BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1997/QĐ-BTC | Hà Nội, ngày 16 tháng 09 năm 2016 |
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ KHOÁN KINH PHÍ SỬ DỤNG XE Ô TÔ
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 32/2015/QĐ-TTg ngày 04/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
Căn cứ Thông tư số 159/2015/TT-BTC ngày 15/10/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Quyết định số 32/2015/QĐ-TTg ngày 04/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài chính;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định chế độ khoán kinh phí sử dụng xe ô tô đưa đón từ nơi ở đến nơi làm việc.
1. Phạm vi và đối tượng áp dụng: Quy định chế độ khoán kinh phí sử dụng xe ô tô đưa đón từ nơi ở đến nơi làm việc hàng ngày áp dụng đối với:
- Chức danh Thứ trưởng Bộ Tài chính;
- Chức danh lãnh đạo có hệ số phụ cấp chức vụ 1,25 (Tổng cục trưởng và tương đương) thuộc Bộ Tài chính.
2. Mức khoán kinh phí đưa đón từ nơi ở đến nơi làm việc hàng ngày được xác định như sau:
Mức khoán đưa đón (đồng/tháng) | = | Đơn giá khoán (đồng/km) | x | Số km khoán (km) | x | 02 lượt (lượt) | x | Số ngày làm việc của tháng (ngày) |
Trong đó:
- Đơn giá khoán: được xác định theo mức giá của các hãng xe taxi (loại 4 chỗ ngồi) phổ biến trên thị trường;
- Số km khoán là khoảng cách thực tế từ nơi ở đến nơi làm việc;
- Số lượt đưa đón từ nơi ở đến nơi làm việc hàng ngày: 02 lượt (đi và về);
- Số ngày làm việc của tháng theo quy định của Bộ luật Lao động (22 ngày).
3. Trách nhiệm và tổ chức thực hiện
3.1. Cục Kế hoạch - Tài chính:
a) Xây dựng đơn giá khoán kinh phí sử dụng xe ô tô đưa đón từ nơi ở đến nơi làm việc hàng ngày đối với các chức danh Thứ trưởng Bộ Tài chính; trình Bộ xem xét, phê duyệt.
Đơn giá khoán kinh phí sử dụng xe ô tô được thực hiện ổn định 12 tháng/1 lần tính từ thời điểm Bộ phê duyệt đơn giá khoán kinh phí sử dụng xe ô tô đối với chức danh Thứ trưởng Bộ Tài chính.
b) Chi trả số tiền khoán kinh phí sử dụng xe cùng với kỳ trả lương cho từng chức danh Thứ trưởng thực hiện khoán.
c) Phối hợp với Văn phòng Bộ Tài chính (đoàn xe) xác định khoảng cách thực tế từ nơi ở đến nơi làm việc của từng chức danh Thứ trưởng thực hiện khoán.
3.2. Căn cứ quy định tại
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ 01/10/2016. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh về Bộ Tài chính (Cục Kế hoạch - Tài chính) để nghiên cứu, hướng dẫn và sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
Điều 3. Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài chính, Chánh Văn phòng Bộ và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
- 1 Quyết định 293/QĐ-VP năm 2017 quy định chế độ khoán kinh phí sử dụng xe ô tô khi đi công tác trên địa bàn thành phố Hà Nội đối với các đơn vị hưởng lương do Văn phòng Tổng cục Hải quan ban hành
- 2 Quyết định 824/QĐ-BTC năm 2017 quy định chế độ khoán kinh phí sử dụng xe ô tô khi đi công tác của Tổng cục và cấp Cục (và đơn vị tương đương) tại địa phương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3 Công văn 1495/BHXH-TCKT năm 2016 về chấn chỉnh công tác quản lý, sử dụng xe ô tô chuyên dùng do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 4 Thông tư 82/2015/TT-BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về động cơ sử dụng cho xe mô tô, xe gắn máy điện và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ắc quy sử dụng cho xe mô tô, xe gắn máy điện do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5 Thông tư 159/2015/TT-BTC hướng dẫn Quyết định 32/2015/QĐ-TTg quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6 Quyết định 32/2015/QĐ-TTg quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên 100% vốn điều lệ Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Quyết định 260/QĐ-VP năm 2015 về Quy chế quản lý và sử dụng xe ô tô phục vụ công tác tại Văn phòng Tổng cục Hải quan
- 8 Nghị định 215/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 9 Bộ Luật lao động 2012
- 1 Quyết định 260/QĐ-VP năm 2015 về Quy chế quản lý và sử dụng xe ô tô phục vụ công tác tại Văn phòng Tổng cục Hải quan
- 2 Thông tư 82/2015/TT-BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về động cơ sử dụng cho xe mô tô, xe gắn máy điện và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ắc quy sử dụng cho xe mô tô, xe gắn máy điện do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3 Công văn 1495/BHXH-TCKT năm 2016 về chấn chỉnh công tác quản lý, sử dụng xe ô tô chuyên dùng do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 4 Quyết định 824/QĐ-BTC năm 2017 quy định chế độ khoán kinh phí sử dụng xe ô tô khi đi công tác của Tổng cục và cấp Cục (và đơn vị tương đương) tại địa phương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5 Quyết định 293/QĐ-VP năm 2017 quy định chế độ khoán kinh phí sử dụng xe ô tô khi đi công tác trên địa bàn thành phố Hà Nội đối với các đơn vị hưởng lương do Văn phòng Tổng cục Hải quan ban hành