Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2/2024/QĐ-UBND

Bắc Giang, ngày 16 tháng 01 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ, SỬ DỤNG DIỆN TÍCH MẶT NƯỚC HỒ CHỨA ĐỂ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 ngày 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Luật Thủy sản ngày 21 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;

Căn cứ Nghị định số 40/2023/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;

Căn cứ Nghị định số 114/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ Về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước;

Căn cứ Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2023 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 10/TTr-SNN ngày 10 tháng 01 năm 2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định quản lý, sử dụng diện tích mặt nước hồ chứa để nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành. Quyết định này thay thế Quyết định số 03/2016/QĐ-UBND ngày 04 tháng 01 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ban hành Quy định quản lý, khai thác, sử dụng diện tích mặt nước hồ chứa trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.

Điều 3. Thủ trưởng cơ quan: Các Sở, cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch kiêm Giám đốc Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên khai thác công trình thủy lợi Bắc Sông Thương, Nam Sông Thương; các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm tra VBQPPL-Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế-Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- TT Tỉnh ủy, HĐND tỉnh; UBND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Các tổ chức CT-XH tỉnh;
- Các Sở, cơ quan thuộc UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các Công ty TNHH MTV KTCTTL tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh:
+ LĐVP, các phòng, đơn vị, TT thuộc VP;
+ Cổng thông tin điện tử tỉnh;
+ Lưu: VT, KTN
Việt Anh.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Ô Pích

 

QUY ĐỊNH

QUẢN LÝ, SỬ DỤNG DIỆN TÍCH MẶT NƯỚC HỒ CHỨA
ĐỂ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG

(Kèm theo Quyết định số 2/2024/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định nguyên tắc và các nội dung về quản lý, sử dụng diện tích mặt nước đối với hồ chứa có dung tích chứa toàn bộ từ 300.000 m³ (ba trăm nghìn mét khối) trở lên tại Phụ lục I và hồ chứa có dung tích chứa toàn bộ từ 300.000 m³ trở lên cấm nuôi trồng thủy sản tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quy định này.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Các cơ quan, đơn vị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao quản lý, sử dụng và các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình được thuê sử dụng diện tích mặt nước hồ chứa để nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.

Điều 3. Nguyên tắc quản lý, sử dụng diện tích mặt nước hồ

1. Bảo đảm giữ nguyên trạng diện tích mặt nước hồ chứa, không làm thay đổi hoặc ảnh hưởng đến chức năng, nhiệm vụ chính của hồ chứa được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc thiết kế khi xây dựng, bảo đảm an toàn cho hồ chứa.

2. Bảo đảm quyền, lợi ích của nhà nước, lợi ích hợp pháp của các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hồ chứa.

3. Quản lý, sử dụng nước hợp lý, tiết kiệm và hiệu quả, gắn với bảo vệ môi trường, bảo vệ nguồn lợi thủy sản, cảnh quan thiên nhiên, di tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh và các tài nguyên thiên nhiên khác.

Chương II

NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 4. Chấp thuận phương án và giấy phép sử dụng diện tích mặt nước hồ chứa để nuôi trồng thủy sản

1. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan, đơn vị liên quan thẩm tra phương án sử dụng diện tích mặt nước hồ chứa để nuôi trồng thủy sản và tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận phương án sử dụng diện tích mặt nước hồ chứa đối với hồ chứa có dung tích từ 500.000 m³ trở lên do các Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Khai thác công trình thủy lợi (Công ty TNHH MTV KTCTTL) quản lý;

2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chấp thuận phương án sử dụng diện tích mặt nước hồ chứa để nuôi trồng thủy sản đối với hồ chứa do Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố quản lý;

3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tiếp nhận hồ sơ, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cấp giấy phép cho hoạt động sử dụng diện tích mặt nước hồ chứa để nuôi trồng thủy sản theo quy định tại Điều 22 Nghị định số 67/2018/NĐ- CP ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi và khoản 9 Điều 1 Nghị định số 40/2023/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ Sửa đổ, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi.

Điều 5. Hồ chứa chưa có tổ chức, cá nhân thuê hoặc hết thời hạn hợp đồng thuê sử dụng diện tích mặt nước

1. Các Công ty TNHH MTV KTCTTL và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố được giao quản lý hồ chứa, thông báo rộng rãi việc cho thuê sử dụng diện tích mặt nước hồ chứa để nuôi trồng thủy sản trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh Bắc Giang.

2. Trường hợp có từ 02 phương án trở lên phù hợp với các quy định hiện hành thì Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận các phương án phù hợp của các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình đối với hồ chứa do các Công ty TNHH MTV KTCTTL quản lý, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chấp thuận các phương án phù hợp của các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình đối với hồ chứa do Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố quản lý. Các Công ty TNHH MTV KTCTTL và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức đấu giá lựa chọn tổ chức, cá nhân thuê sử dụng diện tích mặt nước hồ chứa theo quy định.

Điều 6. Thời hạn hợp đồng và mức thu tiền sử dụng diện tích mặt nước hồ chứa

1. Thời hạn hợp đồng cho thuê diện tích mặt nước hồ chứa theo phương án sản xuất kinh doanh và chu kỳ sản xuất không quá 05 năm (60 tháng) cho một lần hợp đồng.

2. Mức thu tiền sử dụng nước và đơn giá thuê diện tích mặt nước Mức thu tiền sử dụng nước áp dụng theo quy định tại Quyết định số 150/2013/QĐ-UBND ngày 02 tháng 5 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang về việc Quy định mức thu tiền nước đối với tổ chức, cá nhân sử dụng nước hoặc làm dịch vụ từ công trình thủy lợi để phục vụ cho các mục đích không phải sản xuất lương thực, mức trần phí dịch vụ lấy nước từ sau cống đầu kênh đến mặt ruộng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang; Quyết định số 639/2013/QĐ-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang về việc Sửa đổi khoản 1, Điều 1 Quyết định số 150/2013/QĐ-UBND ngày 02 tháng 5 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang về việc Quy định mức thu tiền nước đối với tổ chức, cá nhân sử dụng nước hoặc làm dịch vụ từ công trình thủy lợi để phục vụ cho các mục đích không phải sản xuất lương thực, mức trần phí dịch vụ lấy nước từ sau cống đầu kênh đến mặt ruộng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.

Sản lượng cá: Đối với hồ chứa có diện tích mặt nước nhỏ hơn 50 (năm mươi) ha, giá trị sản lượng áp dụng 0,2 tấn/ha/năm; đối với hồ chứa có diện tích mặt nước từ 50 (năm mươi) ha trở lên, giá trị sản lượng áp dụng 0,15 tấn/ha/năm.

Đơn giá: Áp dụng đơn giá bình quân năm theo giá thị trường.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 7. Đối với các Sở, ngành

1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

a) Chủ trì hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các cơ quan, đơn vị thực hiện nhiệm vụ kê khai hiện trạng và tình hình sử dụng diện tích mặt nước hồ chứa theo quy định.

b) Tổ chức hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các Công ty TNHH MTV KTCTTL và các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện Quy định này và tổng hợp kết quả thực hiện báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.

c) Hàng năm, thực hiện kiểm tra thường xuyên, định kỳ hoặc đột xuất việc quản lý, sử dụng diện tích mặt nước hồ chứa theo quy định này.

2. Sở Tài nguyên và Môi trường

Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan hướng dẫn các tổ chức, cá nhân có nhu cầu thuê sử dụng diện tích mặt nước hồ chứa để nuôi trồng thủy sản về trình tự, hồ sơ chấp thuận sử dụng diện tích mặt nước ; thực hiện các quy định về quản lý tài nguyên nước, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận phương án sử dụng diện tích mặt nước hồ chứa để nuôi trồng thủy sản theo Quy định này.

3. Sở Tài chính

Thẩm định bằng văn bản, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt đơn giá cho thuê diện tích mặt nước hồ chứa để nuôi trồng thủy sản theo Quy định này.

Điều 8. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

1. Thực hiện chức năng quản lý nhà nước về diện tích mặt nước hồ trên địa bàn theo quy định của pháp luật hiện hành và Quy định này.

2. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn xác định mực nước thiết kế của hồ chứa, phân giới cắm mốc khu vực lòng hồ, phạm vi mặt nước hồ; phối hợp với tổ chức, cá nhân, hộ gia đình được thuê sử dụng diện tích mặt nước hồ chứa lập phương án trình Ủy ban nhân dân huyện, thành phố chấp thuận.

3. Tuyên truyền, phổ biến Quy định này và các quy định pháp luật hiện hành có liên quan đến các cơ quan, đơn vị và nhân dân trên địa bàn để tổ chức thực hiện.

4. Trước ngày 15 tháng 12 hàng năm, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức thực hiện việc kê khai hiện trạng và tình hình sử dụng diện tích mặt nước hồ chứa để nuôi trồng thủy sản trên địa bàn theo phân cấp và gửi báo cáo kết quả về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.

Điều 9. Các Công ty TNHH MTV KTCTTL

1. Quản lý và sử dụng diện tích mặt nước hồ chứa theo đúng quy định pháp luật hiện hành và Quy định này.

2. Xác định mực nước thiết kế của hồ chứa, phân giới cắm mốc khu vực lòng hồ, phạm vi mặt nước hồ chứa.

3. Hướng dẫn và tư vấn về chuyên môn quản lý, khai thác và phân phối nước cho các xã, phường, thị trấn, tổ chức hợp tác dùng nước để nâng cao hiệu quả sử dụng diện tích mặt nước hồ chứa, phòng tránh, giảm thiểu ô nhiễm và cạn kiệt nguồn nước trong hồ chứa.

4. Trước ngày 15 tháng 12 hàng năm, các Công ty TNHH MTV KTCTTL tổ chức thực hiện việc kê khai hiện trạng và tình hình sử dụng diện tích mặt nước hồ chứa để nuôi trồng thủy sản trên địa bàn được giao quản lý, sử dụng và gửi báo cáo kết quả về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.

Điều 10. Tổ chức, cá nhân, hộ gia đình được thuê sử dụng diện tích mặt nước hồ chứa

1. Sử dụng có hiệu quả diện tích mặt nước hồ chứa, bảo đảm các yêu cầu về phòng, chống, suy giảm, cạn kiệt, ô nhiễm nguồn nước, đảm bảo chất lượng nguồn nước phục vụ sản xuất và đời sống dân sinh.

2. Phối hợp với cơ quan, đơn vị quản lý hồ chứa thực hiện tốt phương án ứng phó với thiên tai, ứng phó với tình huống khẩn cấp, bảo đảm an toàn công trình trong mùa mưa bão; sử dụng và bảo vệ diện tích mặt nước hồ chứa được giao theo Quy định này và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.

3. Thực hiện đúng các điều khoản trong hợp đồng được ký kết với cơ quan, đơn vị được giao quản lý hồ chứa.

Điều 11. Điều khoản thi hành

1. Xử lý chuyển tiếp

Tổ chức, cá nhân, hộ gia đình đã được cấp giấy phép, ký hợp đồng sử dụng diện tích mặt nước hồ chứa để nuôi trồng thủy sản trước ngày Quy định này có hiệu lực thì được tiếp tục thực hiện theo thời gian, mức thu tiền và đơn giá thuê sử dụng diện tích mặt nước theo hợp đồng đã ký; trường hợp các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình đã hoàn thiện các thủ tục và đang chờ được cơ quan có thẩm quyền xem xét về đơn giá thuê sử dụng diện tích mặt nước hồ chứa để nuôi trồng thủy sản thì thực hiện theo Quy định này kể từ ngày Quyết định có hiệu lực.

2. Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc thì các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.

 

PHỤ LỤC

(Ban hành kèm theo Quyết định số 2/2024/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang)

PHỤ LỤC I

DANH MỤC HỒ CÓ DUNG TÍCH CHỨA TỪ 300.000 m³ TRỞ LÊN

STT

Tên hồ chứa

Địa điểm (xã - huyện)

Dung tích hồ (Triệu m³)

Nhiệm vụ công trình

Ftưới (ha)

Cung cấp nước

Phát điện (MW)

1

2

3

4

5

6

7

A

Các Công ty TNHH MTV KTCTTL quản lý: 39 hồ

I

Công ty TNHH MTV KTCTTL Nam Sông Thương

1

Hồ Suối Cấy

Xã Đồng Hưu - huyện Yên Thế

5,2

700

Cấp nước tưới

 

2

Hồ Cầu Rễ

Xã Tiến Thắng – huyện Yên Thế

5,4

350

Cấp nước tưới

 

3

Hồ Ngạc Hai

Xã Xuân Lương - huyện Yên Thế

1,8

700

Cấp nước tưới

 

4

Hồ Chùa Sừng

Xã Canh Nậu - huyện Yên Thế

1,146

130

Cấp nước tưới

 

5

Hồ Cầu Cháy

Xã Hồng Kỳ - huyện Yên Thế

0,82

120

Cấp nước tưới

 

6

Hồ Cầu Cài

Xã Đông Sơn - huyện Yên Thế

0,79

88

Cấp nước tưới

 

7

Hồ SuốiVen

Xã Xuân Lương - huyện Yên Thế

0,8

130

Cấp nước tưới

 

8

Hồ Chồng Chềnh

Xã Đồng Vương - huyện Yên Thế

0,635

80

Cấp nước tưới

 

9

Hồ Hồng Lĩnh

Xã An Thượng - huyện Yên Thế

0,543

100

Cấp nước tưới

 

10

Hồ Quỳnh

xã Canh Nậu, huyện Yên Thế

4,70

2.806

Cấp nước tưới

 

11

Hồ Đá Ong

Xã Tiến Thắng - huyện Yên thế

6,71

2.000

Cấp nước tưới

 

II

Công ty TNHH MTV KTCTTL Bắc Sông Thương

1

Hồ Hố Cao

Xã Hương sơn - huyện Lạng Giang

1,735

210

Cấp nước tưới

 

2

Hồ Suối Nứa

Xã Đông Hưng - huyện Lục Nam

6,277

1.070

Cấp nước tưới

 

3

Hồ Chùa Ông

Xã Đông Phú - huyện Lục Nam

0,3

185

Cấp nước tưới

 

4

Hồ Ba Bãi

Xã Bảo Sơn - huyện Lục Nam

0,365

160

Cấp nước tưới

 

5

Hồ Cửa Cốc

Xã Huyền Sơn - huyện Lục Nam

1,15

145

Cấp nước tưới

 

6

Hồ Khe Ráy

Xã Nghĩa Phương - huyện Lục Nam

0,491

190

Cấp nước tưới

 

7

Hồ Khoanh Song

Xã Vô Tranh - huyện Lục Nam

0,3

170

Cấp nước tưới

 

8

Hồ Khe Cát

Xã Trường Sơn - huyện Lục Nam

0,348

175

Cấp nước tưới

 

9

Hồ Đá Cóc

Xã Nghĩa Phương - huyện Lục Nam

0,3

145

Cấp nước tưới

 

10

Hồ Cây Đa

Xã Đông phú - huyện Lục Nam

2,55

400

Cấp nước tưới

 

11

Hồ Va Khê

Xã Đông Phú - huyện Lục Nam

0,93

125

Cấp nước tưới

 

12

Hồ Khuôn Thần

Xã Kiên Lao - huyện Lục Ngạn

16,100

762

Cấp nước tưới

 

13

Hồ Làng Thum

Xã Quý Sơn - huyện Lục Ngạn

8,16

1,645

Cấp nước tưới

 

14

Hồ Đá Mài

Xã Hồng Giang - huyện Lục Ngạn

1,46

580

Cấp nước tưới

 

15

Hồ Trại Muối

Xã Giáp Sơn - huyện Lục Ngạn

1,761

500

Cấp nước tưới

 

16

Hồ Đồng Cốc

Xã Đồng Cốc - huyện Lục Ngạn

2,053

511

Cấp nước tưới

 

17

Hồ Dộc Bấu

Xã Biên Sơn - huyện Lục Ngạn

0,99

324

Cấp nước tưới

 

18

Hồ Bầu Lầy

Xã Trù Hựu - huyện Lục Ngạn

2,66

770

Cấp nước tưới

 

19

Hồ Khe Sàng

Xã Đèo Gia - huyện Lục Ngạn

1,456

444

Cấp nước tưới

 

20

Hồ Hàm Rồng

Xã Nam Dương - huyện Lục Ngạn

1,113

170

Cấp nước tưới

 

21

Hồ Khuôn Vố

Xã Tân Lập - huyện Lục Ngạn

1,49

425

Cấp nước tưới

 

22

Hồ Đồng Man

Xã Biển Động - huyện Lục Ngạn

0,615

140

Cấp nước tưới

 

23

Hồ Lòng Thuyền

Xã Tân Mộc - huyện Lục Ngạn

0,575

330

Cấp nước tưới

 

24

Hồ Khe Chão

Xã Long Sơn - huyện Sơn Động

1,287

62,95

Cấp nước tưới

 

25

Hồ Khuôn Thắm

Xã Quế Sơn - huyện Sơn Động

0,539

26,01

Cấp nước tưới

 

26

Hồ Khe Hắng

Xã Vĩnh Khương - huyện Sơn Động

2,24

49,38

Cấp nước tưới

 

27

Hồ Khe Áng

Xã Yên Định - huyện Sơn Động

0,3

3,9

Cấp nước tưới

 

28

Hồ Lân

Xã Giáo Liêm - huyện Sơn Động

0,3

8,45

Cấp nước tưới

 

B

UBND các huyện, Thành phố: 61 hồ

I

Huyện Yên Thế: 8 hồ

1

Hồ Bản Cảng

Xã Tam Tiến- Huyện Yên Thế

0,4

85

Cấp nước tưới

 

2

Hồ Chín Suối

Xã Đồng Hưu- Huyện Yên Thế

0,45

60

Cấp nước tưới

 

3

Hồ Đèo Sặt

Xã Đồng Hưu- Huyện Yên Thế

0,45

70

Cấp nước tưới

 

4

Hồ Tân Gia

Xã Tân Hiệp- Huyện Yên Thế

0,36

30

Cấp nước tưới

 

5

Hồ Cầu Đá

Xã An Thượng- Huyện Yên Thế

0,34

60

Cấp nước tưới

 

6

Hồ Thần Phù

Xã Hương Vĩ- Huyện Yên Thế

0,35

45

Cấp nước tưới

 

7

Hồ Rừng Tổ

Xã Hương Vĩ- Huyện Yên Thế

0,35

51

Cấp nước tưới

 

8

Hồ Yên Thượng

Xã Tam Hiệp- Huyện Yên Thế

0,35

25

Cấp nước tưới

 

II

Huyện Lục Ngạn: 37 hồ

1

Hồ Cầu Lậu

Xã Mỹ Sơn - huyện Lục Ngạn

0,40

52

Cấp nước tưới

 

2

Hồ Suối Nứa

Xã Kiên Lao - huyện Lục Ngạn

0,40

45

Cấp nước tưới

 

3

Hồ Ba Chân

Xã Kiên Lao - huyện Lục Ngạn

0,40

51

Cấp nước tưới

 

4

Hồ Bóm

Xã Tân Quang - huyện Lục Ngạn

0,40

56

Cấp nước tưới

 

5

Hồ Vành Dây

Xã Giáp Sơn - huyện Lục Ngạn

0,40

61

Cấp nước tưới

 

6

Hồ Tân Tiến

Xã Trù Hựu - huyện Lục Ngạn

0,40

43

Cấp nước tưới

 

7

Hồ Khanh Thông

Xã Trù Hựu - huyện Lục Ngạn

0,40

39

Cấp nước tưới

 

8

Hồ An Ninh

Xã Trù Hựu - huyện Lục Ngạn

0,40

47

Cấp nước tưới

 

9

Hồ 38

Xã Trù Hựu - huyện Lục Ngạn

0,40

53

Cấp nước tưới

 

10

Hồ Khuân Nà

Xã Thanh Hải - huyện Lục Ngạn

0,40

57

Cấp nước tưới

 

11

Hồ Khe Sàng

Xã Đèo Gia - huyện Lục Ngạn

0,40

60

Cấp nước tưới

 

12

Hồ Thung

Xã Đèo Gia - huyện Lục Ngạn

0,40

46

Cấp nước tưới

 

13

Hồ Khe Kìm

Xã Đèo Gia - huyện Lục Ngạn

0,40

52

Cấp nước tưới

 

14

Hồ Tư Hai

Xã Quý Sơn - huyện Lục Ngạn

0,40

55

Cấp nước tưới

 

15

Hồ 40

Xã Quý Sơn - huyện Lục Ngạn

0,40

41

Cấp nước tưới

 

16

Hồ Khuôn Chung

Xã Phong Vân - huyện Lục Ngạn

0,45

61

Cấp nước tưới

 

17

Hồ Vặt Phú

Xã Tân Hoa - huyện Lục Ngạn

0,30

50

Cấp nước tưới

 

18

Hồ Thanh Văn 2

Xã Tân Hoa - huyện Lục Ngạn

0,30

43

Cấp nước tưới

 

19

Hồ Phặt Trì

Xã Tân Hoa - huyện Lục Ngạn

0,30

45

Cấp nước tưới

 

20

Hồ Trại Một

Xã Phượng Sơn - huyện Lục Ngạn

0,30

51

Cấp nước tưới

 

21

Hồ Cầu Súm

Xã Phượng Sơn - huyện Lục Ngạn

0,30

60

Cấp nước tưới

 

22

Hồ Đập Khanh

Xã Phượng Sơn - huyện Lục Ngạn

0,30

47

Cấp nước tưới

 

23

Hồ Đập Cầu Đá

Xã Phượng Sơn - huyện Lục Ngạn

0,30

55

Cấp nước tưới

 

24

Hồ Hăng

Xã Hồng Giang - huyện Lục Ngạn

0,30

62

Cấp nước tưới

 

25

Hồ Quán Ngọt

Xã Hồng Giang - huyện Lục Ngạn

0,30

45

Cấp nước tưới

 

26

Hồ Ôỉ

Xã Nghĩa Hồ - huyện Lục Ngạn

0,30

47

Cấp nước tưới

 

27

Hồ Dọc Song

Xã Biên Sơn - huyện Lục Ngạn

0,30

58

Cấp nước tưới

 

28

Hồ Mỏ Quạ

Xã Biên Sơn - huyện Lục Ngạn

0,30

45

Cấp nước tưới

 

29

Hồ Khuân Riềng

Xã CấmSơn - huyện Lục Ngạn

0,30

56

Cấp nước tưới

 

30

Hồ Cáp

Xã Mỹ Sơn - huyện Lục Ngạn

0,30

39

Cấp nước tưới

 

31

Hồ Thôn Họ

Xã Kiên Lao - huyện Lục Ngạn

0,30

57

Cấp nước tưới

 

32

Hồ Chão Mới

Xã Giáp Sơn - huyện Lục Ngạn

0,30

51

Cấp nước tưới

 

33

Hồ Bèo

Xã Giáp Sơn - huyện Lục Ngạn

0,30

48

Cấp nước tưới

 

34

Hồ Đồi Đỏ

Xã Thanh Hải - huyện Lục Ngạn

0,30

61

Cấp nước tưới

 

35

Hồ Kim Thạch

Xã Thanh Hải - huyện Lục Ngạn

0,30

56

Cấp nước tưới

 

36

Hồ Quế

Xã Thanh Hải - huyện Lục Ngạn

0,30

54

Cấp nước tưới

 

37

Hồ Khả Lã

Xã Tân Lập - huyện Lục Ngạn

0,30

56

Cấp nước tưới

 

III

Huyện Sơn Động: 16 hồ

1

Hồ Khe Khoang

Xã Hữu Sản - huyện Sơn Động

0,450

49

Cấp nước tưới

 

2

Hồ Thung

Xã Vân Sơn - huyện Sơn Động

0,460

47

Cấp nước tưới

 

3

Hồ Thủm

Xã Tuấn Đạo - huyện Sơn Động

0,400

42

Cấp nước tưới

 

4

Hồ Mìn

Xã Quế Sơn - huyện Sơn Động

0,400

50

Cấp nước tưới

 

5

Hồ Khe Vín

Xã Hữu Sản - huyện Sơn Động

0,350

37

Cấp nước tưới

 

6

Hồ Thâm Tặc

Xã Hữu Sản - huyện Sơn Động

0,360

39

Cấp nước tưới

 

7

Hồ Nà Trắng

Xã An Lạc - huyện Sơn Động

0,360

25

Cấp nước tưới

 

8

Hồ Khe Liềng

Xã An Lạc - huyện Sơn Động

0,360

34

Cấp nước tưới

 

9

Hồ Đồng Bây

Xã An Lạc - huyện Sơn Động

0,360

41

Cấp nước tưới

 

10

Hồ Cò Lìu

Xã An Lạc - huyện Sơn Động

0,370

36

Cấp nước tưới

 

11

Hồ Đồng Bài

Xã An Lạc - huyện Sơn Động

0,365

41

Cấp nước tưới

 

12

Hồ Đồng Dương

Xã An Lạc - huyện Sơn Động

0,360

39

Cấp nước tưới

 

13

Hồ Thôn Nghẽo

Xã Tuấn Đạo - huyện Sơn Động

0,300

42

Cấp nước tưới

 

14

Hồ Ao Sen

Xã An Bá - huyện Sơn Động

0,350

37

Cấp nước tưới

 

15

Hồ Thông Tin

Xã Chiên Sơn - huyện Sơn Động

0,350

45

Cấp nước tưới

 

16

Hồ Khuôn Réo

Xã Giáo Liêm - huyện Sơn Động

0,350

35

Cấp nước tưới

 

Tổng cộng (A+B): 100 hồ

 

PHỤ LỤC II

DANH MỤC HỒ CÓ DUNG TÍCH CHỨA TỪ 300.000 m³ TRỞ LÊN CẤM NUÔI TRỒNG THỦY SẢN THEO QUY MÔ CÔNG NGHIỆP VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG GÂY Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG

STT

Tên hồ chứa

Địa điểm (xã - huyện)

Dung tích hồ (Triệu m³)

Nhiệm vụ công trình

Ftưới (ha)

Cung cấp nước

Phát điện (MW)

1

2

3

4

5

6

7

I

Công ty TNHH MTV KTCTTL Bắc Sông Thương:

1

Hồ Cấm Sơn

Huyện Hữu Lũng - tỉnh Lạng Sơn

249,75

24100

Cấp nước tưới, nước sinh hoạt, phát điện

4.500

2

Hồ Suối Mỡ

Xã Nghĩa Phương - Lục Nam

2,242

540

Cấp nước tưới và cấp nước du lịch

 

3

Hồ Khe Đặng

Xã Vĩnh Khương - huyện Sơn Động

1,354

63.55

Cấp nước tưới và cấp nước sinh hoạt

 

Tổng cộng: 03 hồ