ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1980/QĐ-UBND | Bắc Giang, ngày 30 tháng 12 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH “KẾ HOẠCH THỰC HIỆN PHỔ CẬP GIÁO DỤC TIỂU HỌC ĐÚNG ĐỘ TUỔI MỨC ĐỘ 2 TỈNH BẮC GIANG, GIAI ĐOẠN 2011-2015”
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật Phổ cập giáo dục tiểu học ngày 12 tháng 8 năm 1991;
Căn cứ Thông tư số 36/2009/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 12 năm 2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Ban hành Quy định kiểm tra, công nhận Phổ cập giáo dục tiểu học và Phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi;
Xét đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 2461/TTr-SGDĐT ngày 23 tháng 12 năm 2011 về việc đề nghị ban hành “Kế hoạch Phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi mức độ 2 tỉnh Bắc Giang, giai đoạn 2011-2015”,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Kế hoạch thực hiện Phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi mức độ 2 tỉnh Bắc Giang, giai đoạn 2011-2015”.
Điều 2. Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm chủ trì, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện theo đúng kế hoạch đã ban hành.
Điều 3. Giám đốc các sở, thủ trưởng các cơ quan thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT.CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN PHỔ CẬP GIÁO DỤC TIỂU HỌC ĐÚNG ĐỘ TUỔI MỨC ĐỘ 2 TỈNH BẮC GIANG, GIAI ĐOẠN 2011-2015
(Kèm theo Quyết định số 1980/QĐ-UBND, ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Căn cứ Thông tư số 36/2009/TT-BGDĐT ngày 04/12/2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Ban hành Quy định kiểm tra, công nhận Phổ cập giáo dục tiểu học và Phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi (PCGDTHĐĐT), UBND tỉnh Bắc Giang xây dựng “Kế hoạch thực hiện Phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi mức độ 2 tỉnh Bắc Giang, giai đoạn 2011-2015” như sau:
Phần thứ nhất
NHỮNG KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC VỀ CÔNG TÁC PCGDTHĐĐT MỨC ĐỘ 1 TỈNH BẮC GIANG
I. NHỮNG KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC VỀ CÔNG TÁC PCGDTHĐĐT MỨC ĐỘ 1
1. Tỉnh Bắc Giang đã đạt chuẩn PCGDTHĐĐT mức độ 1 tháng 12/2010
Căn cứ kết quả của tỉnh đạt được, ngày 14/02/2011 Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã có Quyết định số 628/QĐ-BGDĐT về việc công nhận tỉnh Bắc Giang đạt Phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi mức độ 1 tại thời điểm tháng 12/2010.
Đến tháng 12/2011 qua kiểm tra, chất lượng PCGDTHĐĐT của tỉnh đạt ở mức cao. Cụ thể:
- Có 10/10 huyện, thành phố đạt chuẩn PCGDTHĐĐT mức độ 1.
- 100% các xã, phường, thị trấn đạt chuẩn PCGDTHĐĐT, trong đó 197/230 xã, phường, thị trấn đạt chuẩn PCGDTHĐĐT mức độ 1; 33 xã, phường, thị trấn đạt chuẩn PCGDTHĐĐT mức độ 2.
2. Mạng lưới trường, lớp cơ bản đáp ứng nhu cầu học tập của học sinh
Mạng lưới trường, lớp đảm bảo tạo điều kiện thuận lợi nhất cho trẻ em đi học. Hiện tại với 272 trường tiểu học và phổ thông cơ sở, 370 điểm trường lẻ đã đáp ứng nhu cầu của trẻ em 6 đến 14 tuổi đi học tiểu học trên phạm vi toàn tỉnh.
- Hệ thống phòng học cơ bản đáp ứng được yêu cầu: có 4792 phòng học cho 4967 lớp học, đạt tỷ lệ 0,96 phòng học/lớp. Đa số các phòng học đảm bảo ánh sáng, có đầy đủ bàn ghế cho học sinh và giáo viên. Nhiều trường có phòng học đảm bảo điều kiện tối thiểu cho học sinh khuyết tật đi học hoà nhập.
- Phong trào xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia đã được các huyện, thành phố, nhân dân quan tâm tập trung nguồn lực đầu tư. Đến nay có 82,6% (214/259) trường tiểu học đạt chuẩn Quốc gia (trong đó 193 trường đạt chuẩn mức độ 1 và 21 trường đạt chuẩn mức độ 2). Đây là cơ sở vững chắc cho việc nâng cao chất lượng giáo dục và PCGDTHĐĐT.
3. Chất lượng giáo dục tiểu học có nhiều chuyển biến tiến bộ
- Các đơn vị trường học đã làm tốt công tác điều tra và huy động trẻ em trong độ tuổi ra lớp, tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào lớp 1 đạt 99,8%, không có học sinh bỏ học.
- Tỷ lệ trẻ em 11 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học đạt 94,3%, số còn lại đang học tiểu học.
- Chất lượng 2 mặt giáo dục duy trì ổn định, thực chất:
+ Hạnh kiểm: Thực hiện đầy đủ: 99,9%; Chưa thực hiện đầy đủ: 0,1%.
+ Học sinh giỏi: 35,5%; Học sinh Tiên tiến: 36,2%; Khen từng mặt: 4,7%.
+ Tỉ lệ HS lên lớp thẳng đạt 99,3%.
- Số học sinh học 2 buổi/ngày đạt tỷ lệ 62,1% đã hỗ trợ tích cực cho công tác nâng cao chất lượng giáo dục.
4. Đội ngũ giáo viên thường xuyên được bổ sung và chất lượng ngày càng cao
Đội ngũ giáo viên hằng năm được bổ sung và thường xuyên được bồi dưỡng, đào tạo nâng cao chất lượng nên cơ bản đã đáp ứng công tác giảng dạy tại các nhà trường.
- Toàn tỉnh có 7251 giáo viên tiểu học trực tiếp giảng dạy đạt tỷ lệ 1,46 GV/lớp. Trong đó số giáo viên dạy Âm nhạc 352, Mĩ thuật 413, Thể dục 39, Tin học 47, Ngoại ngữ 219.
- Có 99,7% giáo viên tiểu học đạt chuẩn và trên chuẩn về trình độ đào tạo, trong đó có 67,6% giáo viên trên chuẩn; 20,2% giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh, huyện.
II. NHỮNG KHÓ KHĂN KHI THỰC HIỆN CÔNG TÁC PCGDTHĐĐT
- Bắc Giang là tỉnh miền núi, kinh tế còn khó khăn, giao thông đi lại không thuận lợi nên việc huy động trẻ có hoàn cảnh khó khăn (trẻ sức khỏe yếu, trẻ vùng sâu, vùng xa, trẻ thuộc gia đình nghèo…) đến trường đúng độ tuổi gặp nhiều trở ngại. Mặt khác, một số trường còn nhiều khu lẻ nên khó khăn cho công tác quản lý học sinh và khó khăn trong việc xây dựng môi trường học tập tốt cho học sinh.
- Tỷ lệ giáo viên/lớp giữa các trường tiểu học không đồng đều. Một số trường không đạt đủ 1,2GV/lớp; một số trường vùng thành phố, thị trấn có tình trạng thừa giáo viên. Số giáo viên dạy các môn chuyên chưa đảm bảo tối thiểu mỗi trường có 1 giáo viên/môn học. Hiện nay, toàn tỉnh môn Ngoại ngữ thiếu 53 giáo viên, môn Tin học thiếu 225 giáo viên, môn Thể dục thiếu 233 giáo viên.
- Một số trường tiểu học chưa đảm bảo tỷ lệ 50% số giáo viên trên chuẩn.
- Việc quy hoạch sân chơi, sân tập an toàn ở một số nhà trường chưa đảm bảo. Chất lượng công trình vệ sinh ở nhiều trường học (đặc biệt là các khu lẻ) chưa đáp ứng yêu cầu. Bàn, ghế học sinh của một số trường chưa đảm bảo đúng tiêu chuẩn quy định.
- Hệ thống phòng chức năng trong trường chưa đủ và đảm bảo chuẩn như: phòng thư viện các loại sách, báo còn nghèo nàn, hằng năm bổ sung hạn chế; phòng thiết bị giáo dục có các trang thiết bị đã cũ, việc bảo dưỡng, mua mới không thường xuyên; phòng y tế học đường, phòng truyền thống Đội chất lượng còn thấp... đặc biệt 260 trường thiếu phòng hỗ trợ cho học sinh khuyết tật, 16 trường còn thiếu nguồn nước sạch.
- Một số huyện chưa đảm bảo tỷ lệ 50% số học sinh được học 2 buổi/ngày như Yên Dũng (39,6%), Lục Nam (49,4%).
Phần thứ hai
KẾ HOẠCH ĐẠT CHUẨN PCGDTHĐĐT MỨC ĐỘ 2 GIAI ĐOẠN 2011-2015
I. MỤC TIÊU CHUNG
Trong giai đoạn 2011- 2015, giáo dục tiểu học Bắc Giang phấn đấu giữ vững và phát huy các thành tích đã đạt được nhằm đáp ứng mọi nhu cầu học tập của trẻ em từ 6 đến 14 tuổi, từng bước nâng cao chất lượng giáo dục một cách vững chắc.
Tỉnh Bắc Giang đạt chuẩn PCGDTHĐĐT mức độ 2 vào tháng 11 năm 2015.
II. MỤC TIÊU CỤ THỂ
Căn cứ vào kết quả Phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi của các huyện, thành phố tại thời điểm tháng 11/2011, Kế hoạch các xã đạt chuẩn PCGDTHĐĐT mức độ 2 của từng huyện, thành phố như sau:
STT | Huyện, thành phố | Số xã, phường, thị trấn | Số xã, phường đạt chuẩn PCGDTHĐĐT mức độ 2 theo từng năm | Năm huyện, TP đạt | ||||
2011 | 2012 | 2013 | 2014 | 2015 | ||||
1. | Sơn Động | 23 | 3 | 8 | 12 | 17 | 21 | 2015 |
2. | Lục Ngạn | 30 | 2 | 12 | 18 | 24 | 30 | 2015 |
3. | Lục Nam | 27 | 3 | 11 | 21 | 27 | 27 | 2014 |
4. | Yên Thế | 21 | 5 | 9 | 13 | 17 | 21 | 2015 |
5. | Lạng Giang | 23 | 6 | 10 | 16 | 21 | 23 | 2014 |
6. | TP. Bắc Giang | 16 | 6 | 10 | 13 | 16 | 16 | 2014 |
7. | Yên Dũng | 21 | 1 | 10 | 14 | 19 | 21 | 2014 |
8. | Việt Yên | 19 | 2 | 9 | 13 | 17 | 19 | 2014 |
9. | Hiệp Hòa | 26 | 2 | 11 | 17 | 21 | 26 | 2015 |
10. | Tân Yên | 24 | 3 | 10 | 14 | 21 | 23 | 2014 |
11. | Cộng | 230 | 33 (14,3%) | 100 (43,5%) | 151 (65,7%) | 200 (86,9%) | 227 (98,7%) |
|
Theo kế hoạch, đến năm 2015 toàn tỉnh có 227/230 (bằng 98,7%) số xã, phường, thị trấn đạt chuẩn PCGDTHĐĐT mức độ 2 và có 100% các huyện, thành phố đạt chuẩn PCGDTHĐĐT mức độ 2.
Phần thứ ba
CÁC GIẢI PHÁP CHÍNH
1. Tích cực tuyên truyền Luật Giáo dục, Luật Phổ cập giáo dục tiểu học, Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; Thông tư số 36/2009/TT-BGDĐT ngày 04/12/2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Ban hành Quy định kiểm tra, công nhận PCGDTH và PCGDTHĐĐT để các ngành, các cấp và toàn thể xã hội thấy rõ trách nhiệm của mình trong việc phấn đấu đạt PCGDTHĐĐT mức độ 2 góp phần nâng cao chất lượng giáo dục đào tạo.
2. Thực hiện tốt công tác phổ cập cho trẻ mầm non 5 tuổi: huy động tối đa trẻ 5 tuổi ra lớp, củng cố hệ thống trường, lớp mầm non nhằm thu hút trẻ 5 tuổi ra lớp mẫu giáo lớn. Hàng năm huy động từ 99 - 100% trẻ 5 tuổi ra lớp mẫu giáo lớn.
3. Trường tiểu học làm nòng cốt trong công tác phối hợp với các ban ngành, đoàn thể ở địa phương để huy động tối đa trẻ 6 tuổi ra lớp. Hàng năm vận động 99,5% trở lên trẻ 6 tuổi vào lớp 1; thực hiện tốt “Ngày toàn dân đưa trẻ em đến trường” và duy trì tốt sỹ số học sinh.
4. Tập trung nâng cao chất lượng giảng dạy ở tất cả các môn học, tích cực đổi mới phương pháp dạy học theo hướng tập trung vào học sinh nhằm tạo hứng thú học tập cho trẻ em. Đổi mới công tác kiểm tra đánh giá học sinh theo Thông tư 32/2009/TT-BGD&ĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo, đảm bảo việc kiểm tra đánh giá chính xác, sát với kết quả học tập của học sinh và thông qua đánh giá nhằm thúc đẩy quá trình học tập của học sinh. Nâng cao tỷ lệ học sinh hoàn thành chương trình tiểu học đúng độ tuổi 11, hạ thấp tỷ lệ lưu ban và duy trì kết quả không có học sinh 11 tuổi bỏ học.
5. Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng giáo viên nhằm tăng tỷ lệ giáo viên trên chuẩn cho các đơn vị trường học. Sử dụng, bố trí đội ngũ giáo viên hợp lý, làm tốt công tác tuyển dụng giáo viên các bộ môn Ngoại ngữ, Thể dục, Tin học ở các trường còn thiếu.
6. Tập trung các nguồn lực đầu tư, hỗ trợ các trường tiểu học hoàn thiện các tiêu chí của chuẩn về cơ sở vật chất, đội ngũ giáo viên...Quan tâm xây dựng trường tiểu học đạt chuẩn Quốc gia nhằm đảm bảo diện tích sân chơi, bãi tập, tạo cảnh quan đẹp, thu hút trẻ em đến trường học tập.
7. Các đơn vị từ tỉnh đến huyện, thành phố, các xã, phường, thị trấn cần làm tốt công tác hồ sơ, điều tra cập nhật thông tin về PCGDTH từng năm. Đảm bảo hồ sơ sạch sẽ, đầy đủ, chính xác. Sử dụng phần mềm thống kê về PCGDTHĐĐT để quản lý, chỉ đạo trên phạm vi toàn tỉnh.
Phần thứ tư
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
I. PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ
1. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Chủ trì tham mưu với BCĐ phổ cập giáo dục, chống mù chữ của tỉnh tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch đạt chuẩn PCGDTHĐĐT mức độ 2.
- Duyệt kế hoạch và theo dõi tiến độ thực hiện PCGDTHĐĐT mức độ 2 của các đơn vị huyện, thành phố; hướng dẫn Phòng GD&ĐT các huyện, thành phố về quy trình và thủ tục hồ sơ công nhận đạt chuẩn PCGDTHĐĐT mức độ 2 ở các cấp.
- Theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc cơ sở thực hiện các nội dung, nhiệm vụ, biện pháp nâng cao chất lượng PCGDTHĐĐT.
- Phối hợp với Sở Nội vụ, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính đảm bảo các điều kiện về con người, cơ sở vật chất, tài chính theo các tiêu chuẩn PCGDTH mức độ 2.
2. Sở Nội vụ
- Chủ trì phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo và UBND các huyện, thành phố trong tham mưu, chỉ đạo đảm bảo số và chất lượng đội ngũ cán bộ, giáo viên trong các trường tiểu học; tổng hợp nhu cầu về đội ngũ giáo viên của các trường tiểu học (đặc biệt là giáo viên Ngoại ngữ, Tin học, Thể dục) của các huyện, thành phố để xây dựng kế hoạch tuyển dụng đủ số giáo viên cho các trường học trong tỉnh theo biên chế được giao.
- Theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các huyện, thành phố quản lý, sử dụng, bố trí cán bộ, giáo viên khối tiểu học hàng năm đảm bảo đồng đều tỷ lệ giáo viên/lớp theo quy định tại Thông tư 35/2006/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 23/8/2006 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ về hướng dẫn định mức viên chức ở các cơ sở giáo dục phổ thông công lập.
- Tham mưu giúp UBND tỉnh xây dựng Kế hoạch biên chế giáo viên tiểu học hàng năm trình HĐND tỉnh, trong đó bố trí mỗi trường tiểu học đảm bảo tối thiểu 01 chỉ tiêu giáo viên ngoại ngữ, 01 chỉ tiêu giáo viên Tin học và 01 chỉ tiêu giáo viên Thể dục.
3. Sở Tài chính
Đảm bảo ngân sách chi thường xuyên, các chương trình cho giáo dục tiểu học để đảm bảo các mục tiêu, tiến độ thực hiện kế hoạch; kiểm tra, thanh tra tài chính theo quy định.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo tăng cường đầu tư nguồn lực phát triển cơ sở vật chất của các trường tiểu học theo kế hoạch.
5. Đài Phát thanh – Truyền hình tỉnh, Báo Bắc Giang
Tích cực tuyên truyền để toàn xã hội có nhận thức đầy đủ về thực hiện PCGDTH mức độ 2 từ đó tham gia hưởng ứng, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Kế hoạch.
6. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Hội Liên hiệp phụ nữ, Hội Khuyến học và các tổ chức, đoàn thể các cấp tích cực tham gia tuyên truyền, vận động hội viên, đoàn viên tham gia phối hợp cùng ngành giáo dục thực hiện tốt Kế hoạch phổ cập GDTHĐĐT mức độ 2.
7. UBND các huyện, thành phố
- Chỉ đạo công tác PCGDTHĐĐT ở địa phương; xây dựng kế hoạch, mục tiêu, các giải pháp, tiến độ, thời gian đạt chuẩn PCGDTHĐĐT mức độ 2 trên địa bàn. Tập trung huy động nguồn lực đảm bảo các điều kiện cho PCGDTHĐĐT mức độ 2.
- Chỉ đạo Phòng GD&ĐT theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn cơ sở trường học thực hiện kế hoạch đạt chuẩn PCGDTHĐĐT mức độ 2. Phòng GD&ĐT có trách nhiệm giúp Ban chỉ đạo cấp huyện, thành phố theo dõi việc thực hiện mục tiêu, tiến độ kế hoạch; kịp thời rút kinh nghiệm và tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc.
- Tổng hợp nhu cầu về đội ngũ giáo viên của các trường tiểu học (đặc biệt là giáo viên Ngoại ngữ, Tin học, Thể dục), phối hợp Sở Nội vụ, Sở GD&ĐT xây dựng kế hoạch tuyển đủ giáo viên cho các nhà trường.
- Chỉ đạo, kiểm tra, công nhận đạt chuẩn PCGDTHĐĐT mức độ 2 các xã, phường, thị trấn. Lập hồ sơ đề nghị UBND tỉnh kiểm tra, công nhận kết quả PCGDTHĐĐT.
8. UBND các xã, phường, thị trấn
- Có trách nhiệm xây dựng kế hoạch, mục tiêu, các giải pháp, tiến độ, thời gian đạt chuẩn PCGDTHĐĐT mức độ 2 trên địa bàn. Trường hợp trên địa bàn xã, phường, thị trấn có 2 hoặc 3 trường tiểu học thì trường tiểu học số 1 có trách nhiệm làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ.
- Lập hồ sơ đề nghị UBND huyện, thành phố kiểm tra, công nhận kết quả PCGDTHĐĐT.
II. LỊCH KIỂM TRA, CÔNG NHẬN PCGDTHĐĐT HÀNG NĂM
- Tháng 8 hàng năm, các đơn vị cơ sở xã, phường, thị trấn tự kiểm tra, đánh giá; nếu đạt thì lập hồ sơ đề nghị cấp huyện, thành phố về kiểm tra công nhận đơn vị đạt chuẩn PCGDTHĐĐT.
- Tháng 9 hàng năm, huyện, thành phố kiểm tra công nhận các đơn vị xã, phường, thị trấn đạt chuẩn PCGDTHĐĐT.
- Tháng 10 hàng năm, tỉnh kiểm tra công nhận các huyện, thành phố đạt chuẩn PCGDTHĐĐT./.
- 1 Quyết định 880/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động 18-CTr/TU thực hiện Chỉ thị 10-CT/TW về phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi, củng cố kết quả phổ cập giáo dục tiểu học và trung học cơ sở, tăng cường phân luồng học sinh sau trung học cơ sở và xóa mù chữ cho người lớn do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 2 Quyết định 208/QĐ-UBND năm 2013 công nhận các huyện, thị xã, thành phố duy trì đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi mức độ 1 năm 2012 do tỉnh Điện Biên ban hành
- 3 Kế hoạch 2154/KH-UBND triển khai thực hiện Kế hoạch số 63-KH/TU ngày 10/4/2012 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy (khoá IX) thực hiện Chỉ thị số 10-CT/TW ngày 05/12/2011 của Bộ Chính trị về Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 05 tuổi, củng cố kết quả phổ cập giáo dục tiểu học và trung học cơ sở, tăng cường phân luồng cho học sinh sau trung học cơ sở và xóa mù chữ cho người lớn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
- 4 Thông tư 36/2009/TT-BGDĐT ban hành quy định kiểm tra, công nhận phổ cập giáo dục tiểu học và phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5 Thông tư 32/2009/TT-BGDĐT ban hành quy định đánh giá và xếp loại học sinh tiểu học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 6 Nghị quyết 279/2009/NQ-HĐND quy định mức chi của Dự án hỗ trợ thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở, duy trì kết quả phổ cập giáo dục tiểu học và hỗ trợ phổ cập giáo dục trung học tỉnh Sơn La
- 7 Thông tư liên tịch 35/2006/TTLT-BGDĐT-BNV hướng dẫn định mức biên chế viên chức ở các cơ sở giáo dục phổ thông công lập do Bộ Giáo Dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ ban hành
- 8 Nghị định 75/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Giáo dục
- 9 Luật Giáo dục 2005
- 10 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 11 Chỉ thị 13/CT.UB năm 2000 về củng cố, duy trì kết quả PCGDTH-CMC, đẩy mạnh thực hiện phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi, phổ cập trung học cơ sở
- 12 Luật Phổ cập giáo dục tiểu học 1991
- 1 Kế hoạch 2154/KH-UBND triển khai thực hiện Kế hoạch số 63-KH/TU ngày 10/4/2012 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy (khoá IX) thực hiện Chỉ thị số 10-CT/TW ngày 05/12/2011 của Bộ Chính trị về Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 05 tuổi, củng cố kết quả phổ cập giáo dục tiểu học và trung học cơ sở, tăng cường phân luồng cho học sinh sau trung học cơ sở và xóa mù chữ cho người lớn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
- 2 Chỉ thị 13/CT.UB năm 2000 về củng cố, duy trì kết quả PCGDTH-CMC, đẩy mạnh thực hiện phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi, phổ cập trung học cơ sở
- 3 Nghị quyết 279/2009/NQ-HĐND quy định mức chi của Dự án hỗ trợ thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở, duy trì kết quả phổ cập giáo dục tiểu học và hỗ trợ phổ cập giáo dục trung học tỉnh Sơn La
- 4 Quyết định 208/QĐ-UBND năm 2013 công nhận các huyện, thị xã, thành phố duy trì đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi mức độ 1 năm 2012 do tỉnh Điện Biên ban hành
- 5 Quyết định 880/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động 18-CTr/TU thực hiện Chỉ thị 10-CT/TW về phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi, củng cố kết quả phổ cập giáo dục tiểu học và trung học cơ sở, tăng cường phân luồng học sinh sau trung học cơ sở và xóa mù chữ cho người lớn do tỉnh Tây Ninh ban hành