nông nghiệp khác

NKH

21,15

0,12

 

706,00

706,00

3,84

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

2.797,97

15,23

4.011

 

4.011,15

21,83

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất quốc phòng

CQP

59,78

0,33

68

 

67,55

0,37

2.2

Đất an ninh

CAN

4,28

0,02

6

 

6,00

0,03

2.3

Đất cụm công nghiệp

SKN

51,49

0,28

126

 

126,00

0,69

2.4

Đất thương mại, dịch vụ

TMD

275,17

1,50

540

 

539,56

2,94

2.5

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

SKC

52,54

0,29

60

 

59,77

0,33

2.6

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

SKS

24,47

0,13

23

 

23,00

0,13

2.7

Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm

SKX

5,62

0,03

 

139,37

139,37

0,76

2.8

Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã

DHT

890,72

4,85

1.316

2,00

1.318,32

7,18

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

-

Đất giao thông

DGT

495,01

2,69

794

 

794,38

4,32

-

Đất thủy lợi

DTL

112,30

0,61

144

 

144,28

0,79

-

Đất xây dựng cơ sở văn hóa

DVH

4,13

0,02

10

 

10,22

0,06

-

Đất xây dựng cơ sở y tế

DYT

4,90

0,03

21

 

21,00

0,11

-

Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo

DGD

45,29

0,25

120

 

119,84

0,65

-

Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao

DTT

13,06

0,07

26

 

26,29

0,14

-

Đất công trình năng lượng

DNL

6,65

0,04

11

 

11,01

0,06

-

Đất công trình bưu chính, viễn thông

DBV

0,81

 

2

 

1,81

0,01

-

Đất có di tích lịch sử - văn hóa

DDT

18,92

0,10

19

 

18,92

0,10

-

Đất bãi thải, xử lý chất thải

DRA

33,89

0,18

42

 

41,59

0,23

-

Đất cơ sở tôn giáo

TON

27,62

0,15

30

 

29,81

0,16

-

Đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

NTD

121,87

0,66

92

 

92,29

0,50

-

Đất xây dựng cơ sở khoa học công nghệ

DKH

 

 

 

0,60

0,60

 

-

Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội

DXH

3,29

0,02

 

3,09

3,09

0,02

-

Đất chợ

DCH

2,98

0,02

 

3,19

3,19

0,02

2.9

Đất sinh hoạt cộng đồng

DSH

3,62

0,02

 

3,90

3,90

0,02

2.10

Đất khu vui chơi, giải trí công cộng

DKV

13,73

0,07

 

33,65

33,65

0,18

2.11

Đất ở tại nông thôn

ONT

373,48

2,03

476

 

476,27

2,59

2.12

Đất ở tại đô thị

ODT

516,04

2,81

731

 

730,79

3,98

2.13

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

TSC

15,53

0,08

26

 

26,27

0,14

2.14

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

DTS

2,54

0,01

2

 

1,95

0,01

2.15

Đất tín ngưỡng

TIN

2,38

0,01

 

2,38

2,38

0,01

2.16

Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối

SON

280,65

1,53

 

231,09

231,09

1,26

2.17

Đất có mặt nước chuyên dùng

MNC

217,04

1,18

 

216,39

216,39

1,18

2.18

Đất phi nông nghiệp khác

PNK

8,89

0,05

 

8,89

8,89

0,05

3

Đất chưa sử dụng

CSD

854,36

4,65

686

 

685,64

3,73

II

KHU CHỨC NĂNG

 

 

 

 

 

 

 

1

Đất đô thị

KDT

1.673,65

9,11

4.582

 

4.582,00

24,94

2

Khu sản xuất nông nghiệp (khu vực chuyên trồng lúa nước, khu vực chuyên trồng cây công nghiệp lâu năm)

KNN

5.216,67

28,39

4.996

 

4.996,00

27,19

3

Khu lâm nghiệp (khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất)

KLN

1.812,36

9,86

1.093

 

1.093,00

5,95

4

Khu du lịch

KDL

361,59

1,97

709

 

709,00

3,86

5

Khu phát triển công nghiệp (khu công nghiệp, cụm công nghiệp)

KBT

51,49

0,28

126

 

126,00

0,69

6

Khu đô thị (trong đó có khu đô thị mới)

KPC

843,03

4,59

2.308

 

2.308,00

12,56

7

Khu thương mại - dịch vụ

DTC

734,91

4,00

1.441

 

1.441,00

7,84

8

Khu đô thị - thương mại - dịch vụ

KTM

62,82

0,34

 

172,00

171,98

0,94

9

Khu dân cư nông thôn

DNT

1.931,42

10,51

2.463

 

2.463,00

13,41

10

Khu ở, làng nghề, sản xuất phi nông nghiệp nông thôn

KON

252,67

1,38

 

322,00

322,21

1,75

Ghi chú: Khu chức năng không tổng hợp khi tính tổng diện tích tự nhiên

 

Phụ lục 2:

DIỆN TÍCH CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT
(Kèm theo Quyết định số 198 /QĐ-UBND ngày 30 /01/2023 của UBND tỉnh Bình Thuận)

Đơn vị tính: ha

Số TT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Tổng diện tích

Diện tích phân theo đơn vị hành chính

Phường Phước Hội

Phường Phước Lộc

Phường Tân Thiện

Phường Tân An

Phường Bình Tân

Xã Tân Hải

Xã Tân Tiến

Xã Tân Bình

Xã Tân Phước

(1)

(2)

(3)

(4) = (5) … (13)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

1

Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp

NNP/PNN

1.098,20

35,03

19,24

123,97

76,96

32,37

127,90

149,06

350,76

182,91

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

LUA/PNN

98,66

13,20

 

68,63

0,57

1,14

 

13,32

1,21

0,59

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

LUC/PNN

90,29

13,20

 

68,63

0,57

1,14

 

5,16

1,00

0,59

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK/PNN

97,15

5,86

1,60

3,20

6,64

9,00

9,36

22,58

28,51

10,40

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN/PNN

823,13

15,97

17,64

52,14

69,75

21,07

115,54

103,79

269,06

158,17

1.4

Đất rừng sản xuất

RSX/PNN

70,21

 

 

 

 

1,16

 

9,37

51,98

7,70

1.5

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS/PNN

9,05

 

 

 

 

 

3,00

 

 

6,05

2

Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

 

1.039,07

31,24

29,77

56,33

27,94

39,73

71,71

88,03

561,95

132,37

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm

LUA/CLN

371,05

31,24

29,77

56,33

27,94

36,40

 

50,00

13,00

126,37

2.2

Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

RSX/NKR(a)

668,02

 

 

 

 

3,33

71,71

38,03

548,95

6,00

3

Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở

PKO/OCT

5,22

0,64

0,88

0,32

0,76

0,93

0,22

0,25

0,68

0,54

 

Phụ lục 3:

DIỆN TÍCH ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG ĐƯA VÀO SỬ DỤNG CHO CÁC MỤC ĐÍCH
(Kèm theo Quyết định số 198 /QĐ-UBND ngày 30 / 01 /2023 của UBND tỉnh Bình Thuận)

Đơn vị tính: ha

Số TT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Tổng diện tích

Diện tích phân theo đơn vị hành chính

Phường Phước Hội

Phường Phước Lộc

Phường Tân Thiện

Phường Tân An

Phường Bình Tân

Xã Tân Hải

Xã Tân Tiến

Xã Tân Bình

Xã Tân Phước

(1)

(2)

(3)

(4) = (5) … (1 3)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

1

Đất nông nghiệp

NNP

53,74

 

 

 

 

 

15,00

15,00

23,74

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đất trồng cây lâu năm

CLN

53,74

 

 

 

 

 

15,00

15,00

23,74

 

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

114,98

2,76

21,51

 

1,51

25,09

3,20

23,10

9,64

28,17

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất thương mại, dịch vụ

TMD

40,54

 

 

 

 

10,00

 

13,10

2,44

15,00

2.2

Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm

SKX

20,40

 

 

 

 

 

3,20

10,00

7,20

 

2.3

Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã

DHT

15,53

2,76

 

 

 

1,60

 

 

 

11,17

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Đất giao thông

DGT

12,76

2,76

 

 

 

 

 

 

 

10,00

-

Đất thủy lợi

DTL

2,16

 

 

 

 

1,60

 

 

 

0,56

-

Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao

DTT

0,45

 

 

 

 

 

 

 

 

0,45

-

Đất công trình năng lượng

DNL

0,16

 

 

 

 

 

 

 

 

0,16

2.4

Đất sinh hoạt cộng đồng

DSH

0,01

 

0,01

 

 

 

 

 

 

 

2.5

Đất khu vui chơi, giải trí công cộng

DKV

5,91

 

 

 

1,51

4,40

 

 

 

 

2.6

Đất ở tại nông thôn

ONT

2,00

 

 

 

 

 

 

 

 

2,00

2.7

Đất ở tại đô thị

ODT

30,59

 

21,50

 

 

9,09