ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1999/QĐ-UBND | Lâm Đồng, ngày 02 tháng 11 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2021-2025
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 01/2022/TT-UBDT ngày 26/5/2022 của Ủy ban Dân tộc quy định quy trình giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Theo đề nghị của Trưởng Ban Dân tộc tỉnh tại Tờ trình số 514/TTr-BDT ngày 26/10/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng, với các nội dung chính như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích:
a) Giám sát, đánh giá công tác lãnh, chỉ đạo việc chấp hành quy định về quản lý và việc tổ chức triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021- 2025 trên địa bàn tỉnh (sau đây viết tắt là Chương trình) tại các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện Chương trình.
b) Kịp thời chỉ đạo, đôn đốc công tác xây dựng hệ thống văn bản, kế hoạch, tổ chức triển khai thực hiện các nội dung Chương trình; phát huy những mặt tích cực; phát hiện những mặt còn yếu kém, khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện và đề ra những giải pháp phù hợp tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc nhằm đảm bảo Chương trình thực hiện đúng tiến độ, đạt chất lượng, hiệu quả hoàn thành các mục tiêu, chỉ tiêu Chương trình đã đề ra.
2. Yêu cầu:
a) Công tác giám sát, đánh giá phải bám sát mục tiêu, nội dung của các dự án thành phần, tiểu dự án, nội dung của Chương trình; bảo đảm khách quan, phản ánh trung thực, đúng thực chất, đầy đủ kết quả đạt được, bám sát hệ thống các chỉ tiêu đánh giá, giám sát theo quy định của Ủy ban Dân tộc; không làm ảnh hưởng đến hoạt động của cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân được kiểm tra, giám sát; kịp thời xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị, đề xuất cơ quan có thẩm quyền xử lý những tồn tại, hạn chế và các vấn đề khác phát hiện sau kiểm tra, giám sát.
b) Hoạt động giám sát, đánh giá phải đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, đơn vị có liên quan, không trùng lặp, chồng chéo với các hoạt động kiểm tra, giám sát khác thuộc phạm vi, quyền hạn của các cơ quan đã được pháp luật quy định.
c) Công tác giám sát, đánh giá được thực hiện thường xuyên theo định kỳ hoặc đột xuất đảm bảo thời gian, nội dung theo quy định.
II. ĐỐI TƯỢNG, THỜI GIAN GIÁM SÁT
1. Đối tượng:
a) Chủ đầu tư các dự án thành phần, tiểu dự án, nội dung thuộc Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh.
b) Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện Chương trình.
2. Thời gian: Từ năm 2022 đến năm 2025.
III. TRÁCH NHIỆM, NỘI DUNG, QUY TRÌNH GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
1. Trách nhiệm, nội dung, quy trình theo dõi Chương trình: thực hiện theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 01/2022/TT-UBDT ngày 26/5/2022 của Ủy ban Dân tộc.
2. Trách nhiệm, nội dung, quy trình kiểm tra Chương trình: thực hiện theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 01/2022/TT-UBDT ngày 26/5/2022 của Ủy ban Dân tộc.
3. Trách nhiệm, nội dung, quy trình đánh giá Chương trình: thực hiện theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 01/TT-UBDT ngày 26/5/2022 của Ủy ban Dân tộc.
4. Quyền, nội dung, quy trình giám sát đầu tư của cộng đồng: thực hiện Chương trình theo quy định tại Điều 6 Thông tư số 01/2022/TT-UBDT ngày 26/5/2022 của Ủy ban Dân tộc.
5. Hệ thống thông tin quản lý, báo cáo số liệu ứng dụng các giải pháp số hoá của Chương trình: thực hiện theo quy định tại Điều 7 Thông tư số 01/2022/TT-UBDT ngày 26/5/2022 của Ủy ban Dân tộc.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện các hoạt động giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình được bố trí trong dự toán kinh phí hằng năm theo Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2022-2025 (Quyết định số 1920/QĐ-UBND ngày 21/10/2022 của UBND tỉnh) và nguồn kinh phí huy động hợp pháp khác.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Ban Dân tộc tỉnh:
a) Là cơ quan chủ trì, tổ chức triển khai kế hoạch giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình trên phạm vi toàn tỉnh.
b) Phối hợp với Ủy ban Dân tộc, các chủ dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần triển khai các hoạt động giám sát, đáng giá theo Kế hoạch của các chủ dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần.
c) Phối hợp với các chủ đầu tư các dự án, tiểu dự án, các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan và địa phương tổ chức giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình; tổng hợp chung kết quả giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình trên địa bàn tỉnh theo quy định; báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh, Ủy ban Dân tộc và các Bộ, cơ quan Trung ương có liên quan theo quy định.
c) Hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã và các cơ quan tham gia thực hiện Chương trình trên địa bàn tổ chức thực hiện công tác giám sát, đánh giá và hệ thống biểu, mẫu, hệ thống thông tin quản lý, báo cáo số liệu ứng dụng các giải pháp số hóa của Chương trình theo quy định.
2. Các sở, ban, ngành cấp tỉnh (chủ đầu tư các dự án thành phần, tiểu dự án):
a) Hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã, chủ dự án, tiểu dự án, nội dung thành cấp huyện, các chủ đầu tư triển khai công tác giám sát, đánh giá theo chức năng và phạm vi quản lý.
b) Tổng hợp, báo cáo kết quả giám sát, đánh giá thực hiện dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần do các sở, ban, ngành chủ trì quản lý, gửi báo cáo cho Ban Dân tộc tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh, các Bộ, cơ quan Trung ương có liên quan theo chức năng và phạm vi quản lý.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:
a) Xây dựng kế hoạch, tổ chức giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình trên địa bàn theo quy định tại Thông tư số 01/2022/TT-UBDT ngày 26/5/2022 của Ủy ban Dân tộc và hướng dẫn chi tiết của Ban Dân tộc tỉnh, các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan.
b) Tổng hợp kết quả giám sát, đánh giá thực hiện dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần trên địa bàn gửi: chủ dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần cấp tỉnh, Ban Dân tộc tỉnh tổng hợp, báo cáo cơ quan có thẩm quyền.
c) Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã: xây dựng kế hoạch, tổ chức giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình trên địa bàn theo Kế hoạch này và hướng dẫn chi tiết của Ban Dân tộc, các sở, ngành cấp tỉnh có liên quan theo chức năng và phạm vi quản lý.
5. Chủ đầu tư, đơn vị thực hiện Chương trình: xây dựng kế hoạch, tổ chức giám sát, đánh giá, cập nhật số liệu và báo cáo các dự án, hoạt động cụ thể theo quy định tại Thông tư số 01/2022/TT-UBDT ngày 26/5/2022 của Ủy ban Dân tộc và hướng dẫn chi tiết (nếu có) của cơ quan quản lý cấp trên theo chức năng và phạm vi quản lý và cập nhật số liệu báo cáo theo hệ thống biểu mẫu quy định.
6. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh: chủ trì, phối hợp với các tổ chức chính trị - xã hội chỉ đạo các cấp cơ sở tham gia kiểm tra, giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình theo quy định.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |