ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1996/QĐ-UBND | Bạc Liêu, ngày 17 tháng 11 năm 2015 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 359/TTr-STP ngày 06 tháng 11 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 03 (ba) thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Bạc Liêu.
Điều 2. Giao Sở Tư pháp tổ chức thực hiện theo thẩm quyền và thông báo 03 (ba) thủ tục hành chính mới ban hành đến các tổ chức, cá nhân có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH BẠC LIÊU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1996/QĐ-UBND ngày 17 tháng 11 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
STT | Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực: Hành chính tư pháp (03 thủ tục) | |
01 | Ghi vào sổ hộ tịch việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài |
02 | Đăng ký việc nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài |
03 | Đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn, Hỗ trợ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài |
Trình tự thực hiện:
- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Tư pháp tỉnh Bạc Liêu (số 6, Nguyễn Tất Thành, Phường 1, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu).
+ Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
• Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết biên nhận hẹn ngày trả kết quả.
• Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ viết phiếu hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
• Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ).
- Sở Tư pháp xem xét, thẩm tra hồ sơ:
+ Nếu công dân Việt Nam cư trú trong nước tại thời điểm làm thủ tục đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài thì Sở Tư pháp kiểm tra, đối chiếu với hồ sơ cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân đó. Trường hợp công dân Việt Nam được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân tại địa bàn tỉnh khác thì Sở Tư pháp có văn bản gửi Sở Tư pháp nơi đã cho ý kiến về việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, đề nghị kiểm tra, đối chiếu. Nếu việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân bảo đảm đúng trình tự, thủ tục, việc kết hôn bảo đảm điều kiện theo quy định tại Khoản 1, Điều 36 của Nghị định số 126/2014/NĐ-CP, thì ghi vào sổ việc kết hôn.
+ Nếu việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân không đúng trình tự, thủ tục thì Sở Tư pháp tiến hành xác minh, làm rõ. Trường hợp kết quả xác minh cho thấy các bên đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và Gia đình vào thời điểm yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân thì Sở Tư pháp vẫn tiến hành ghi vào sổ việc kết hôn.
+ Sau khi thực hiện ghi vào sổ đăng ký kết hôn việc kết hôn, người đứng đầu Giám đốc Sở Tư pháp ký và cấp cho người yêu cầu giấy xác nhận ghi vào sổ việc hộ tịch đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài theo mẫu quy định.
Trường hợp từ chối ghi vào sổ việc kết hôn, Sở Tư pháp trả lời bằng văn bản cho người có yêu cầu, trong đó nêu rõ lý do.
- Yêu cầu ghi vào sổ việc kết hôn bị từ chối trong các trường hợp sau:
+ Việc kết hôn không bảo đảm điều kiện quy định tại Khoản 1, Điều 36 của Nghị định số 126/2014/NĐ-CP;
+ Sử dụng giấy tờ giả, giấy tờ bị sửa chữa, tẩy xóa để làm thủ tục cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, kết hôn, ghi vào sổ việc kết hôn;
+ Ủy ban nhân dân cấp xã không xin ý kiến Sở Tư pháp trước khi cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân theo quy định tại Điều 28 của Nghị định số 126/2014/NĐ-CP và công dân Việt Nam không đủ điều kiện kết hôn vào thời điểm yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân hoặc tình trạng hôn nhân của công dân Việt Nam được xác nhận không đúng.
- Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Tư pháp (số 6, Nguyễn Tất Thành, Phường 1, thành phố Bạc Liêu) theo các bước sau:
+ Cán bộ trả kết quả yêu cầu cá nhân xuất trình biên nhận hồ sơ để kiểm tra, sau đó trả kết quả;
+ Thời gian trả kết quả: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ).
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp tỉnh Bạc Liêu.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai ghi vào sổ việc kết hôn đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài (Mẫu TP/HT-2013-TKGCKH).
+ Bản sao giấy tờ chứng nhận việc kết hôn do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp.
+ Bản sao một trong các giấy tờ để chứng minh về nhân thân như giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế.
+ Bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú của người yêu cầu.
Trường hợp công nhận việc kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài mà trước đó công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài đã ly hôn với công dân Việt Nam tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận về việc ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí. Trong trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn được kéo dài không quá 05 ngày làm việc.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp tỉnh Bạc Liêu.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp tỉnh Bạc Liêu.
- Cơ quan phối hợp nếu có: Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận về việc đã ghi chú vào sổ các việc hộ tịch.
Lệ phí: 75.000 đồng/01 trường hợp.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Việc kết hôn giữa công dân Việt Nam với nhau hoặc với người nước ngoài đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài thì được công nhận tại Việt Nam, nếu việc kết hôn phù hợp với pháp luật của nước ngoài và vào thời điểm kết hôn, các bên tuân theo quy định về điều kiện kết hôn của Luật Hôn nhân và Gia đình.
- Trường hợp có vi phạm pháp luật Việt Nam về điều kiện kết hôn nhưng vào thời điểm yêu cầu công nhận việc kết hôn, hậu quả của vi phạm đó đã được khắc phục hoặc việc công nhận kết hôn là có lợi để bảo vệ quyền lợi của phụ nữ và trẻ em thì việc kết hôn đó cũng được công nhận tại Việt Nam.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai ghi vào sổ việc kết hôn đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài (Mẫu TP/HT-2013-TKGCKH).
Căn cứ pháp lý thủ tục hành chính:
- Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014.
- Nghị định số 126/2014/NĐ-CP ngày 31/12/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hôn nhân và Gia đình.
- Thông tư số 02a/2015/TT-BTP ngày 23/02/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 126/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hôn nhân và Gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài.
- Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày 20/5/2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP.
- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
- Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
- Quyết định số 80/QĐ-UBND ngày 11/8/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 23/QĐ-UBND ngày 27/02/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ trích, nộp ngân sách nhà nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
Mẫu TP/HT-2013-TKGCKH
Thông tư số 09b/2013/TT-BTP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ KHAI GHI VÀO SỔ HỘ TỊCH VIỆC KẾT HÔN ĐÃ ĐĂNG KÝ
TẠI CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN CỦA NƯỚC NGOÀI Ở NƯỚC NGOÀI
Kính gửi:(1)............................................................................
Họ và tên người khai:.................................................................................
Nơi thường trú/tạm trú:(2)............................................................................
Số giấy CMND/giấy tờ hợp lệ thay thế:(3)....................................................
Đề nghị(1).................................................................................................
ghi vào sổ việc kết hôn cho hai vợ chồng có tên dưới đây:
Họ và tên chồng:............................. ........................................................ Ngày, tháng, năm sinh:...................... Dân tộc:................. quốc tịch:.......... Nơi thường trú/tạm trú:(2)................... ........................................................ Số giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:(3) ........................................................ Kết hôn lần này là lần thứ:.................. | Họ và tên vợ:............................... ..................................................... Ngày, tháng, năm sinh: .................. Dân tộc:................. quốc tịch:....... Nơi thường trú/tạm trú:(2)................ ..................................................... Số giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế:(3) ..................................................... Kết hôn lần này là lần thứ:.............. |
Đã đăng ký kết hôn tại...................................................................................
theo(4)........................................................................................... số ..........
do............................................................... cấp ngày........ tháng...... năm.....
Trước khi kết hôn lần này, chưa từng kết hôn/đã từng kết hôn nhưng hôn nhân đã chấm dứt(5).
................................................................................................................
................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình./.
Tài liệu gửi kèm theo tờ khai: ........................................................ ........................................................ ........................................................
| Làm tại:……, ngày..... tháng..... năm........ Người khai
...........................................
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan thực hiện ghi chú kết hôn.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “Tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “Thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Ghi rõ tên giấy tờ đã công nhận việc kết hôn.
(5) Nếu đã từng kết hôn thì ghi rõ căn cứ chấm dứt quan hệ hôn nhân ở dòng phía dưới. Nếu căn cứ chấm dứt quan hệ hôn nhân là ly hôn thì ghi rõ hình thức văn bản ly hôn, ngày có hiệu lực, tên cơ quan cấp.
2. Thủ tục: Đăng ký việc nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài
Trình tự thực hiện:
- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Tư pháp tỉnh Bạc Liêu (số 6, Nguyễn Tất Thành, Phường 1, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu).
+ Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
• Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết biên nhận hẹn ngày trả kết quả.
• Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ viết phiếu hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
• Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ).
- Ngay sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí, Sở Tư pháp có trách nhiệm nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ, niêm yết việc nhận cha, mẹ, con tại trụ sở Sở Tư pháp trong thời gian 07 ngày làm việc, đồng thời có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi thường trú của người được nhận là cha, mẹ, con niêm yết việc nhận cha, mẹ, con.
- Ngay sau khi nhận được công văn yêu cầu của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm niêm yết việc xin nhận cha, mẹ, con trong 07 ngày làm việc tại trụ sở Ủy ban nhân dân. Nếu có khiếu nại, tố cáo về việc nhận cha, mẹ, con, Ủy ban nhân dân cấp xã phải gửi văn bản báo cáo ngay Sở Tư pháp.
+ Văn bản niêm yết việc nhận cha, mẹ, con phải bao gồm các thông tin: Họ và tên, giới tính, ngày, tháng, năm sinh, nơi cư trú, số chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người nhận và người được nhận là cha, mẹ, con; thời hạn dự kiến trao quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con tại Sở Tư pháp.
- Trong quá trình giải quyết hồ sơ mà phát sinh tranh chấp về việc nhận cha, mẹ, con thì Sở Tư pháp đình chỉ việc giải quyết hồ sơ, hướng dẫn người có tranh chấp, bên nhận hoặc bên được nhận là cha, mẹ, con yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục tố tụng; nếu có khiếu nại, tố cáo về việc nhận cha, mẹ, con thì Sở Tư pháp tạm đình chỉ việc giải quyết hồ sơ đến khi có kết quả giải quyết khiếu nại, tố cáo.
Trường hợp từ chối công nhận việc nhận cha, mẹ, con, Sở Tư pháp thông báo cho người có yêu cầu, trong đó nêu rõ lý do từ chối.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày Giám đốc Sở Tư pháp ký quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con, trừ trường hợp có lý do chính đáng mà các bên cha, mẹ, con có yêu cầu khác về thời gian, Sở Tư pháp thực hiện trao quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con cho các bên cha, mẹ, con và ghi vào sổ đăng ký việc nhận cha, mẹ, con. Khi trao quyết định công nhận cha, mẹ, con, bên nhận và bên được nhận phải có mặt.
+ Trường hợp một bên hoặc cả hai bên nhận cha, mẹ, con có lý do chính đáng mà không thể có mặt để nhận quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con vào ngày Sở Tư pháp ấn định thì phải có văn bản gửi Sở Tư pháp đề nghị thay đổi ngày nhận quyết định, trong đó nêu rõ lý do không thể có mặt.
Trường hợp nhận cha, mẹ, con mà người con dưới 09 tuổi thì không bắt buộc có mặt khi nhận quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con.
- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Tư pháp tỉnh Bạc Liêu (số 6, Nguyễn Tất Thành, Phường 1, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu) theo các bước sau:
+ Cán bộ trả kết quả yêu cầu cá nhân xuất trình biên nhận hồ sơ để kiểm tra, sau đó trả kết quả.
+ Thời gian trả kết quả: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ).
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp tỉnh Bạc Liêu.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai đăng ký việc nhận cha, mẹ, con (Mẫu TP/HTNNg-2010-TKCMC.1).
+ Bản sao một trong các giấy tờ để chứng minh về nhân thân như giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế như giấy thông hành hoặc thẻ cư trú (đối với công dân Việt Nam); hộ chiếu, giấy tờ có giá trị thay thế (đối với người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài).
+ Bản sao giấy khai sinh của người được nhận là con trong trường hợp xin nhận con; của người nhận cha, mẹ trong trường hợp xin nhận cha, mẹ.
+ Giấy tờ hoặc chứng cứ khác chứng minh quan hệ cha, con hoặc mẹ, con.
+ Bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú của công dân Việt Nam (đối với công dân Việt Nam cư trú ở trong nước), bản sao thẻ thường trú (đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam) của người được nhận là cha, mẹ, con.
+ Trường hợp người con chưa được đăng ký khai sinh thì Sở Tư pháp kết hợp giải quyết việc nhận cha, mẹ, con và đăng ký khai sinh, trong trường hợp thẩm quyền đăng ký khai sinh cho người con thuộc Sở Tư pháp. Giấy chứng sinh (hoặc văn bản thay thế giấy chứng sinh) và tờ khai đăng ký khai sinh có giá trị thay thế cho giấy khai sinh trong hồ sơ đăng ký việc nhận cha, mẹ, con.
Trường hợp việc đăng ký khai sinh thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp xã thì Sở Tư pháp giải quyết việc nhận cha, mẹ, con trước; giấy chứng sinh hoặc văn bản thay thế giấy chứng sinh và tờ khai đăng ký khai sinh có giá trị thay thế cho giấy khai sinh trong hồ sơ đăng ký việc nhận cha, mẹ, con.
Sau khi giải quyết việc nhận cha, mẹ, con, Sở Tư pháp có văn bản thông báo, kèm theo bản sao quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con, giấy chứng sinh hoặc văn bản thay thế giấy chứng sinh và tờ khai đăng ký khai sinh gửi Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền để tiến hành đăng ký khai sinh cho người con theo quy định.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 25 ngày, kể từ ngày Sở Tư pháp nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí. Trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn được kéo dài không quá 10 ngày làm việc.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp tỉnh Bạc Liêu.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp tỉnh Bạc Liêu.
- Cơ quan phối hợp nếu có: Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con.
Phí và lệ phí: 1.500.000 đồng.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Bên nhận và bên được nhận còn sống vào thời điểm nộp hồ sơ, việc nhận cha, mẹ, con là tự nguyện và không có tranh chấp về việc nhận cha, mẹ, con.
- Trường hợp người được nhận là con chưa thành niên thì phải có sự đồng ý của người đang là mẹ hoặc cha, trừ trường hợp mẹ hoặc cha đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự. Nếu con chưa thành niên từ đủ chín tuổi trở lên thì việc nhận cha, mẹ, con phải có sự đồng ý của người đó.
- Trường hợp con chưa thành niên nhận cha thì mẹ làm thủ tục nhận cha cho con, nhận mẹ thì cha làm thủ tục cho con.
- Trường hợp con chưa thành niên nhận cha mà người mẹ đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc nhận mẹ mà người cha đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự thì người giám hộ làm thủ tục nhận cha hoặc nhận mẹ cho con.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký việc nhận cha, mẹ, con (Mẫu TP/HTNNg-2010-CMC.1).
Căn cứ pháp lý thủ tục hành chính:
- Nghị định số 126/2014/NĐ-CP ngày 31/12/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hôn nhân và Gia đình.
- Thông tư số 02a/2015/TT-BTP ngày 23/02/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 126/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hôn nhân và Gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài.
- Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày 20/5/2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP.
- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.
- Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
- Quyết định số 80/QĐ-UBND ngày 11/8/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 23/QĐ-UBND ngày 27/02/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ trích, nộp ngân sách nhà nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
Mẫu TP/HTNNg-2010-CMC.1
Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC NHẬN CHA, MẸ, CON
Kính gửi:...............................................................................
Họ và tên người khai:
Ngày, tháng, năm sinh:...............................................................................
Dân tộc:.................................................................................... quốc tịch:
Nơi thường trú/tạm trú:..............................................................................
Số giấy CMND/hộ chiếu/giấy tờ hợp lệ thay thế:.........................................
Quan hệ với người nhận cha/mẹ/con:(1)..................................................
Đề nghị.............................................. công nhận người có tên dưới đây:
Họ và tên:.................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:...............................................................................
Dân tộc:................................................................................. quốc tịch:...
Nơi thường trú/tạm trú...............................................................................
Số giấy CMND/hộ chiếu/giấy tờ hợp lệ thay thế:.........................................
Là................... của người có tên dưới đây:
Họ và tên:.................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh...............................................................................
Dân tộc:........................................................................... quốc tịch:.........
Nơi thường trú/tạm trú:..............................................................................
Số giấy CMND/hộ chiếu/giấy tờ hợp lệ thay thế:.........................................
Tôi cam đoan việc nhận....................................... nói trên là đúng sự thật, tự nguyện, không có tranh chấp và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Đề nghị........................................................................................ đăng ký.
Làm tại........................................ ngày............ tháng............ năm............
| Người khai
.............................. |
Ý kiến của người hiện đang là mẹ hoặc cha; (2) ý kiến của người được nhận là cha, mẹ, con (3)
Các giấy tờ kèm theo:
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
Chú thích:
(1) Không cần thiết trong trường hợp bản thân là người nhận cha, mẹ, con.
(2) Chỉ cần thiết trong trường hợp cha hoặc mẹ nhận con chưa thành niên (trừ trường hợp người đó đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự).
(3) Nếu nhận trẻ em dưới 9 tuổi làm con thì không cần ý kiến của người con.
3. Thủ tục: Đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn, Hỗ trợ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài
Trình tự thực hiện:
- Sau khi có quyết định thành lập, Trung tâm tư vấn, Hỗ trợ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài (sau đây gọi là Trung tâm) phải đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp, nơi đặt trụ sở của Trung tâm.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động theo mẫu quy định cho Trung tâm. Trường hợp từ chối cấp Giấy đăng ký hoạt động, Sở Tư pháp thông báo bằng văn bản cho Trung tâm, trong đó nêu rõ lý do từ chối.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp tỉnh Bạc Liêu.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai đăng ký hoạt động (Mẫu TP/HTNNg-2013-TKTVHT).
+ Bản sao quyết định thành lập Trung tâm.
+ Giấy tờ chứng minh về địa điểm đặt trụ sở của Trung tâm.
+ Phiếu lý lịch tư pháp của người dự kiến đứng đầu Trung tâm được cấp chưa quá 03 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ.
+ Bản sao quy chế hoạt động quy định tại Khoản 1, Điều 53 của Nghị định số 126/2014/NĐ-CP.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày Sở Tư pháp nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp tỉnh Bạc Liêu.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp tỉnh Bạc Liêu.
- Cơ quan phối hợp nếu có: Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn, Hỗ trợ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài (Mẫu TP/HTNNg-2013-TVHT).
Phí và lệ phí (nếu có): Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu TP/HTNNg-2013-TKTVHT.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 126/2014/NĐ-CP ngày 31/12/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hôn nhân và Gia đình.
- Thông tư số 02a/2015/TT-BTP ngày 23/02/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 126/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hôn nhân và Gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài.
- Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày 20/5/2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP.
Mẫu TP/HTNNg-2013-TVHT
Thông tư số 09b/2013/TT-BTP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG TƯ VẤN,
HỖ TRỢ HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh/thành phố..................................
Trung tâm Tư vấn, Hỗ trợ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài:........
................................................................................................................
Được thành lập theo quyết định số:........................ ngày....... tháng....... năm
của...........................................................................................................
Địa chỉ trụ sở:...........................................................................................
Họ và tên người đứng đầu Trung tâm:........................................................
Số Giấy CMND/hộ chiếu/giấy tờ hợp lệ thay thế:........................................
Nội dung hoạt động của Trung tâm:...........................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
Đề nghị Sở Tư pháp tỉnh/thành phố................................. cấp giấy đăng ký
hoạt động cho Trung tâm.
Chúng tôi cam kết chấp hành đầy đủ các quy định của pháp luật trong lĩnh vực tư vấn, hỗ trợ kết hôn có yếu tố nước ngoài và các quy định khác có liên quan của pháp luật./.
| Làm tại....................., ngày........ tháng......... năm…….. NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TRUNG TÂM (Ký, ghi rõ họ và tên)
...................................... |
Các giấy tờ kèm theo:
1) Quyết định thành lập Trung tâm (bản sao).
2) Giấy tờ chứng minh về địa điểm đặt trụ sở của Trung tâm.
3) Phiếu lý lịch tư pháp của người dự kiến đứng đầu Trung tâm.
4) Quy chế hoạt động của Trung tâm (bản sao).
- 1 Quyết định 43/QĐ-UBND về Kế hoạch công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2016 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 2 Quyết định 1995/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Bạc Liêu
- 3 Quyết định 1929/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Bạc Liêu
- 4 Quyết định 2207/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Bạc Liêu
- 5 Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 6 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 7 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 2207/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Bạc Liêu
- 2 Quyết định 1929/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Bạc Liêu
- 3 Quyết định 1995/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Bạc Liêu
- 4 Quyết định 43/QĐ-UBND về Kế hoạch công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2016 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu