BỘ TƯ PHÁP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1981/QĐ-BTP | Hà Nội, ngày 09 tháng 11 năm 2015 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số 22/2013/NĐ-CP ngày 13/3/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Tổ công tác xây dựng Đề án thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả theo cơ chế “một cửa” của Bộ Tư pháp (sau đây gọi tắt là Tổ Công tác), gồm các ông (bà) có tên sau:
1. Ông Trần Tiến Dũng - Chánh Văn phòng Bộ - Tổ trưởng;
2. Ông Phạm Tuấn Ngọc - Cục trưởng Cục Đăng ký giao dịch bảo đảm: Thành viên;
3. Ông Nguyễn Thanh Thủy - Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự - Thành viên;
4. Ông Đỗ Đức Hiển - Phó Chánh Văn phòng Bộ - Thành viên;
5. Bà Phan Thị Hồng Hà - Phó Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ - Thành viên;
6. Bà Lê Hải Yến - Phó Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính - Thành viên.
7. Bà Nguyễn Thị Hạnh - Phó Vụ trưởng Vụ Pháp luật hình sự - hành chính - Thành viên;
8. Bà Lương Thị Lanh - Phó Cục trưởng Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực - Thành viên;
9. Ông Đặng Trần Anh Tuấn - Phó Cục trưởng Cục Con nuôi - Thành viên;
10. Ông Vũ Hồng Dương - Phó Cục trưởng Cục Bổ trợ tư pháp - Thành viên;
11. Ông Phạm Quang Đại - Phó Giám đốc Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia - Thành viên;
12. Bà Tạ Thị Tài - Phó Chánh Thanh tra Bộ Tư pháp - Thành viên;
13. Ông Nguyễn Văn Lâm - Phó Cục trưởng Cục Kiểm soát thủ tục hành chính - Thành viên;
14. Ông Tạ Thành Trung - Phó Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin -Thành viên.
Điều 2: Thành lập Nhóm giúp việc Tổ công tác xây dựng Đề án thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả theo cơ chế “một cửa” của Bộ Tư pháp (sau đây gọi tắt là Nhóm giúp việc), gồm các ông (bà) có tên sau:
1. Ông Đỗ Đức Hiển - Phó Chánh Văn phòng Bộ - Trưởng nhóm;
2. Bà Nguyễn Thị Thái Lăng – Chánh Văn phòng Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm – Thành viên;
3. Ông Lê Tuấn Phong - Trưởng phòng Phòng Tổng hợp, Văn phòng Bộ - Thành viên;
4. Bà Nguyễn Thị Phương Hoa - Trưởng phòng Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính khối Nội chính - Thành viên;
5. Ông Dương Trung Thủy - Trưởng phòng Phòng Tổ chức - Hành chính, Văn phòng Bộ - Thành viên;
6. Bà Lê Thị Khánh Chi - Phó Trưởng phòng Quản lý ngân sách - tài sản, Vụ Kế hoạch - Tài chính - Thành viên;
7. Bà Trần Thị Ngọc Trâm - Phó Chánh Văn phòng Cục Con nuôi - Thành viên;
8. Ông Nguyễn Tấn Cường - Phó Chánh Văn phòng Cục Bổ trợ tư pháp - Thành viên;
9. Ông Phan Anh Sơn - Phó Trưởng phòng Phòng Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu, Cục Công nghệ thông tin - Thành viên;
10. Bà Lê Vân Anh - Phó Trưởng phòng Phòng Tổng hợp, Văn phòng Bộ - Thành viên;
11. Bà Bùi Thị Hòa - Chuyên viên phòng Công tác cán bộ, Vụ Tổ chức cán bộ - Thành viên;
12. Ông Phạm Văn Tâm, Thẩm tra viên Vụ nghiệp vụ 3, Tổng cục Thi hành án dân sự - Thành viên;
13. Bà Chu Thị Thái Hà - Chuyên viên phòng Pháp luật tổ chức bộ máy nhà nước, Vụ Pháp luật hình sự - hành chính - Thành viên;
14. Bà Hoàng Thị Nga - Chuyên viên phòng Tổng hợp - Hành chính, Thanh tra Bộ - Thành viên;
15. Bà Lò Thùy Linh - Chuyên viên phòng Quản lý quốc tịch, Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực - Thành viên;
16. Bà Nguyễn Đặng Mai Linh - Chuyên viên Phòng Hành chính – Tổng hợp, Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia - Thành viên.
Điều 3. Chức năng, nhiệm vụ của Tổ công tác, Nhóm giúp việc:
1. Tổ công tác có nhiệm vụ: rà soát các quy định của pháp luật; khảo sát kinh nghiệm thực tiễn; xây dựng, trình Lãnh đạo Bộ ban hành Đề án thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả theo cơ chế “một cửa” của Bộ Tư pháp.
2. Nhóm giúp việc có nhiệm vụ: tham mưu cho Tổ công tác thực hiện các nhiệm vụ; chuẩn bị kinh phí hoạt động của Tổ công tác và kinh phí xây dựng Đề án; chuẩn bị tổ chức các cuộc họp của Tổ công tác.
3. Các Thành viên trong Tổ công tác, Nhóm giúp việc làm việc theo chế độ kiêm nhiệm, nhiệm vụ cụ thể của Thành viên do Tổ trưởng phân công. Tổ Công tác, Nhóm giúp việc tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Điều 4. Kinh phí xây dựng Đề án:
Kinh phí xây dựng Đề án thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả theo cơ chế “một cửa” của Bộ Tư pháp do ngân sách nhà nước đảm bảo.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
2. Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ có liên quan và các cá nhân có tên tại Điều 1, Điều 2 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
- 1 Quyết định 1222/QĐ-LĐTBXH năm 2016 thành lập Tổ công tác của Bộ trưởng theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện chỉ đạo, kết luận, nhiệm vụ của Đảng, Chủ tịch nước, Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Ban Cán sự Đảng Bộ và Bộ trưởng giao các đơn vị thuộc Bộ do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 2 Quyết định 999/QĐ-BHXH năm 2015 Quy định tiếp nhận hồ sơ, giải quyết và trả kết quả thủ tục hành chính về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp do Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 3 Quyết định 851/QĐ-BNG năm 2015 về ủy quyền tiếp nhận hồ sơ lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự và trả kết quả tại Hà Giang do Bộ trưởng Bộ Ngoại giao ban hành
- 4 Quyết định 09/2015/QĐ-TTg về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Nghị định 22/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp
- 6 Quyết định 42/QĐ-TNN năm 2007 thành lập Văn phòng Tiếp nhận và Trả kết quả tại cơ quan Cục Quản lý Tài nguyên nước do Cục trưởng Cục Quản lý tài nguyên nước ban hành
- 1 Quyết định 1222/QĐ-LĐTBXH năm 2016 thành lập Tổ công tác của Bộ trưởng theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện chỉ đạo, kết luận, nhiệm vụ của Đảng, Chủ tịch nước, Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Ban Cán sự Đảng Bộ và Bộ trưởng giao các đơn vị thuộc Bộ do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 2 Quyết định 999/QĐ-BHXH năm 2015 Quy định tiếp nhận hồ sơ, giải quyết và trả kết quả thủ tục hành chính về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp do Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 3 Quyết định 851/QĐ-BNG năm 2015 về ủy quyền tiếp nhận hồ sơ lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự và trả kết quả tại Hà Giang do Bộ trưởng Bộ Ngoại giao ban hành
- 4 Quyết định 42/QĐ-TNN năm 2007 thành lập Văn phòng Tiếp nhận và Trả kết quả tại cơ quan Cục Quản lý Tài nguyên nước do Cục trưởng Cục Quản lý tài nguyên nước ban hành