ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2006/QĐ-UBND | Kon Tum, ngày 05 tháng 06 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V ĐIỀU CHỈNH MỨC HỖ TRỢ THÊM HỌC BỔNG CHO HỌC SINH DÂN TỘC NỘI TRÚ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 194/2001/QĐ-TTg , ngày 21/12/2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh mức học bổng chính sách và trợ cấp xã hội đối với học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại các trường đào tạo công lập quy định tại Quyết định số 1121/1997/QĐ-TTg , ngày 23/12/1997 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 82/2006/QĐ-TTg , ngày 14/04/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh mức học bổng chính sách đối với học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại các trường phổ thông dân tộc nội trú và trường dự bị đại học quy định tại Quyết định số 194/2001/QĐ-TTg , ngày 21/12/2001 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 27/2005/NQ-HĐND, ngày 09/12/2005 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum khóa IX, kỳ họp thứ 5 về việc điều chỉnh mức hỗ trợ thêm học bổng cho học sinh dân tộc nội trú;
Căn cứ Thông báo số 69/TB-UBND, ngày 11/05/2006 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông báo ý kiến kết luận của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh tại cuộc họp giao ban ngày 11/05/2006;
Theo đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Điều chỉnh mức hỗ trợ thêm học bổng (hỗ trợ thêm tiền ăn) cho học sinh dân tộc nội trú trên địa bàn tỉnh Kon Tum, cụ thể như sau:
- Hỗ trợ thêm tiền ăn cho học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số (không hưởng lương) đang học tại các trường Trung học chuyên nghiệp và Cao đẳng sư phạm của tỉnh 70.000 đồng/học sinh/tháng (ngoài mức 140.000 đồng/học sinh/tháng đang hưởng theo quy định hiện hành).
- Thời gian thực hiện: Từ ngày 01/10/2006 trở đi.
Điều 2: Giao Sở Giáo dục và Đào tạo phối hợp với Sở Tài chính và các đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện Quyết định này.
Điều 3: Các Ông (Bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Tài chính và Thủ trưởng các ngành chức năng có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1 Quyết định 240/QĐ-UBND năm 2013 Quy định tạm thời mức hỗ trợ chi học bổng cho học sinh Trường Giáo dục Trẻ khuyết tật tỉnh Quảng Ngãi
- 2 Quyết định 21/2011/QĐ-UBND phê duyệt mức hỗ trợ học bổng cho học sinh là người dân tộc thiểu số học trung học phổ thông và bổ túc trung học phổ thông tại huyện Trạm Tấu và huyện Mù Cang Chải do tỉnh Yên Bái ban hành
- 3 Quyết định 1687/2007/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ học bổng cho học sinh Trung học phổ thông là người dân tộc thiểu số thuộc xã của huyện Trạm Tấu và Mù Cang Chải, tỉnh Yên Bái
- 4 Quyết định 82/2006/QĐ-TTg điều chỉnh mức học bổng chính sách đối với học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại các trường phổ thông dân tộc nội trú và trường dự bị đại học quy định tại Quyết định 194/2001/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6 Quyết định 194/2001/QĐ-TTg điều chỉnh mức học bổng chính sách và trợ cấp xã hội đối với học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại các trường đào tạo công lập quy định tại Quyết định 1121/1997/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Quyết định 240/QĐ-UBND năm 2013 Quy định tạm thời mức hỗ trợ chi học bổng cho học sinh Trường Giáo dục Trẻ khuyết tật tỉnh Quảng Ngãi
- 2 Quyết định 21/2011/QĐ-UBND phê duyệt mức hỗ trợ học bổng cho học sinh là người dân tộc thiểu số học trung học phổ thông và bổ túc trung học phổ thông tại huyện Trạm Tấu và huyện Mù Cang Chải do tỉnh Yên Bái ban hành
- 3 Quyết định 1687/2007/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ học bổng cho học sinh Trung học phổ thông là người dân tộc thiểu số thuộc xã của huyện Trạm Tấu và Mù Cang Chải, tỉnh Yên Bái