UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1986/QĐ-UBND | Huế, ngày 16 tháng 9 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 09 tháng 6 năm 2000;
Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Chuyển giao công nghệ ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 105/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ và quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá;
Căn cứ Nghị định số 133/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ;
Căn cứ Quyết định số 115/2007/QĐ-TTg ngày 23 tháng 7 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế đảm bảo an ninh nguồn phóng xạ;
Căn cứ Thông tư số 05/2008/TTLT-BKHCN-BNV ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Bộ Nội vụ và Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 604/SKHCN ngày 10 tháng 8 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định phân công, phân cấp trong quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban Nhân dân các huyện và thành phố Huế; Thủ trưởng các tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÂN CÔNG, PHÂN CẤP TRONG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1986/QĐ-UBND ngày 16/9/2009 của Ủy ban Nhân dân tỉnh)
Văn bản này quy định về phân công, phân cấp cho các Sở, Ban, ngành, Ủy ban Nhân dân (UBND) các huyện, thành phố Huế trong việc thực hiện chức năng quản lý nhà nước (QLNN) về khoa học và công nghệ (KHCN) trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Quy định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan trong việc thực hiện chức năng QLNN về KHCN trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 3. Nguyên tắc của việc phân công, phân cấp
Việc phân công, phân cấp cho các Sở, Ban, ngành, UBND thành phố Huế và các huyện phải đảm bảo tính cụ thể, tránh chồng chéo; thống nhất chức năng QLNN về KHCN và phát huy tính chủ động, sáng tạo của các ngành, các cấp.
QUY ĐỊNH CỤ THỂ TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH TRONG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Điều 4. Trách nhiệm của các Sở, Ban, ngành trong QLNN về KHCN
1. Sở Khoa học và Công nghệ:
Tham mưu giúp UBND tỉnh QLNN về KHCN, bao gồm:
a) Hoạt động KHCN;
b) Phát triển tiềm lực KHCN;
c) Tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng;
d) Sở hữu trí tuệ;
đ) Ứng dụng bức xạ và đồng vị phóng xạ;
e) An toàn bức xạ và hạt nhân;
g) Các dịch vụ công trong lĩnh vực thuộc Sở quản lý trên địa bàn theo quy định của pháp luật.
2. Các Sở, Ban, ngành khác:
Tổ chức thực hiện và quản lý các hoạt động KHCN của ngành, lĩnh vực được phân công phụ trách, cụ thể:
a) Cụ thể hóa chủ trương, chính sách, pháp luật về KHCN của Đảng và Nhà nước;
b) Xây dựng định hướng phát triển KHCN gắn với chiến lược, định hướng phát triển chung của ngành;
c) Quản lý và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực KHCN các cấp;
d) Tổ chức thực hiện công tác thông tin, truyền thông về KHCN;
đ) Thống kê KHCN của ngành;
e) Quản lý và tổ chức hoạt động nghiên cứu và triển khai theo Quy chế quản lý hoạt động nghiên cứu và triển khai có sử dụng ngân sách nhà nước địa phương của tỉnh.
1. Sở Khoa học và Công nghệ:
a) Xây dựng quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 05 năm và hàng năm về KHCN của toàn tỉnh trình UBND tỉnh;
b) Xây dựng các cơ chế, chính sách, biện pháp thúc đẩy hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, chuyển giao công nghệ, phát triển thị trường công nghệ, sử dụng có hiệu quả nguồn lực KHCN;
c) Hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, cơ chế, chính sách sau khi được cấp có thẩm quyền ban hành, phê duyệt; thông tin, tuyên truyền, hướng dẫn, phổ biến, giáo dục pháp luật về KHCN;
d) Phối hợp với Sở Nội vụ xây dựng và trình UBND tỉnh ban hành các cơ chế, chính sách liên quan đến nguồn nhân lực KHCN của tỉnh.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
a) Phối hợp với Sở KHCN xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển KHCN gắn với nội dung phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh;
b) Dự báo, cân đối các nguồn lực đầu tư phát triển KHCN trong phát triển kinh tế - xã hội, kể cả nguồn vốn ODA và nguồn huy động ngoài ngân sách nhà nước;
c) Phối hợp với Sở KHCN, Sở Tài chính xây dựng kế hoạch phân bổ vốn đầu tư phát triển KHCN.
3. Sở Tài chính:
a) Tham mưu UBND tỉnh cân đối ngân sách nhà nước cho KHCN trong tổng dự toán ngân sách của tỉnh;
b) Thông báo đủ, đúng tiến độ ngân sách nhà nước đầu tư cho KHCN đã được phê duyệt;
c) Chủ trì hướng dẫn các cơ chế quản lý và chính sách tài chính cho hoạt động KHCN.
Điều 6. Trách nhiệm của các Sở, Ban, ngành trong QLNN về hoạt động nghiên cứu, triển khai
1. Sở Khoa học và Công nghệ:
Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động nghiên cứu triển khai hàng năm của tỉnh, với nội dung cụ thể sau:
a) Xây dựng kế hoạch và đảm bảo nguồn tài chính cho hoạt động nghiên cứu và triển khai của tỉnh;
b) Xác định danh mục các đề tài/dự án KHCN trình UBND tỉnh phê duyệt, đưa vào kế hoạch;
c) Tuyển chọn/xét chọn các tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện các đề tài/dự án KHCN;
d) Thẩm định, phê duyệt nội dung và dự toán kinh phí;
đ) Giao nhiệm vụ và kinh phí thực hiện đề tài/dự án KHCN sử dụng nguồn vốn sự nghiệp KHCN cấp nhà nước, cấp bộ và cấp tỉnh;
e) Kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện; nghiệm thu, đăng ký, lưu giữ và phổ biến kết quả của các đề tài/dự án KHCN .
2. Các Sở, Ban, ngành khác:
Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động nghiên cứu triển khai hàng năm của ngành, với nội dung cụ thể sau:
a) Xây dựng kế hoạch và đảm bảo nguồn tài chính cho hoạt động nghiên cứu và triển khai của ngành;
b) Xác định danh mục các đề tài/dự án KHCN sử dụng nguồn vốn sự nghiệp KHCN cấp nhà nước, cấp bộ và cấp tỉnh; đề xuất với các cấp quản lý cấp kinh phí thực hiện;
c) Xác định danh mục các đề tài/dự án KHCN cấp cơ sở; tuyển chọn/xét chọn các tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện các đề tài/dự án KHCN cấp cơ sở; thẩm định, phê duyệt nội dung và dự toán kinh phí; giao nhiệm vụ và kinh phí thực hiện đề tài/dự án KHCN cấp cơ sở;
d) Kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện, nghiệm thu, lưu giữ và phổ biến kết quả của các đề tài/dự án KHCN cấp cơ sở.
đ) Tổ chức thực hiện và phối hợp quản lý các đề tài/dự án KHCN các cấp (cấp nhà nước, bộ, tỉnh).
Điều 7. Trách nhiệm của các Sở, Ban, ngành trong QLNN về chuyển giao công nghệ
1. Sở Khoa học và Công nghệ :
Hướng dẫn, quản lý hoạt động chuyển giao công nghệ trên địa bàn, bao gồm:
a) Chuyển giao công nghệ và đánh giá, định giá, giám định công nghệ;
b) Thẩm định công nghệ các dự án đầu tư và thẩm định nội dung khoa học và công nghệ các quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương theo thẩm quyền.
2. Các Sở, Ban, ngành khác:
a) Phối hợp với Sở KHCN xây dựng chiến lược, cơ chế, chính sách, kế hoạch, chương trình, biện pháp thúc đẩy hoạt động chuyển giao công nghệ, đổi mới công nghệ;
b) Tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động chuyển giao công nghệ, đặc biệt là công nghệ được khuyến khích chuyển giao và việc chuyển giao công nghệ ở các vùng, địa bàn được khuyến khích chuyển giao công nghệ trong ngành, lĩnh vực được phân công phụ trách.
Điều 8. Trách nhiệm của các Sở, Ban, ngành trong QLNN về an toàn bức xạ và hạt nhân
1. Sở Khoa học và Công nghệ:
a) Tổ chức thực hiện việc đăng ký về an toàn bức xạ và hạt nhân theo quy định của pháp luật hoặc phân công, phân cấp, ủy quyền của UBND tỉnh;
b) Quản lý việc khai báo, thống kê các nguồn phóng xạ, thiết bị bức xạ, chất thải phóng xạ trên địa bàn theo quy định của pháp luật;
c) Tổ chức thực hiện việc kiểm soát và xử lý sự cố bức xạ, sự cố hạt nhân trên địa bàn;
d) Xây dựng và tích hợp với cơ sở dữ liệu quốc gia về kiểm soát an toàn bức xạ và hạt nhân tại địa phương.
2. Các Sở, Ban, ngành có các đơn vị, tổ chức trực thuộc quản lý, sử dụng, lưu giữ, vận chuyển nguồn phóng xạ:
a) Chỉ đạo các tổ chức có nguồn phóng xạ thuộc phạm vi quản lý của ngành mình thực hiện nghiêm quy định của pháp luật;
b) Phối hợp với Sở KHCN tổ chức tuyên truyền, phổ biến thông tin và đào tạo về bảo đảm an ninh nguồn phóng xạ cho các tổ chức thuộc phạm vi quản lý của ngành mình;
c) Chịu trách nhiệm về việc bảo đảm an ninh nguồn phóng xạ tại các tổ chức do ngành trực tiếp quản lý;
d) Thống kê nguồn phóng xạ sử dụng trong ngành mình.
Các đơn vị có trách nhiệm thực hiện việc QLNN về chất lượng sản phẩm trong sản xuất và tổ chức xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương đối với các lĩnh vực được phân công như sau:
1. Sở Y tế:
a) Y dược cổ truyền;
b) Sức khoẻ của cộng đồng;
c) Vệ sinh an toàn thực phẩm, thực phẩm chức năng, thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng, thực phẩm bổ sung, phụ gia thực phẩm, nước uống, nước sinh hoạt, nước khoáng thiên nhiên;
d) Thuốc lá điếu;
đ) Hoá chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế;
e) Khám, chữa bệnh, chăm sóc, điều dưỡng, phục hồi chức năng, giải phẫu thẩm mỹ;
g) Thuốc, mỹ phẩm;
h) Trang thiết bị, công trình y tế.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
a) Giống cây trồng, giống vật nuôi;
b) Nông sản, lâm sản, thủy sản, muối;
c) Gia súc gia cầm, vật nuôi;
d) Vật tư nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản;
đ) Phân bón, thức ăn, nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi;
e) Sản phẩm, dịch vụ trong nuôi trồng, thu hoạch, chế biến, bảo quản, vận chuyển nông sản, lâm sản, thủy sản, muối;
g) Phụ gia, hóa chất sử dụng trong nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; thuốc bảo vệ thực vật, động vật;
h) Công trình thuỷ lợi, đê điều;
i) Dụng cụ đánh bắt thuỷ sản, các thiết bị đòi hỏi yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn trong ngành thuỷ sản.
3. Sở Giao thông Vận tải :
a) Các loại phương tiện giao thông, phương tiện, thiết bị xếp dỡ, thi công chuyên dùng trong giao thông vận tải (trừ phương tiện phục vụ vào mục đích quốc phòng, an ninh và tàu cá) và trang bị, thiết bị kỹ thuật chuyên ngành giao thông vận tải;
b) Kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa, hàng hải và hàng không;
c) Dịch vụ trong lĩnh vực giao thông, vận tải.
4. Sở Xây dựng:
a) Công trình xây dựng dân dụng, nhà ở và công sở;
b) Vật liệu xây dựng;
c) Kiến trúc, quy hoạch xây dựng bao gồm: quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn, quy hoạch xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao, quy hoạch xây dựng các cửa khẩu biên giới quốc tế quan trọng;
d) Hạ tầng kỹ thuật đô thị, khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao; dịch vụ trong lĩnh vực xây dựng.
5. Sở Công Thương:
a) Hoá chất, vật liệu nổ công nghiệp;
b) Máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở;
c) Sản phẩm công nghiệp tiêu dùng, công nghiệp thực phẩm và công nghiệp chế biến khác theo quy định của pháp luật;
d) Dịch vụ trong lĩnh vực công nghiệp và thương mại;
đ) Thương mại điện tử.
6. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội:
a) Máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động;
b) Phương tiện bảo vệ cá nhân đối với người lao động;
c) Các sản phẩm đặc thù về an toàn lao động theo quy định của pháp luật;
d) Các công trình vui chơi công cộng;
đ) Dịch vụ trong lĩnh vực lao động, thương binh, xã hội.
7. Sở Thông tin và Truyền thông:
a) Sản phẩm báo chí;
b) Xuất bản;
c) Thiết bị viễn thông, điện tử, tin học;
d) Mạng lưới, viễn thông và công nghệ thông tin;
đ) Tần số vô tuyến điện và thiết bị phát, thu phát sóng vô tuyến điện;
e) Dịch vụ trong lĩnh vực thông tin và truyền thông.
8. Sở Tài nguyên và Môi trường:
a) Tài nguyên, khoáng sản;
b) Khí tượng thuỷ văn;
c) Đo đạc bản đồ;
d) Dịch vụ trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
9. Sở Giáo dục và Đào tạo:
a) Sách giáo khoa, giáo trình, tài liệu hướng dẫn giáo viên;
b) Thiết bị dạy học, cơ sở vật chất, đồ chơi cho trẻ em trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở theo quy định của pháp luật;
c) Dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo.
10. Sở Tài chính:
a) Kinh doanh xổ số, hoạt động chứng khoán;
b) Dịch vụ bảo hiểm, kế toán, kiểm toán, tư vấn tài chính, thuế, thẩm định giá, hải quan.
11. Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch:
a) Ấn phẩm văn hóa, văn học, nghệ thuật;
b) Công trình thể thao;
c) Trang thiết bị luyện tập, thi đấu của các cơ sở thể dục thể thao và của các môn thể thao.
12. Sở Khoa học và Công nghệ:
a) Thiết bị an toàn bức xạ hạt nhân;
b) Các nguồn phóng xạ;
c) Phương tiện, dụng cụ đo lường và các sản phẩm, hàng hoá khác; trừ các sản phẩm đã nêu tại các khoản từ khoản 1 đến khoản 11 của Điều này và các sản phẩm, hàng hóa thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh, bí mật quốc gia.
Điều 10. Trách nhiệm của UBND thành phố Huế và các huyện trong QLNN về KHCN
UBND các huyện và thành phố Huế có trách nhiệm thực hiện QLNN về KHCN tại địa phương cụ thể là:
a) Cụ thể hóa các chủ trương, chính sách, kế hoạch về phát triển KHCN của tỉnh, định hướng phát triển KHCN theo đặc thù của địa phương;
b) Xây dựng kế hoạch dài hạn, 05 năm và hàng năm;
c) Dự toán ngân sách nhà nước hàng năm cho lĩnh vực khoa học và công nghệ của địa phương;
d) Quản lý và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực KHCN;
đ) Tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, nhiệm vụ cải cách hành chính về lĩnh vực KHCN sau khi được ban hành, phê duyệt;
e) Thành lập hội đồng KHCN, xác định, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ KHCN;
g) Phối hợp với các Sở, Ban, ngành, tổ chức KHCN trong việc phổ biến, khuyến khích ứng dụng các kết quả nghiên cứu KHCN cho địa phương.
1. Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động nghiên cứu triển khai hàng năm, với nội dung cụ thể sau:
a) Định hướng, xây dựng kế hoạch và đảm bảo nguồn tài chính cho hoạt động nghiên cứu và triển khai;
b) Xác định danh mục các đề tài/dự án sẽ được cấp kinh phí thực hiện trong kế hoạch năm;
c) Tuyển chọn/xét chọn các tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện các đề tài/dự án; thẩm định, phê duyệt nội dung và dự toán kinh phí; giao nhiệm vụ và kinh phí thực hiện đề tài/dự án;
d) Kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện; nghiệm thu, lưu giữ và phổ biến kết quả của các đề tài/dự án.
2. Tổ chức thực hiện các đề tài/dự án được UBND tỉnh uỷ quyền thực hiện.
3. Lựa chọn tiến bộ KHCN, kết quả nghiên cứu của các cơ quan, tổ chức KHCN ở địa phương, Trung ương để áp dụng vào sản xuất và đời sống, phù hợp với điều kiện của địa phương.
Điều 12. Trách nhiệm của UBND thành phố Huế và các huyện trong QLNN về sở hữu trí tuệ
1. Phối hợp với Sở KHCN giám sát hoạt động sáng kiến, sở hữu trí tuệ, phát hiện kịp thời các hành vi vi phạm về sở hữu trí tuệ; phối hợp với các cơ quan chức năng để xử lý hoặc xử lý theo thẩm quyền các hành vi vi phạm đó;
2. Phát triển phong trào lao động sáng tạo, phổ biến, lựa chọn các tiến bộ khoa học và công nghệ, các kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, các sáng chế, sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất để áp dụng tại địa phương.
Điều 13. Trách nhiệm của UBND thành phố Huế và các huyện trong QLNN về an toàn bức xạ và hạt nhân
1. Phối hợp với các cơ quan liên quan tuyên truyền, vận động, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật đối với các đơn vị có nguồn phóng xạ trên địa bàn.
2. Phối hợp, tạo điều kiện để Sở KHCN thực hiện việc kiểm tra, giám sát về an toàn bức xạ và hạt nhân đối với các tổ chức, cá nhân liên quan trên địa bàn.
1. Phối hợp với các cơ quan chuyên môn của tỉnh trong việc xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương; hướng dẫn áp dụng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật địa phương, tiêu chuẩn quốc gia và xây dựng tiêu chuẩn cơ sở đối với các tổ chức, cá nhân trên địa bàn;
2. Giám sát việc công bố tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, ghi nhãn hàng hoá đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh do địa phương quản lý;
3. Kiểm tra tính pháp lý các phương tiện đo trong danh mục phải kiểm định và đăng ký kiểm định.
Điều 15. Trách nhiệm của UBND thành phố Huế và các huyện về hoạt động thanh tra, kiểm tra KHCN
1. Thanh tra, kiểm tra đối với các tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế trên địa bàn trong việc chấp hành chính sách, pháp luật về hoạt động khoa học, công nghệ, sở hữu trí tuệ, tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng, an toàn bức xạ và hạt nhân trên địa bàn theo quy định của pháp luật.
2. Phối hợp với Sở KHCN thanh tra giải quyết đơn thư khiếu tố, theo dõi giám sát kết quả xử lý các đơn thư khiếu tố.
Điều 16. Trách nhiệm của UBND thành phố Huế và các huyện trong QLNN về thống kê, thông tin KHCN
1. Tổ chức thống kê về KHCN tại địa phương theo hướng dẫn của Sở KHCN.
2. Thông tin, tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn văn bản pháp luật, cơ chế, chính sách, chuyên môn, nghiệp vụ trong lĩnh vực khoa học và công nghệ;
1. Giám đốc Sở KHCN chịu trách nhiệm phổ biến, hướng dẫn và chủ trì tổ chức thực hiện Quy định này.
2. Định kỳ hàng quý, 06 tháng, hàng năm và đột xuất (khi có yêu cầu) các Sở, Ban, ngành, các huyện, và thành phố Huế báo cáo về tình hình hoạt động KHCN thuộc trách nhiệm quản lý của mình với UBND tỉnh thông qua Sở KHCN.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, tổ chức và cá nhân kịp thời phản ánh về Sở KHCN để tổng hợp, trình UBND tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- 1 Chỉ thị 04/2013/CT-UBND đẩy mạnh hoạt động và tăng cường công tác quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 2 Quyết định 21/2010/QĐ-UBND Quy định quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 3 Nghị định 132/2008/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa
- 4 Nghị định 133/2008/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Chuyển giao công nghệ
- 5 Thông tư liên tịch 05/2008/TTLT-BKHCN-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện do Bộ Khoa học và Công nghệ- Bộ Nội vụ ban hành
- 6 Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa 2007
- 7 Nghị định 127/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
- 8 Quyết định 115/2007/QĐ-TTg về Quy chế bảo đảm an ninh nguồn phóng xạ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9 Luật Chuyển giao công nghệ 2006
- 10 Nghị định 105/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Sở hữu trí tuệ về bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ và quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ
- 11 Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006
- 12 Luật Sở hữu trí tuệ 2005
- 13 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 14 Quyết định 146/2003/QĐ-UB Quy định "Phân cấp thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về Khoa học và Công nghệ trên địa bàn Quận, Huyện" do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 15 Nghị định 81/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Khoa học và công nghệ
- 16 Luật Khoa học và Công nghệ 2000
- 1 Quyết định 146/2003/QĐ-UB Quy định "Phân cấp thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về Khoa học và Công nghệ trên địa bàn Quận, Huyện" do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Quyết định 21/2010/QĐ-UBND Quy định quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 3 Chỉ thị 04/2013/CT-UBND đẩy mạnh hoạt động và tăng cường công tác quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk