TRUNG TÂM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 198/QĐ-VSD | Hà Nội, ngày 29 tháng 09 năm 2017 |
TỔNG GIÁM ĐỐC
TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
Căn cứ Luật Chứng khoán ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán ngày 24 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Quyết định số 171/2008/QĐ-TTg ngày 18 tháng 12 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 2280/QĐ-BTC ngày 22 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 05/2015/TT-BTC ngày 15 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn hoạt động đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán;
Căn cứ công văn số 6512/UBCK-PTTT ngày 28/09/2017 của UBCKNN về việc chấp thuận ban hành các quy chế hoạt động nghiệp vụ tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Đăng ký Chứng khoán,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế cấp mã chứng khoán trong nước và cấp mã số định danh chứng khoán quốc tế tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 24/QĐ-VSD ngày 13/03/2015 của Tổng Giám đốc Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam về việc ban hành Quy chế cấp mã chứng khoán trong nước và cấp mã số định danh chứng khoán quốc tế.
Điều 3. Giám đốc Chi nhánh tại Tp.HCM, Trưởng phòng Hành chính Quản trị, Trưởng phòng Đăng ký Chứng khoán, Trưởng các phòng thuộc Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam, các cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TỔNG GIÁM ĐỐC |
CẤP MÃ CHỨNG KHOÁN TRONG NƯỚC VÀ CẤP MÃ SỐ ĐỊNH DANH CHỨNG KHOÁN QUỐC TẾ TẠI TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 198/QĐ-VSD ngày 29 tháng 09 năm 2017 của Tổng Giám đốc Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam)
1. Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam (sau đây viết tắt là VSD) thực hiện cấp và quản lý mã chứng khoán trong nước và mã số định danh chứng khoán quốc tế cho các chứng khoán quy định tại Điểm a, Khoản 1 Điều 15 Thông tư số 05/2015/TT-BTC ngày 15/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về hoạt động đăng ký, lưu ký, thanh toán bù trừ giao dịch chứng khoán.
2. Việc cấp và đăng ký bảo lưu mã chứng khoán được thực hiện tại Trụ sở chính VSD.
Điều 2. Cấp mã chứng khoán trong nước
1. Mã chứng khoán trong nước được VSD cấp là duy nhất và không trùng lắp với các mã chứng khoán đã niêm yết hoặc mã chứng khoán đã được VSD cấp (trừ trường hợp thực hiện cấp mã chứng khoán trùng với mã đã bị hủy có thời hạn trên 10 năm).
2. Mã chứng khoán trong nước được cấp không phụ thuộc vào tên viết tắt đã đăng ký sở hữu bản quyền. VSD xem xét cấp mã căn cứ vào các tiêu chí kỹ thuật của hệ thống giao dịch trên Sở Giao dịch Chứng khoán (sau đây viết tắt là SGDCK), tên viết tắt của công ty quản lý quỹ, quỹ đầu tư, tổ chức phát hành, sự lựa chọn mã của tổ chức phát hành (sau đây viết tắt là TCPH), thông tin về đợt phát hành chứng khoán, thông tin về chứng khoán cơ sở...
3. Mã chứng khoán trong nước do VSD cấp sẽ được sử dụng thống nhất làm mã giao dịch của TCPH khi TCPH niêm yết hoặc đăng ký giao dịch chứng khoán trên SGDCK.
Điều 3. Cấp mã số định danh chứng khoán quốc tế
1. Mã số định danh chứng khoán quốc tế (sau đây viết tắt là mã ISIN) được VSD cấp trên cơ sở thỏa thuận đối tác với Hiệp hội các cơ quan cấp mã quốc gia (sau đây viết tắt là ANNA) và theo các nguyên tắc quy định của tổ chức này tại Bộ Tiêu chuẩn quốc tế ISO 6166 về chứng khoán và công cụ tài chính.
2. VSD thực hiện cấp mã ISIN cho các loại chứng khoán phát hành tại Việt Nam và mã ISIN này sẽ được VSD cấp đồng thời với mã chứng khoán trong nước trừ trường hợp đối với chứng khoán giao dịch trên thị trường chứng khoán phái sinh, VSD sẽ cấp mã ISIN sau khi nhận được thông báo về mã chứng khoán trong nước từ SGDCK.
Điều 4. Nguyên tắc cấp mã chứng khoán
1. VSD thực hiện cấp mã chứng khoán cho các chứng khoán đăng ký tập trung tại VSD và các chứng chỉ quỹ mở khi có văn bản đề nghị cấp mã của TCPH.
2. Đối với trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh, trái phiếu chính quyền địa phương, tín phiếu niêm yết và giao dịch trên thị trường trái phiếu chính phủ, VSD sẽ chủ động cấp mã chứng khoán căn cứ theo hồ sơ đăng ký chứng khoán của TCPH.
3. Đối với quyền mua chứng khoán phát hành thêm, VSD sẽ chủ động cấp mã chứng khoán cho các đợt phát hành quyền mua căn cứ theo văn bản của TCPH thông báo về việc chốt danh sách người sở hữu thực hiện quyền mua.
4. Mã chứng khoán trong nước đối với các chứng khoán phái sinh giao dịch trên thị trường phái sinh thực hiện theo quy định của SGDCK. VSD sẽ căn cứ vào mã chứng khoán do SGDCK cấp để cấp mã ISIN theo nguyên tắc quy định tại Điều 8 Chương II Quy chế này.
5. Đối với các loại chứng khoán phát sinh khác chưa quy định trong Quy chế này, VSD quyết định việc cấp mã cụ thể căn cứ vào các văn bản pháp luật, tình hình thực tế và các tiêu chí được nêu tại Điều 2 Chương I Quy chế này sau khi có ý kiến chấp thuận của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (sau đây viết tắt là UBCKNN).
Điều 5. Nguyên tắc bảo lưu và cung cấp mã dự kiến
1. VSD thực hiện cung cấp mã chứng khoán dự kiến hoặc bảo lưu mã chứng khoán theo văn bản đề nghị của TCPH.
2. Đối với các công ty đại chúng, VSD chỉ xem xét chấp thuận đăng ký bảo lưu mã chứng khoán một lần duy nhất và thời gian VSD bảo lưu mã chứng khoán là 06 tháng kể từ ngày VSD có văn bản thông báo chấp thuận.
3. Đối với các trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh, trái phiếu chính quyền địa phương, tín phiếu, thời gian VSD bảo lưu mã chứng khoán dự kiến là 01 năm kể từ ngày VSD có văn bản thông báo chấp thuận.
4. Sau thời hạn bảo lưu nêu trên, nếu các TCPH không thực hiện đăng ký chứng khoán tại VSD, VSD có quyền tự động hủy bỏ mã đã cung cấp dự kiến hoặc bảo lưu để cấp cho TCPH khác.
Điều 6. Nguyên tắc hủy/thay đổi/sử dụng lại mã chứng khoán
1. Hủy mã chứng khoán
a. Mã chứng khoán đã cấp sẽ bị hủy trong trường hợp TCPH hủy đăng ký chứng khoán hoặc TCPH thay đổi mã chứng khoán.
b. Khi TCPH thay đổi mã chứng khoán hoặc hủy đăng ký chứng khoán, VSD sẽ tự động hủy mã chứng khoán trong nước và mã ISIN của các tổ chức đó.
c. Mã chứng khoán cho các đợt phát hành quyền mua sẽ tự động hết hiệu lực sau khi kết thúc thời gian thực hiện chuyển nhượng quyền mua và đăng ký đặt mua.
d. Mã ISIN của các chứng khoán giao dịch trên thị trường chứng khoán phái sinh sẽ bị hủy khi đáo hạn hoặc bị hủy niêm yết theo quyết định của SGDCK.
2. Thay đổi mã chứng khoán
Trong trường hợp đặc biệt, căn cứ vào đề nghị của TCPH, VSD có thể chấp thuận thay đổi mã chứng khoán của TCPH sau khi có ý kiến UBCKNN (không áp dụng đối với TCPH đang niêm yết, đăng ký giao dịch chứng khoán trên SGDCK).
3. Sử dụng lại mã chứng khoán
Trong thời hạn 10 năm kể từ ngày hủy mã chứng khoán, VSD sẽ không sử dụng lại mã trong nước và mã ISIN đã hủy bỏ để cấp cho bất kỳ TCPH khác, trừ các trường hợp sau:
a. TCPH có mã chứng khoán bị hủy làm thủ tục đăng ký chứng khoán lại và đề nghị được sử dụng lại chính mã chứng khoán đã hủy.
b. TCPH hình thành sau hợp nhất đề nghị được sử dụng lại mã chứng khoán đã bị hủy của TCPH bị hợp nhất sau khi có ý kiến của UBCKNN.
QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ MÃ CHỨNG KHOÁN
Điều 7. Quy định về mã chứng khoán trong nước
1. Cổ phiếu
Mã cổ phiếu bao gồm 3 ký tự được quy định như sau:
- 3 chữ cái in hoa
hoặc - 2 chữ cái in hoa và 1 ký tự số
hoặc - 1 chữ cái in hoa và 2 ký tự số
- Ký tự đầu tiên phải là chữ cái in hoa
2. Trái phiếu
2.1. Trái phiếu Chính phủ
Mã trái phiếu Chính phủ bao gồm 9 ký tự được quy định như sau:
Tổ chức phát hành | Phương thức phát hành | Năm phát hành | Năm đáo hạn | Số thứ tự tại VSD |
1 ký tự | 1 ký tự | 2 ký tự | 2 ký tự | 3 ký tự |
Trong đó:
- Ký hiệu TCPH: 1 ký tự là chữ cái in hoa
Trường hợp Trái phiếu do Kho bạc Nhà nước phát hành: 1 ký tự là chữ T;
Trường hợp các tổ chức khác: ký tự chữ cái in hoa đầu ký hiệu TCPH sẽ được VSD quy định riêng căn cứ theo các tiêu chí được nêu tại Điều 2 Chương I Quy chế này.
- Ký hiệu phương thức phát hành: 1 ký tự là chữ in hoa
D: Đấu thầu
B: Bảo lãnh
L: Bán lẻ
H: Đại lý phát hành
- Năm phát hành: 2 ký tự là ký tự số thể hiện 2 số cuối của năm phát hành
- Năm đáo hạn: 2 ký tự là ký tự số thể hiện 2 số cuối của năm đáo hạn
- Số thứ tự trái phiếu đăng ký tại VSD trong năm: 3 ký tự là ký tự số
2.2. Trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh
Mã trái phiếu Chính phủ bao gồm 9 ký tự được quy định như sau:
Trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh | Tổ chức phát hành | Năm phát hành | Số thứ tự tại VSD |
1 ký tự | 3 ký tự | 2 ký tự | 3 ký tự |
Trong đó:
- Ký hiệu Trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh: 1 ký tự là chữ B
- Ký hiệu TCPH: 3 ký tự là chữ cái in hoa là tên viết tắt của TCPH
- Năm phát hành: 2 ký tự là ký tự số thể hiện 2 số cuối của năm phát hành
- Số thứ tự trái phiếu đăng ký tại VSD trong năm: 3 ký tự là ký tự số
2.3. Trái phiếu chính quyền địa phương:
Mã trái phiếu chính quyền địa phương bao gồm 9 ký tự được quy định như sau:
Tổ chức phát hành | Phương thức phát hành | Năm phát hành | Số thứ tự tại VSD |
3 ký tự | 1 ký tự | 2 ký tự | 3 ký tự |
Trong đó:
- Ký hiệu TCPH: 3 ký tự chữ in hoa là tên viết tắt địa phương nơi phát hành
- Ký hiệu phương thức phát hành: 1 ký tự là chữ in hoa
D: Đấu thầu
B: Bảo lãnh
L: Bán lẻ
H: Đại lý phát hành
- Năm phát hành: 2 ký tự là ký tự số thể hiện 2 số cuối của năm phát hành
- Số thứ tự trái phiếu đăng ký tại VSD trong năm: 3 ký tự là ký tự số
2.4. Trái phiếu công ty
a. Đối với trái phiếu niêm yết/ đăng ký giao dịch tại SGDCK Hà Nội
Mã trái phiếu công ty bao gồm 9 ký tự được quy định như sau:
Tổ chức phát hành | Đặc tính trái phiếu | Năm phát hành | Số thứ tự tại VSD |
3 ký tự | 1 ký tự | 2 ký tự | 3 ký tự |
Trong đó:
- Ký hiệu TCPH: 3 ký tự, quy định giống mã cổ phiếu, trường hợp TCPH là công ty niêm yết trên SGDCK: 03 ký tự này sẽ là mã cổ phiếu đã được cấp.
- Ký hiệu đặc tính trái phiếu: 1 ký tự quy định như sau
“1”: Trái phiếu trả lãi định kỳ
“2”: Trái phiếu chiết khấu
“3”: Trái phiếu trả lãi sau
“4”: Trái phiếu chuyển đổi
“5”: Trái phiếu kèm theo chứng quyền
- Năm phát hành: 2 ký tự là ký tự số thể hiện 2 số cuối của năm phát hành
- Số thứ tự trái phiếu đăng ký tại VSD trong năm: 3 ký tự là ký tự số
b. Đối với trái phiếu niêm yết tại SGDCK TPHCM
Mã trái phiếu công ty bao gồm 8 ký tự được quy định như sau:
Tổ chức phát hành | Đặc tính trái phiếu | Năm phát hành | Số thứ tự tại VSD |
3 ký tự | 1 ký tự | 2 ký tự | 2 ký tự |
Trong đó:
- Ký hiệu TCPH: 3 ký tự, quy định giống mã cổ phiếu, trường hợp TCPH là công ty niêm yết trên SGDCK: 03 ký tự này sẽ là mã cổ phiếu đã được cấp.
- Ký hiệu đặc tính trái phiếu: 1 ký tự quy định như sau
“1”: Trái phiếu trả lãi định kỳ
“2”: Trái phiếu chiết khấu
“3”: Trái phiếu trả lãi sau
“4”: Trái phiếu chuyển đổi
“5”: Trái phiếu kèm theo chứng quyền
- Năm phát hành: 2 ký tự là ký tự số thể hiện 2 số cuối của năm phát hành
- Số thứ tự trái phiếu đăng ký tại VSD trong năm: 2 ký tự là ký tự số
3. Tín phiếu
Mã Tín phiếu bao gồm 9 ký tự được quy định như sau:
Tín phiếu | Tổ chức phát hành | Năm phát hành | Số thứ tự tại VSD |
2 ký tự | 2 ký tự | 2 ký tự | 3 ký tự |
Trong đó:
- Ký hiệu Tín phiếu: 2 ký tự là chữ TP
- Ký hiệu TCPH: 2 ký tự KB là chữ cái in hoa là chữ viết tắt của Kho bạc Nhà nước
- Năm phát hành: 2 ký tự là ký tự số thể hiện 2 số cuối của năm phát hành
- Số thứ tự trái phiếu đăng ký tại VSD trong năm: 3 ký tự là ký tự số
4. Chứng chỉ quỹ
Mã chứng chỉ quỹ bao gồm 8 ký tự được quy định như sau:
Ký hiệu viết tắt nhóm sản phẩm quỹ | Ký hiệu viết tắt của loại quỹ | Mã viết tắt tên Công ty quản lý quỹ | Mã viết tắt của Quỹ |
2 ký tự | 1 ký tự | 2 ký tự | 3 ký tự |
Trong đó:
- 2 ký tự đầu tiên: là chữ cái FU, ký hiệu viết tắt nhóm sản phẩm quỹ (Fund)
- 1 ký tự tiếp theo: là ký tự ký hiệu viết tắt thể hiện loại quỹ, cụ thể như sau:
C: Quỹ đầu tư dạng đóng (Close-ended fund)
O: Quỹ mở (Open-ended fund)
E: Quỹ hoán đổi danh mục (Exchange-traded fund)
P: Quỹ hưu trí (Pension fund)
H: Quỹ đầu cơ (Hedge fund)
- 2 ký tự tiếp theo: là ký tự số hoặc chữ dùng để thể hiện mã viết tắt của Công ty quản lý quỹ
- 3 ký tự cuối: là ký tự số hoặc chữ thể hiện mã viết tắt của Quỹ.
5. Quyền mua chứng khoán phát hành thêm
Mã quyền mua bao gồm 09 ký tự được quy định như sau
Ký hiệu viết tắt nhóm sản phẩm chứng khoán đặc thù khác | Ký hiệu viết tắt quyền mua | Ký hiệu mã chứng khoán cơ sở | Năm phát hành quyền mua | Số thứ tự quyền mua phát hành trong năm |
02 ký tự | 1 ký tự | 3 ký tự | 2 ký tự | 1 ký tự |
Trong đó:
- 2 ký tự đầu tiên: là chữ cái MI, ký hiệu viết tắt nhóm sản phẩm chứng khoán đặc thù khác
- 1 ký tự tiếp theo: là chữ cái R, ký hiệu viết tắt của quyền mua
- 3 ký tự tiếp theo: là ký tự số hoặc chữ thể hiện mã chứng khoán cơ sở
- 2 ký tự tiếp theo: là năm phát hành của quyền mua
- 1 ký tự cuối: là ký tự số thể hiện số thứ tự quyền mua của mã chứng khoán cơ sở phát hành trong năm.
6. Chứng quyền có bảo đảm
Mã chứng quyền có bảo đảm bao gồm 8 ký tự được quy định như sau:
Ký hiệu viết tắt của loại chứng quyền | Tài sản cơ sở | Năm phát hành | Thông tin của đợt phát hành |
1 ký tự | 3 ký tự | 2 ký tự | 2 ký tự |
Trong đó:
- 1 ký tự đầu tiên: Ký tự C đối với Call warrant (Chứng quyền mua) hoặc P đối với Put warrant (Chứng quyền bán).
- 3 ký tự tiếp theo: là thông tin tham chiếu đến tài sản cơ sở, cụ thể:
+ Với tài sản cơ sở là cổ phiếu: sử dụng mã cổ phiếu trong nước do VSD cấp
+ Với tài sản cơ sở có mã trong nước nhiều hơn 3 ký tự (chứng chỉ quỹ hoán đổi danh mục, chỉ số chứng khoán theo mã chỉ số do SGDCK cấp...): sử dụng ký tự chữ và số viết tắt hoặc các ký tự số từ 001 đến 999 để tham chiếu. VSD sẽ thông báo danh sách quy đổi trong trường hợp các những mã chứng khoán có mã trong nước nhiều 03 ký tự theo các số từ 001 đến 999
- 2 ký tự tiếp theo: thể hiện năm phát hành của chứng quyền;
- 2 ký tự cuối: thể hiện thứ tự của đợt phát hành chứng quyền theo mã chứng khoán cơ sở phát hành trong năm của tất cả các tổ chức phát hành chứng quyền (đợt 1: 01, đợt 2: 02, đợt 3: 03, từ đợt 100 trở đi sẽ dùng 26 ký tự trong bảng chữ cái tiếng Anh để thể hiện, ví dụ đợt 100: A0; đợt 101: A1; đợt 200: B0, đợt 201: B1.. VSD sẽ thông báo danh sách quy đổi trong trường hợp đợt phát hành trong năm từ 100 đợt trở lên).
Mã ISIN bao gồm 12 ký tự chữ và số được quy định như sau:
Mã quốc gia của TCPH chứng khoán | Mã chứng khoán trong nước | Ký tự kiểm tra |
2 ký tự | 9 ký tự | 1 ký tự |
Trong đó:
- Mã quốc gia của TCPH chứng khoán: 2 ký tự chữ là VN (mã của Việt Nam theo Tiêu chuẩn quốc tế ISO 6166).
- Mã chứng khoán trong nước: 9 ký tự số và chữ.
+ Trường hợp các mã trái phiếu chính phủ trong nước đã cấp trước đây có 10 ký tự khi chuyển đổi sang mã ISIN sẽ thực hiện như sau:
Đối với các trái phiếu do Kho bạc Nhà nước phát hành: thay 2 ký tự đầu “CP” bằng ký tự “T”
Đối với các mã do Ngân hàng Phát triển phát hành: thay 2 ký tự đầu “QH” bằng 1 ký tự “B”
+ Trường hợp các mã trái phiếu chính phủ có chứa ký tự “_” trong mã trái phiếu khi chuyển đổi sang mã ISIN sẽ bỏ ký tự “_”.
+ Trường hợp các mã cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ trong nước có ít hơn 9 ký tự thì các chữ số 0 sẽ được thêm vào trước đó để đảm bảo có đủ 9 ký tự.
- Ký tự kiểm tra: 1 ký tự là ký tự số được tính theo nguyên tắc quy định tại Tiêu chuẩn quốc tế ISO 6166.
THỦ TỤC VÀ TRÌNH TỰ CẤP/THAY ĐỔI MÃ CHỨNG KHOÁN TẠI VSD
Điều 9. Hồ sơ cấp/bảo lưu/thay đổi mã chứng khoán
1. Hồ sơ cấp mã chứng khoán
a. Đối với các TCPH thực hiện đăng ký chứng khoán tại VSD:
TCPH nộp Giấy đề nghị cấp mã chứng khoán (Mẫu 01/CMCK) kèm theo hồ sơ đăng ký chứng khoán. Việc cấp mã sẽ được thực hiện đồng thời với việc thực hiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán.
b. Đối với các chứng chỉ quỹ mở
Công ty quản lý quỹ nộp hồ sơ đề nghị cấp mã tại VSD bao gồm:
- Giấy đề nghị cấp mã chứng khoán (Mẫu 01/CMCK);
- Bản sao hợp lệ Giấy phép thành lập quỹ mở do UBCKNN cấp.
c. Đối với các quyền mua TCPH không phải nộp hồ sơ đề nghị cấp mã cho quyền mua chứng khoán phát hành thêm tại VSD. Việc cấp mã cho quyền mua chứng khoán phát hành thêm được VSD thực hiện đồng thời với việc xử lý hồ sơ thực hiện quyền khi nhận được văn bản Thông báo về ngày đăng ký cuối cùng của TCPH.
d. Đối với cổ phần của các doanh nghiệp cổ phần hóa được thực hiện đấu giá công khai qua các SGDCK và đã được nhà đầu tư thanh toán đầy đủ, hồ sơ cấp mã chứng khoán thực hiện theo quy định hiện hành tại Quy chế hoạt động cấp mã chứng khoán, đăng ký, lưu ký đối với cổ phiếu trúng đấu giá của doanh nghiệp cổ phần hóa do Tổng Giám đốc VSD ban hành.
2. Hồ sơ đăng ký bảo lưu mã chứng khoán
a. Hồ sơ đề nghị bảo lưu mã chứng khoán tại VSD của công ty đại chúng bao gồm:
- Giấy đề nghị bảo lưu mã chứng khoán (Mẫu 02/CMCK);
- Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc các tài liệu tương đương;
- Tài liệu xác nhận việc đã đăng ký công ty đại chúng với UBCKNN.
b. Hồ sơ đề nghị cung cấp mã chứng khoán dự kiến và bảo lưu tại VSD của TCPH trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh, trái phiếu chính quyền địa phương, tín phiếu bao gồm:
- Văn bản đề nghị cung cấp mã dự kiến của TCPH (Mẫu 03/CMCK).
3. Hồ sơ thay đổi mã chứng khoán
- Giấy đề nghị thay đổi mã chứng khoán (Mẫu 04/CMCK);
- Văn bản giải trình kèm theo tài liệu chứng minh sự cần thiết phải thay đổi mã chứng khoán
Điều 10. Trình tự, thời gian xử lý
1. Đối với hồ sơ cấp mã
a. Thời gian xử lý cấp mã chứng khoán cho các chứng khoán đăng ký tập trung tại VSD trùng với thời gian xử lý hồ sơ đăng ký chứng khoán. Thông tin mã chứng khoán được cấp sẽ được VSD thông báo cùng với thông tin về chứng khoán đăng ký trên Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán.
b. Thời gian VSD xem xét, xử lý hồ sơ cấp mã cho chứng chỉ quỹ mở/ cổ phần của các doanh nghiệp cổ phần hóa được thực hiện đấu giá công khai qua các SGDCK và đã được nhà đầu tư thanh toán đầy đủ là 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được bộ hồ sơ đầy đủ và hợp lệ từ TCPH. Sau khi thực hiện cấp mã, VSD sẽ gửi văn bản thông báo xác nhận thông tin mã chứng khoán được cấp cho Công ty quản lý quỹ/Ban chỉ đạo cổ phần hóa, SGDCK có liên quan và công bố trên trang thông tin điện tử của VSD.
c. Thời gian VSD xử lý việc cấp mã chứng khoán cho đợt phát hành quyền mua chứng khoán trùng với thời gian VSD xử lý hồ sơ thực hiện quyền. Thông tin mã quyền mua sẽ được VSD thông báo cùng với thông tin thực hiện quyền trên Thông báo về việc chốt danh sách người sở hữu thực hiện quyền gửi cho các bên liên quan.
d. Thời gian VSD xử lý việc cấp mã ISIN cho các chứng khoán phái sinh là 01 ngày làm việc sau ngày nhận được văn bản của SGDCK thông báo về mã chứng khoán trong nước của chứng khoán phái sinh. Sau khi thực hiện cấp mã ISIN, VSD sẽ gửi văn bản thông báo xác nhận thông tin cấp mã ISIN cho SGDCK và công bố trên trang thông tin điện tử của VSD.
2. Đối với hồ sơ bảo lưu, cấp mã dự kiến
Thời gian VSD xem xét, xử lý hồ sơ cung cấp mã chứng khoán dự kiến và bảo lưu là 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được bộ hồ sơ đầy đủ và hợp lệ từ TCPH. Sau khi thực hiện bảo lưu, cấp mã, VSD sẽ gửi văn bản thông báo xác nhận thông tin mã chứng khoán được cấp cho TCPH có liên quan và công bố trên trang thông tin điện tử của VSD.
3. Đối với hồ sơ thay đổi mã chứng khoán
a. Trong vòng 02 ngày làm việc sau ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của TCPH về việc thay đổi mã chứng khoán, VSD sẽ gửi văn bản báo cáo UBCKNN.
b. Trong vòng 02 ngày làm việc sau ngày nhận được văn bản thông báo chấp thuận của UBCKNN về việc thay đổi mã chứng khoán, VSD sẽ gửi văn bản thông báo cho TCPH, TVLK và công bố thông tin trên trang thông tin điện tử của VSD về việc thay đổi mã chứng khoán của TCPH.
1. Thông tin về mã chứng khoán bảo lưu; mã chứng khoán trong nước và mã ISIN sau khi cấp sẽ được VSD công bố lên trang thông tin điện tử của VSD để phục vụ cho việc tra cứu của các bên liên quan.
2. Thông tin về mã ISIN sau khi được cấp sẽ được VSD gửi cho ANNA theo đúng quy định của ANNA về việc cấp và quản lý mã ISIN.
3. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, các bên liên quan có thể liên hệ với VSD để được hướng dẫn, giải quyết. Việc sửa đổi, bổ sung Quy chế này do Tổng Giám đốc VSD quyết định sau khi có sự chấp thuận của UBCKNN.
(Ban hành kèm theo Quy chế cấp mã chứng khoán trong nước và cấp mã số định danh chứng khoán quốc tế tại VSD)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP MÃ CHỨNG KHOÁN
Kính gửi: Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam
Tổ chức phát hành (tên đầy đủ):
Tên giao dịch (bằng tiếng Việt):
Tên giao dịch (bằng tiếng Anh):
Trụ sở chính:
Điện thoại: Fax:
Vốn điều lệ:
Số tài khoản: tại Ngân hàng:
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/ Giấy phép thành lập số: …. ngày ….. do: ….. cấp.
Đề nghị Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam (VSD) cấp mã chứng khoán cho chứng khoán do chúng tôi phát hành như sau:
- Tên chứng khoán:
- Loại chứng khoán:1
- Mã chứng khoán đề xuất:
Công ty cam kết tuân thủ các quy định về chứng khoán và thị trường chứng khoán cũng như các quy định về cấp mã chứng khoán do VSD ban hành.
| ....., ngày... tháng... năm... |
(Ban hành kèm theo Quy chế cấp mã chứng khoán trong nước và cấp mã số định danh chứng khoán quốc tế tại VSD)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ BẢO LƯU MÃ CHỨNG KHOÁN
Kính gửi: Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam
Tổ chức phát hành (tên đầy đủ):
Tên giao dịch (bằng tiếng Việt):
Tên giao dịch (bằng tiếng Anh):
Trụ sở chính:
Điện thoại: Fax:
Vốn điều lệ:
Số tài khoản: tại Ngân hàng:
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: ……. ngày do: cấp.
Đề nghị Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam (VSD) chấp thuận cho công ty được đăng ký trước mã chứng khoán như sau:
- Tên chứng khoán:
- Loại chứng khoán:2
- Mã chứng khoán đề nghị bảo lưu:
- Lý do bảo lưu mã chứng khoán:
Công ty cam kết tuân thủ các quy định về chứng khoán và thị trường chứng khoán cũng như các quy định về cấp mã chứng khoán do VSD ban hành.
| ....., ngày... tháng... năm... |
TÊN TCPH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: | …, ngày… tháng… năm….. |
Kính gửi: Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam
Để chủ động cho việc phát hành trái phiếu Chính phủ/trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh/ tín phiếu vào tháng/ quý/ năm ……., (tên TCPH) đề nghị Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam cung cấp mã chứng khoán dự kiến cho các trái phiếu/ tín phiếu phát hành lần đầu của chúng tôi như sau:
- Kỳ hạn …… (tuần/ năm …): số mã: ……
- Kỳ hạn …… (tuần/ năm …): số mã: ……
Sau khi kết thúc tháng/ quý/ năm, chúng tôi sẽ thông báo cho Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam số mã đã sử dụng/số mã chưa sử dụng để Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam biết và xử lý.
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN PHÁP LUẬT |
(Ban hành kèm theo Quy chế cấp mã chứng khoán trong nước và cấp mã số định danh chứng khoán quốc tế tại VSD)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI MÃ CHỨNG KHOÁN
Kính gửi: Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam
Tổ chức phát hành (tên đầy đủ):
Tên giao dịch (bằng tiếng Việt):
Tên giao dịch (bằng tiếng Anh):
Trụ sở chính:
Điện thoại: Fax:
Vốn điều lệ:
Số tài khoản: tại Ngân hàng:
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/ Giấy phép thành lập số: ….ngày ….. do: ….. cấp.
Đề nghị Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam (VSD) thay đổi mã chứng khoán cho chứng khoán của chúng tôi đang đăng ký tại VSD như sau:
- Mã chứng khoán đã đăng ký:
- Mã chứng khoán đề nghị thay đổi:
- Lý do thay đổi: Theo văn bản giải trình đính kèm
Trong thời gian thực hiện các thủ tục thay đổi mã chứng khoán, đề nghị VSD chủ động tạm dừng việc chuyển quyền sở hữu cho các nhà đầu tư cho đến khi hoàn tất việc thay đổi mã chứng khoán nêu trên
Công ty cam kết tuân thủ các quy định về chứng khoán và thị trường chứng khoán cũng như các quy định về cấp mã chứng khoán do VSD ban hành.
| ....., ngày... tháng... năm... |
- 1 Quyết định 24/QĐ-VSD năm 2015 về Quy chế cấp mã chứng khoán trong nước và cấp mã số định danh chứng khoán quốc tế tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam
- 2 Quyết định 01/QĐ-VSD năm 2020 về Quy chế cấp mã chứng khoán trong nước và cấp mã số định danh chứng khoán quốc tế tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam
- 3 Quyết định 01/QĐ-VSD năm 2020 về Quy chế cấp mã chứng khoán trong nước và cấp mã số định danh chứng khoán quốc tế tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam
- 1 Quyết định 2436/QĐ-BTTTT năm 2017 về Danh mục mã định danh cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông tham gia kết nối, trao đổi văn bản điện tử thông qua hệ thống quản lý văn bản và điều hành do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 2 Quyết định 196/QĐ-VSD năm 2017 về quy chế hoạt động đăng ký và chuyển quyền sở hữu chứng khoán do Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam ban hành
- 3 Quyết định 197/QĐ-VSD năm 2017 về quy chế thực hiện quyền cho người sở hữu chứng khoán do Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam ban hành
- 4 Quyết định 199/QĐ-VSD năm 2017 về quy chế hoạt động lưu ký chứng khoán của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam
- 5 Thông tư 05/2015/TT-BTC hướng dẫn hoạt động đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán do Bộ Tài chính ban hành
- 6 Quyết định 149/QĐ-VSD năm 2012 về Quy chế cấp mã chứng khoán trong nước và cấp mã số định danh chứng khoán quốc tế tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam
- 7 Luật chứng khoán sửa đổi 2010
- 8 Quyết định 171/2008/QĐ-TTg thành lập Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9 Luật Chứng khoán 2006
- 1 Quyết định 149/QĐ-VSD năm 2012 về Quy chế cấp mã chứng khoán trong nước và cấp mã số định danh chứng khoán quốc tế tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam
- 2 Quyết định 196/QĐ-VSD năm 2017 về quy chế hoạt động đăng ký và chuyển quyền sở hữu chứng khoán do Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam ban hành
- 3 Quyết định 197/QĐ-VSD năm 2017 về quy chế thực hiện quyền cho người sở hữu chứng khoán do Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam ban hành
- 4 Quyết định 199/QĐ-VSD năm 2017 về quy chế hoạt động lưu ký chứng khoán của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam
- 5 Quyết định 24/QĐ-VSD năm 2015 về Quy chế cấp mã chứng khoán trong nước và cấp mã số định danh chứng khoán quốc tế tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam
- 6 Quyết định 2436/QĐ-BTTTT năm 2017 về Danh mục mã định danh cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông tham gia kết nối, trao đổi văn bản điện tử thông qua hệ thống quản lý văn bản và điều hành do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 7 Quyết định 01/QĐ-VSD năm 2020 về Quy chế cấp mã chứng khoán trong nước và cấp mã số định danh chứng khoán quốc tế tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam